Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA XÂY DỰNG
TP.HCM – 10.08.2019
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG
CHẤT LƯỢNG CAO (HPC)
1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG HPC
Tỷ lệ N/X ≤ 0.35
Thường bao gồm các loại phụ gia điều chỉnh tính
chất của hỗn hợp BT.
5
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG HPC
Các thuộc tính HPC có thể được yêu cầu bao gồm:
- Độ bền cao, cường độ sớm cao, mô đun đàn hồi cao
- Khả năng chống mài mòn cao
- Độ bền cao và tuổi thọ cao trong môi trường khắc nghiệt
- Độ khuếch tán và thấm thấp
- Chống ăn mòn hóa học
- Khả năng chống chịu sương giá và khử bụi cao
- Độ bền và chống va đập
- Thể tích ổn định
- Tính ổn định kết cấu cao
-Giảm sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc
6
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG HPC
8
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG HPC
13
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
14
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
15
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
Phụ gia:
Phụ gia khoáng: Silica fume thay thế thành phần bê
tông thiết kế.
Nước:
–TCVN 4506:2012.
II.2 Thiết kế cấp phối HPC
Thiết kế cấp phối bê tông cường độ cao theo
phương pháp ACI.
Để đạt được cường độ cao với tỉ lệ N/CKD và tính
công tác tốt thì phụ gia siêu dẻo phải được sử dụng
19
hợp lý.
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
R b 9.65
- Với mẫu trụ: R yc (MPa)
0.9
R b 11.6
- Với mẫu lập phương: R yc (MPa)
0.9
20
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
21
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
22
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
25
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
27
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
50% CL thô +
50% CL mịn Ximăng
100% silica fume
28
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
29
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
P
R = 1.12
F
- Trong đó:
R: cường độ nén từng viên mẫu (daN/cm²)
P: tải trọng phá hoại (daN)
F: diện tích chịu lực nén của viên mẫu (cm²)
α: hệ số tính đổi
33
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
- TCVN 8862:2011: Áp dụng cho các loại vật liệu hạt liên
kết bằng chất kết dính hữu cơ, vô cơ,…
- TCVN 3120:1993: Bê tông nặng – Phương pháp thử
cường độ kéo khi bửa.
So sánh giá trị cường độ nén lớn nhất và nhỏ nhất
với viên mẫu trung bình.
Loại bỏ viên mẫu có giá trị lệch quá 15%
35
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
- Trong đó:
Rkb: cường độ kéo từng viên mẫu (daN/cm²)
P: tải trọng bửa đôi mẫu (daN)
F: diện tích chịu kéo của viên mẫu (cm²)
ς: hệ số tính đổi 36
PHẦN III: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
fc 7 yc = 0.62% 0.87% fc 28
=43.4 60.9 MPa
Cường độ chịu kéo thiết kế ở 28 ngày: Theo công
thức (1.9)
fct 28 = 4.9 MPa
37
PHẦN III: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
18.0 20.5
f c 7 tn = 19.25MPa
2
fc 7tn = 31.6% 44.4% fc 7 yc
38
PHẦN III: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Nhận xét:
Cường độ quá thấp (chỉ đạt 38%)
Không đạt yêu cầu.
Nguên nhân:
- Trộn bằng tay dẫn đến không trộn đều.
- Không đánh vỡ hạt Silica fume.
- Dư nước so với thiết kế.
39
PHẦN III: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
III.2 Kết quả thí nghiệm lần 2 (9 mẫu):
Kết quả thí nghiệm:
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Pn
222.8 224.8 227.5 231.1 235.6 238.6
(KN)
Pk
77.1 78.1 80.2
(KN)
fc7
32.9 33.2 33.6 34.1 34.8 35.3
(Mpa)
fct7
2.8 2.9 3.0
(Mpa)
40
PHẦN III: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
III.2 Kết quả thí nghiệm lần 2 (9 mẫu):
Kết quả thí nghiệm:
Cường độ chịu nén: f c 7tn = 34.0MPa
42
PHẦN III: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
45
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
- - - - - HẾT - - - - -
TP.HCM – 07.08.2019 46