Professional Documents
Culture Documents
Thí dụ:
ABC up ( 38.2% retracement)
26.18
20 B D
C
10 16.18
A
DÃY SỐ FIBONACCI
Thí dụ:
ABC down (38.2% retracement)
A-B=C-D khi B-C=38.2% của A-B
20 A C 13.82
10 B
3.82
D
DÃY SỐ FIBONACCI
DÃY SỐ FIBONACCI
2/ Fibonacci Arcs:
Tìm những mức cao và thấp của đồ thị giá là
bước đầu tiên để vẽ Fibonacci Arcs, sau đó
xác định xu hướng của giá và có 3 đường
cong được vẽ tương ứng với tỷ lệ 38.2%,
50% và 61.8%. Những đường cong này dùng
để tìm ra những mức hỗ trợ và kháng cự.
DÃY SỐ FIBONACCI
Na sdaq Comp osite (968.0 50, 1 ,004.2 2, 96 1.560 , 996.060, +15.08 00) 180 0
175 0
170 0
165 0
160 0
155 0
150 0
145 0
140 0
135 0
130 0
125 0
120 0
115 0
110 0
105 0
100 0
950
900
850
800
1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5
-1.0
Aug ust Sep temb er October No vembe r De cemb er 200 2 Feb ruary Ma rch April Ma y Jun e Jul y Aug ust Sep temb er
DÃY SỐ FIBONACCI
3/ Fibonacci Fans:
- Fibonacci Fan được vẽ bằng một đường xu
hướng ở giữa hai điểm, chẳng hạn như, một
điểm đáy và một điểm đỉnh đối diện. Có một
đường thẳng đứng vô hình được vẽ qua điểm
thứ hai.
- Có 3 đường xu hướng được vẽ từ điểm thứ 1
để cho các đường xu hướng này nằm qua một
bên của đường thẳng vô hình và được chia theo
tỷ lệ Fibonacci ở các mức 38.2%, 50% và
61.8%.Cách sử dụng dùng để tìm ra những
mức hỗ trợ và kháng cự tiềm năng.
DÃY SỐ FIBONACCI
Na sdaq Comp osite (968.0 50, 1 ,004.2 2, 96 1.560 , 996.060, +15.08 00) 180 0
175 0
170 0
165 0
160 0
155 0
150 0
145 0
140 0
135 0
130 0
125 0
120 0
115 0
110 0
105 0
100 0
950
900
850
800
1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5
-1.0
Aug ust Sep temb er October No vembe r De cemb er 200 2 Feb ruary Ma rch April Ma y Jun e Jul y Aug ust Sep temb er
DÃY SỐ FIBONACCI
4/ Fibonacci Time Zones:
- Không giống như những phương thức
Fibonacci khác, time zone là một dãy gồm
những đường thẳng đứng. Time zone được
hình thành bằng cách chia đồ thị giá thành
nhiều phần với những đường thẳng đứng có
khoảng cách tương thích với trình tự của dãy
số Fibonacci (1,1,2,3,5,8,13,...).
- Những đường này dùng để chỉ ra những vùng
di chuyển của giá trong tương lai.
DÃY SỐ FIBONACCI
Na sdaq Comp osite (968.0 50, 1 ,004.2 2, 96 1.560 , 996.060, +15.08 00) 180 0
175 0
170 0
165 0
160 0
155 0
150 0
145 0
140 0
135 0
130 0
125 0
120 0
115 0
110 0
105 0
100 0
950
900
850
800
1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5
-1.0
Aug ust Sep temb er October No vembe r De cemb er 200 2 Feb ruary Ma rch April Ma y Jun e Jul y Aug ust Sep temb er
Dow Theory
Dow cho rằng đồ thị giá chứng khoán là có tính
chu kỳ và được lặp đi lặp lạI.Theo lý thuyết
Dow,có 3 dạng xu hướng trên thị trường:
- Primary or Major : những xu hướng này thường
kéo dài từ một năm trở lên và được xem như cơn
thủy triều (tide)
- Secondary or intermediate: xu hướng này giống
như những cơn sóng và kéo dài từ 3 tuần đến 3
tháng.
- Minor : xu hướng này giống như những gợn sóng
và kéo dài ít nhất là 3 tuần.
Dow Theory
Dow Theory
Xu hướng chính (major trends): sẽ có 3 giai đoạn
- Giai đoạn 1: đây là giai đoạn tích lũy
(accumulation), là giai đoạn giá đi ngang và ở đó
có một số nhà đầu tư khôn khéo mua vào chờ giá
lên.
- Giai đoạn 2: đây là thời kỳ giá theo xu hướng tăng
giá,giai đoạn này nhiều nhà đầu tư bắt đầu tham
gia vào thị trường dựa trên việc phân tích các
thông tin của doanh nghiệp. Mặc dù, đây là xu
hướng tăng giá, nhưng giá đi theo dạng zig-zag
suốt trong những thờI kỳ điều chỉnh giá.
Dow Theory
3/ Tỷ lệ :
Elliot cho rằng có 8 bước sóng trong một chu kỳ
hoàn chỉnh; những chu kỳ khác có 34 và 144
bước sóng. Elliot cũng phát hiện có mối quan hệ
toán học giữa những tỷ lệ của những bước sóng
khác nhau.
ELLIOTT WAVE
Khi đo tỷ lệ của những đỉnh và đáy, Elliot đã
phát hiện ra tỷ lệ giữa độ cao của bước sóng thứ
nhất so với bước sóng cao hơn kế tiếp, xấp xỉ
0.618 và tỷ lệ độ cao giữa bước sóng cao so với
bước sóng thấp liền trước đó, xấp xỉ 1.618. Tỷ lệ
giữa các bước sóng xen kẽ xấp xỉ 2.618.
Giá trị nghịch đảo của 1.618 là 0.618 và giá trị
nghịch đảo của 2.618 là 0.382.
ELLIOTT WAVE
Wave 1 50%
x wave 1
2 62%
ELLIOT WAVE
+ Tỷ lệ của wave 3:
Wave 3 = 1.62 x wave 1
= 2.62 x wave 1
= 4.25 x wave 1
Nếu wave 3 là wave mở rộng thì tỷ lệ
thường là 2.62 và 4.25
ELLIOT WAVE
3
4.25
2.62 x wave 1
1.62
1
Wave 1
2
ELLIOT WAVE
+ Tỷ lệ của wave 4:
Wave 4 = 38% x wave 3
= 50% x wave 3
= 62% x wave 3
Tỷ lệ wave 4 thường xuất hiện ở 38% và
50%
ELLIOT WAVE
3
Wave 3 4 (38%)
1 4(50%)
2
ELLIOT WAVE
+ Tỷ lệ của wave 5:
- Nếu wave 3 có chiều dài trên 1.62 hay là
wave mở rộng thì wave 5 có chiều dài là:
wave 5 = wave 1
= 1.62 x wave 1
= 2.62 x wave 1
ELLIOT WAVE
5
3
1 4
wave 1
2
ELLIOT WAVE
3
x wave 0-3
Wave 1
0-3 4
0
2
ELLIOT WAVE
Thống kê tỷ lệ chiều dài của các bước sóng:
1
+ Bước
1 sóng thứ 2: 1
38%
50% 62%
2
62%
12% khả năng xảy ra 73% khả năng 15% khả năng
ELLIOT WAVE
3
3 1.75
+ Bước sóng thứ 3: 1.62 x wave 1
3 1.62
1 1 1 x wave 1
1
2
2
2% khả năng wave 2
3 ngắn hơn wave1 15% khả năng
45% khả năng
ELLIOT WAVE
3
2.62
+ Bước sóng
3 thứ 3:
2.62
1.75
1
1
2 2
2 4