Professional Documents
Culture Documents
Email: phuongttc@fst.edu.vn
DĐ: 0907 916 956, fb: Phuong Tran
Thế kỷ 12: Đổ dd đường vào các dụng cụ hình nón và làm khô tự
nhiên
• Thế kỷ 16
• Thế kỷ 19
– 1812: dùng CO2 , SO2 để làm sạch
– 1813: phát minh nồi bốc hơi chân không
– 1820: phát minh ra máy ép 3 trục
– 1843: phát minh hệ nhiều nồi bốc hơi
– 1878: phát minh ra máy sấy thùng quay
– 1884: thiết bị trợ tinh ra đời
• Tại VN:
- Nhà máy được xây dựng đầu tiên: NM đường Hiệp
Hòa (1/4/1923 chính thức họat động) với năng suất
300 tấn mía/ngày.
- Phát triển mạnh sau khi ĐH Đảng toàn quốc lần 7 đề
ra Chương trình 1 triệu tấn đường (1995-2000)
- Các nhà máy đường lớn tại VN hiện nay: Lam Sơn,
Quảng ngãi, Bourbon, Biên Hòa
- Vùng mía trọng điểm: Trung du Bắc bộ, duyên hải
miền Trung và Tây nguyên, đồng bằng sông Cửu
Long
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
8
OF FOOD INDUSTRY
SỰ PHÂN BỐ CÁC CÔNG TY ĐƯỜNG TRÊN
CẢ NƯỚC
– Bã mía
– Mật rỉ
– Bùn lọc
Độ Bx đo ở nhiệt độ bất kỳ
Pol
AP 100
Bx
3P F 5 B F 3
CCS 1 1
2 100 2 100
P: Pol nước mía đầu, B: 0Bx nước mía đầu, F: xơ mía
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
14
OF FOOD INDUSTRY
1.1.3. Một số thuật ngữ thường dùng
5. RS-Reducing sugar
6. Hệ máy ép
17. Bã mía
18. Độ màu
Mía chín
• nếu đưa mía vào ép 8 ngày sau khi chặt, hiệu suất
thu hồi đường giảm 20%.
MÍA
ACIDE HỮU CƠ
CHẤT BÉO (SÁP)
CHẤT MÀU
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
29
OF FOOD INDUSTRY
Tính chất đường saccharose
• Tỷ trọng d= 1.5879g/cm 3
• Phản ứng tạo phức: có khả năng liên kết với các
muối NaCl.2H2O, KCl.H2O, NaBr.H2O
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
33
OF FOOD INDUSTRY
1.2.4. Yêu cầu nguyên liệu mía
• Pol
• Bx
• Tạp chất
• Xơ mía
• 2.1. Xử lý sơ bộ mía
• 2.2. Lấy nước mía
• 2.3. Làm sạch nước mía
• 2.4. Bốc hơi nước mía
• 2.5. Kết tinh đường
• 2.6. Ly tâm, sấy, bảo quản đường
XỬ LÝ SƠ BỘ
SẤY
CÂN
LẤY MẪU
SAN BẰNG
BĂM CHẶT
ĐÁNH TƠI
ÉP
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
38
OF FOOD INDUSTRY
2.1.2. Mục đích của quá trình xử lý sơ bộ
– Cần cẩu
– Bàn cào
– Cân mía
– Các băng chuyền (bục tiếp liệu, băng xả mía)
– Máy san bằng (khỏa bằng)
– Máy băm (máy chặt)
– Máy đánh tơi
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
41
OF FOOD INDUSTRY
2.2. LẤY NƯỚC MÍA
Mía Nước
Bã
Ít?
Thấp?
Cao?
Áp lực thích hợp 2 – 3 kG/ cm2
Chậm?
Ngay khi bã vừa ra khỏi máy ép
Số lần ép
Thẩm thấu
– Khuếch tán bã
ÉP BÃ
LẮNG
LỌC
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
57
OF FOOD INDUSTRY
Khuếch tán bã
MÍA
NMHH ÉP1
(65-70% ĐƯỜNG TRONG MÍA)
NMHH LẮNG
– Nhiệt độ
– pH
– pH 3,8
– pH 5,5-7
– pH 8.8-10
– pH acide:
– pH kiềm:
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
64
OF FOOD INDUSTRY
Tác dụng của nhiệt độ
• Tăng tốc độ phản ứng hóa học và tốc độ lắng các kết
cặn keo
• Loại không khí có trong nước mía, giảm bớt sự tạo bọt
• Tiêu diệt VSV làm hạn chế sự lên men nước mía
• Tạo chất kết tủa có khả năng hấp phụ: muối Ca3(PO4)2
• Trong sản xuất đường thủ công, tác dụng hấp phụ của
Ca3(PO4)2 là chủ yếu
– Phân loại:
• CTĐ ion dương: ký hiệu H+Rd-, có tính acide
• CTĐ ion âm: ký hiệu Ra+OH-, có tính kiềm
– Nguyên lý:
• CTĐ ion dương: H+Rd- + K+A- K+Rd- + H+A- (lọai K+)
– Tái sinh:
• K+Rd- + H2SO4 H+Rd- + K2SO4
• Đặc điểm:
• Ưu điểm:
• Nhược điểm:
• Có 3 phương pháp:
NMHH
GIA NHIỆT
102-1050C
NƯỚC BÙN
LỌC LẮNG
NMHH
GIA NHIỆT
102-1050C
• Nhược điểm
– Chất lượng vôi: hàm lượng CaO hữu dụng > 78%
LỌC BÙN
THÔNG CO2 LẦN 2 CO2
pH 7.8-8.2
SYRUP
GIA NHIỆT 1
700C
HÒA TAN NƯỚC
BỐC HƠI
(5 Nồi)
Ưu điểm
Nhược điểm
• Hãy tính hiệu suất tẩy màu của than. Biết độ màu sau
khi lắng là 3000IU (Icumsa) và độ màu siro sau lọc
than Autofilter là 1200IU. Giả sử các yếu tố khác
không ảnh hưởng nhiều.
1. CHÂN KHÔNG
4. HƠI THỨ
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
90
OF FOOD INDUSTRY
2.4.3. Các phương pháp bốc hơi
• Đặc điểm
• Ưu điểm:
• Nhược điểm:
• Đặc điểm
• Ưu điểm:
• Nhược điểm:
• Đặc điểm
• Ưu khuyết điểm của phương án này là tổng hợp ưu
khuyết điểm của hai phương án bốc hơi trên
• Sử dụng áp lực cao chân không thấp (Lam Sơn):
– Nồi 1: p1=2.5-2.7kG/cm2; t1=126-1290C
– Nồi 4: CK=580-600mmHg=0.24-0.21kG/cm2
• Sử dụng áp lực thấp chân không cao (Hiệp Hòa):
– Nồi 1: p1=1.6-1.7kG/cm2; t1=117-1190C
– Nồi 4: CK=650mmHg=0.17kG/cm2
•
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
96
OF FOOD INDUSTRY
1. Chuyển hóa saccharose thành đường khử
2. Phân hủy saccharose thành caramel
3. Phân hủy đường khử do phản ứng
melanoidin thành các sản phẩm có màu
4. Phân hủy đường saccharose tạo acide hữu
cơ làm giảm độ kiềm
5. Phân hủy chất không đường
6. Tạo cặn đóng trên bề mặt truyền nhiệt
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
97
OF FOOD INDUSTRY
2.5. KẾT TINH ĐƯỜNG
2.5.1. Mục đích của quá trình kết tinh đường
2.5.2. Lý thuyết về quá trình kết tinh đường
2.5.3. Các giai đọan của quá trình nấu đường
2.5.4. Các phương pháp tạo mầm tinh thể
2.5.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự kết tinh đường
trong nồi nấu
2.5.6. Các biến đổi hóa học xảy ra trong quá trình nấu
2.5.7. Chế độ nấu đường
2.5.8. Quá trình bồi tinh
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
98
OF FOOD INDUSTRY
2.5.1. Mục đích của quá trình kết tinh đường
– Giai đoạn 1:
– Giai đoạn 2:
– Vùng ổn định
• Nguyên lý:
• Các giai đọan của quá trình bồi tinh: 3 giai đọan
– Giai đọan xả đường xuống thùng bồi tinh
2.6.1. Ly tâm
• Mục đích:
• Hệ số an toàn f
Lịch sử bánh
• Biscuit
• Bis-costus: nướng 2 lần
• Bột mì, muối, nước
• Du nhập vào Việt Nam
Lịch sử kẹo
• Thời Thượng cổ
• Thời Trung cổ; Trung Quốc, Ai Cập chế biến mía ->
đường
Tạo hình
Cấu trúc sản phẩm
Tạo hình
Cấu trúc sản phẩm
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
137
OF FOOD INDUSTRY
Cookies
Đặc điểm nguyên liệu:
Tạo hình
Cấu trúc sản phẩm
Kẹo cao su
Kẹo đường
Kẹo cứng
Kẹo mềm
Kẹo dẻo
• Cấu trúc
• Cấu trúc
• Cấu trúc
3.2.1. Bột mì
3.2.2. Chất tạo ngọt
3.2.3. Chất béo và những sản phẩm giàu béo
3.2.4. Trứng và những sản phẩm từ trứng
3.2.5. Sữa và những sản phẩm từ sữa
3.2.6. Tác nhân tạo nở
3.2.7. Tác nhân tạo đặc và tạo gel
3.2.8. Nguyên liệu phụ và phụ gia khác
3.2.1.4. Vai trò của bột mì trong sản xuất bánh kẹo
Nội nhũ
Phôi
Lớp vỏ cám
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
152
OF FOOD INDUSTRY
3.2.1.2. Thành phần hóa học của bột mì
Thành phần hóa học của bột mì tính theo % chất khô
Hạng
bột Tinh Đường Chất
Cellulose Protit Pentosan Tro
bột chung béo
Hảo
79.0 1.8 0.1 12.0 0.8 1.95 0.55
hạng
• 6 - 15%
• Albumin
• Globumin
• Glutenin (Glutelin)
• Gliadin (Prolamin)
• 40-45% là glutamine
• Glutamine
• Tính chất
– Gluten yếu
– Gluten mạnh
• Nước cứng
• Tác nhân làm mềm và làm tơi bột (chất béo, chất
nhũ hóa, đường…)
• Muối
• Sữa
• Vai trò
– Hỗ trợ cấu trúc bánh
Tinh bột bể
Ẩm
Enzyme
• Amylase
• Protease
Pentosan
Lipit
Tro
Sắc tố
Bread flour
High-Gluten
Pastry flour
Cake flour
Bột mì số 8
Bột mì số 11
– Xếp bột
3.2.2.2. Sự caramel
• Độ ngọt
Fructose 170 lactose 15
Saccharose 100 Đường nghịch đảo 50
Xylitol 100 Mật ong 97
Glucose 75 Saccharin 30,000-50,000
• Có vị đắng
• Tính chất
– Tính hút ẩm
– Độ hòa tan
Tính chất
– Dễ chuyển thành dung dịch quá bão hòa
– Làm mềm bột nhào, giảm khả năng tạo gel của bột mì
• DE =42
• Isomalt
– Khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao
– Dung dịch isomalt có độ nhớt cao hơn syrup
đường tương ứng và nhiệt độ sôi cao hơn.
– Có độ hòa tan thấp (24.5% ở 200C)
– Khi hòa tan trong nước isomalt thu nhiệt nên sẽ
tạo cảm giác mát lạnh khi kẹo tan trong miệng.
– Ít hút ẩm
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
181
OF FOOD INDUSTRY
3.2.2.6. Những loại đường khác
• Sorbitol
– Sorbitol là đường alcohol monosaccharide
– Sorbitol giữ ẩm tốt được sử dụng để giữ ẩm cho bánh và
kẹo mềm.
– Không bị phân hủy trong môi trường kiềm và acid.
– Tạo cảm giác mát cổ họng.
– Dung dịch có nhiệt độ sôi cao hơn saccharose.
– Độ nhớt thấp hơn saccharose ở cùng nồng độ.
– Sorbitol gần như không tạo ra năng lượng.
– Được sử dụng trong kẹo không đường: chewing gum, kẹo
bạc hà, kẹo gum…Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
OF FOOD INDUSTRY
182
3.2.2.6. Những loại đường khác
• Xylitol
– Ổn định ở nhiệt độ cao, khi gia nhiệt lên 2000C mà không
bị sẫm màu và phân hủy.
– Không tham gia phản ứng Maillard và cũng không tham
gia phản ứng với các thành phần khác
– Xylitol ổn định về vi sinh vật
– Tạo cảm giác mát lạnh khi tan trong miệng
– Sử dụng để sản xuất những loại kẹo không đường , kẹo
dùng cho người bị tiểu đường và người ăn kiêng.
– Dùng nhiều trong kẹo gum có độ ngọt cao
– Dùng xylitol kết hợp với sorbitol hay maltitol syrup trong
các loại kẹo mềm,Trầnkẹo jelly, kẹo toffee…
Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
183
OF FOOD INDUSTRY
3.2.2.6. Những loại đường khác
• Lactitol
– Không tham gia phản ứng Maillard với protein.
– Có khả năng tiêu hóa và hấp thụ thấp. Gần như
không tạo năng lượng.
– Lên men chậm bởi vi khuẩn trong miệng
– Được sử dụng trong nhiều loại kẹo khác nhau:
chocolate, chewing gum, kẹo nấu ở nhiệt độ cao,
jelly…
• Mannitol
– Không tạo cảm giác mát khi hòa tan
– Mannitol không tạo năng lượng
– Độ nhớt, hoạt độ nước, điểm sôi tương tự như
sorbitol Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
184
OF FOOD INDUSTRY
3.2.2.7. Mật ong
• 3.2.3.2. Vai trò chất béo trong sản xuất bánh kẹo
• Fat
• Oil
– Margarine và bơ
• Chống dính giữa các viên kẹo với nhau hay với mặt
bàn trước khi bao gói
• Bơ (butter)
– Chất béo từ sữa
– Điểm nóng chảy
– Thành phần hóa học
• 80% lipid
• 16%
• 4%
– Phân loại
• Margarine
– Bơ thực vật
– Thành phần
– Phân loại
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
193
OF FOOD INDUSTRY
3.2.3.3. Các sản phẩm giàu béo
• Shortening
– 100% béo
– Phân loại
• Dầu:
• 3.2.4.2. Vai trò của trứng trong sản xuất bánh kẹo
• Bảo quản
• Sử dụng
3.2.5.2. Vai trò của sữa trong sản xuất bánh kẹo
– Nguồn gốc
– Thành phần
– Hạn sử dụng
– Vai trò
– Thành phần
– Hạn sử dụng
– Vai trò
– Men lỏng
– Men khô:
• Active dry yeast
• Instant yeast
• Thành phần
• Hạn sử dụng
• Cách sử dụng
– Men khô:
• Active dry yeast
• Instant yeast
Giới thiệu
– Baking soda
– Bột khai
– Baking powder
Baking soda
– pH
– Mùi vị
Bột khai
– Mùi khai
– 4%
Baking powder
– Thành phần
3.2.7.2. Gelatin
3.2.7.3. Pectin
3.2.7.4. Agar
– Vai trò
3.2.8.1. Muối
Tạo vị cho sản phẩm
Ảnh hưởng khả năng hút nước của gluten
Muối ảnh hưởng đến sự lên men bột nhào
Ức chế enzym thủy phân
Trang trí
– Acid tactric
– Acid malic
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
231
OF FOOD INDUSTRY
3.2.8. NGUYÊN LIỆU PHỤ VÀ PHỤ GIA KHÁC
LÊN MEN
TẠO HÌNH
NƯỚNG
Áp dụng cho
PHUN DẦU/MÙI crackers và
biscuits
LÀM NGUỘI
Áp dụng cho
KẸP KEM bánh có kem
ĐÓNG GÓI
235
THÀNH PHẨM
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
236
OF FOOD INDUSTRY
Công thức trong làm bánh
• Mục đích
– Tốc độ nhào
– Nhiệt độ nhào
– Thiết bị nhào
• Nhiệt độ nhào
– Nhiệt độ ảnh hưởng tới sự hydrat protein
– Nhiệt độ ảnh hưởng lên độ hòa tan đường
– Nhiệt độ ảnh hưởng tới sự tan chảy của các chất
béo
– Cracker
– Biscuit
– Cookie
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
243
OF FOOD INDUSTRY
4.2.1. Nhào trộn lần 1
– Bánh cookie
Thiết bị nhào
Cánh khuấy đặt nằm ngang
• Nhiệt độ
• Tinh bột
• Sự chuyển pha
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
251
OF FOOD INDUSTRY
4.2.1. Nhào trộn lần 1
• Mục đích
• Thời gian
• Mục đích
• Thời gian
• Cán tấm
– Mục đích
– Yêu cầu
– Thiết bị
• Xếp lớp
– Mục đích
– Yêu cầu
– Thiết bị
• Cán mỏng
– Mục đích
– Yêu cầu
278
4.2.5. Nướng bánh
Các phương thức truyền nhiệt trong quá trình nướng
• Truyền dẫn:
– Mùi
– Độ ẩm buồng nướng
– Độ ẩm buồng nướng
• Mục đích: Phối trộn phụ liệu trừ phụ gia tạo màu
và mùi
• Một số nguyên tắc tính lượng glucose syrup để
phối liệu
– Trường hợp nấu bằng thiết bị chân không
– Trường hợp nấu bằng thiết bị hở
– Môi trường lưu hành sản phẩm có độ ẩm cao
– Môi trường lưu hành sản phẩm có độ ẩm thấp
DE x 0.8MGS
MRS =
100
Cho công thức sản xuất kẹo cứng cam như sau:
Đường saccharose: 160kg, hàm lượng chất khô
99.98%
Mật tinh bột:105kg, hàm lượng chất khô 80%, DE=42%
Acid citric: 1kg, hàm lượng chất khô 95%
Cho biết quá trình nấu kẹo sử dụng nồi chân không
1. Lượng chất khô có trong nguyên liệu hòa tan
2. Tổng khối lượng chất khô trong nguyên liệu
3. Khối lượng si rô cần hòa tan
4. Lượng nước tổng cộng cần để chuẩn bị hòa tan
5. Lượng nước cần thêm vào để chuẩn bị hòa tan
6. Khối lượng đường khử trong phối liệu
7. Hàm lượng đường khử trong kẹo thành phẩm
Trần Thị Cúc Phương - UNIVERSITY
312
OF FOOD INDUSTRY
Nấu kẹo
• Mục đích
• Thiết bị nấu
kẹo
• Yêu cầu
• Lưu ý:
– Phối trộn ngay sau xuống khối kẹo
• Mục đích
• Yêu cầu
• Yêu cầu
– Dập viên
• Mục đích
• Thời gian
• Mục đích
• Phương pháp:
• Mục đích
• Thời gian
• Thiết bị
• Yêu cầu
• Thực hiện
• Mục đích
• Yêu cầu
• Ngâm gelatin
Mục đích
Yêu cầu
Lưu ý
• Mục đích
• Mục đích
• Yêu cầu
• Tách khuôn
• Hoàn thiện sản phẩm
– Bao dầu
– Áo đường