Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Trung Kiên – Khoa Xây Dựng, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM, 1 Võ Văn
Ngân, Q. Thủ Đức, TPHCM
Bài toán:
Mẫu vật liệu composite trực hướng kích thước l × l như Hình 1. Vật liệu composite được hình
thành từ 2 vật liệu thành phần là vật liệu nền và vật liệu gia cường. Đặc tính của hai thành phần
vật liệu này như sau: vật liệu gia cường ( E f = 210GPa,ν f = 0.3) , vật liệu nền
( Em = 30GPa,ν m = 0.2 ) . Các thông hình học của mẫu vật liệu như sau: l = 0.15m, d = 0.1m . Giả
thiết mẫu vật liệu làm việc như bài toán ứng suất phẳng, hãy tính toán các hằng số độ cứng và mô
đun đàn hồi đồng nhất hóa của vật liệu. So sánh kết quả nhận được với các mô hình giải tích khác.
x2
l
x1
l
1
Bước 1: Khởi động Abaqus và vào màn hình mô hình
Sau khi khởi động chương trình Abaqus, đợi một lúc để các Server của chương trình khởi động, cửa sổ
màn hình chính của chương trình xuất hiện, chọn With Standard/Explicit Model để thực hiện mô hình.
2
Tạo miền hình học vật liệu nền: Part_matrix
Tạo miền hình học (Create Part):
3
Mô hình hình học vật liệu nền bằng cách chọn tạo hình chữ nhật thông qua 2 điểm góc:
Tạo 2 điểm có tọa độ: 0,0 + Enter và 0.15,0.15 + Enter; Esc; Done.
4
Tạo miền hình học vật liệu gia cường: Part_fibre
Tương tự như cách tạo vật liệu nền, thực hiện các bước sau:
Lắp ghép 2 miền hình học tạo thành miền hình học composite: Part_composite
5
Chọn Create Instance:
6
Di chuyển vật liệu gia cường: Translate Instance
7
Thực hiện cắt miền hình học giao thoa: Cut/Merge Instance:
Đổi tên miền mới thành Part_composite + giữ lại biên giữa 2 miền (Intersecting Boundaries/Retain):
8
Bước 3: Khai báo đặc tính vật liệu (Material_matrix và Material_fibre), khai báo tiết diện và gán đặc
tính vật liệu vào các tiết diện (Module Property)
Vào Module Property: Create Material / Đổi tên Name / Chọn Mechanical – Elasticity – Elastic
9
Khai báo các tiết diện (Section_matrix và Section_fibre):
10
Gán các vật liệu vào các tiết diện đã chọn:
Bước 4: Tạo các bước tính toán và khai báo việc xuất kết quả (Module Step)
11
Chọn biến xuất ra năng lượng biến dạng: trong Menu Output, có chọn các biến xuất trong Field Output
Requests như ứng suất, biến dạng, chuyển vị. Đối với năng lượng biến dạng thì cần chọn biến xuất này
trong History Output Requests và chon biến Energy/ALLIE.
Điều kiện biên được tạo bằng cách nhấn vào Create Boundary Condition
12
1 0
Trường hợp 1: E = , tạo 4 điều kiện biên cho 4 cạnh biên của mẫu vật liệu
0 0
Vào Module Mesh và chọn đối tượng chia lưới theo Part
13
Chọn kích thước cạnh phần tử (Seed Part): việc chọn kích thước phần tử nên bảo đảm sự hội tụ năng
lượng biến dạng. Chọn cạnh phần tử có kích thước 0.01 như hình vẽ
Chọn loại phần tử: Chọn phần tử ứng suất phẳng Plane Stress CPS4R và Mesh Part
14
Bước 7: Phân tích mô hình và xuất kết quả (Module Job)
Khai báo tên mô hình phân tích: Create Job và Submit. Trong phần này có thể tạo file mô hình dạng file
chứa các câu lệnh bao gồm các bước đã thực hiện, kiểm tra dữ liệu (Data check) hay kiểm tra các lỗi hay
các cảnh báo sau khi thực hiện phân tích trong Monitor.
15
Hiển thị biến dạng và sự phân bố ứng suất:
Vào Menu Results / History Output / Save as: lưu dữ liệu XYData-1
16
Vào Menu Report / XY../ Chọn dữ liệu XYData-1 và thay đổi tên file lưu dữ liệu trong Setup (TH1.rpt).
File dữ liệu kết quả này sẽ được tìm thấy trong thư mục temp khi cặt đặt Abaqus.
Kết quả thu được đối với trường hợp này: W= 578.654E-03.
File mô hình này có thể lưu với tên bất kỳ .cae. Ví dụ: WE_homo_case01.cae. Tương tự, chúng ta có thể
thay đổi điều kiện biên ứng với các trường hợp tải trọng khác nhau.
0 0
Trường hợp 2: E =
0 1
Kết quả thu được đối với trường hợp này: W= 578.662E-03.
17
1 0
Trường hợp 3: E =
0 1
Kết quả thu được đối với trường hợp này: W= 1.392.
0 1 u1 ( x1 , x2 ) = E12 x2 = x2
Trường hợp 4: E = , điều kiện biên có dạng
1 0 u2 ( x1 , x2 ) = E12 x1 = x1
Kết quả thu được đối với trường hợp này: W= 828.021E-03.
18
Bước 8: Tính toán các hằng số độ cứng và mô đun đàn hồi đồng nhất hóa vật liệu
Tính toán các hằng số độ cứng đàn hồi: Nguyên lý Hill thể hiện cân bằng trung bình thể tích năng lượng
biến dạng môi trường không đồng nhất và năng lượng biến dạng đồng nhất trung bình tương đương:
1 1 W
2
(
1 hom 2
C11 E11 + C22 E22 + 2C12hom E11 E22 + 4C66hom E122 ) = σ ( x )ε ( x ) dx = 2
hom 2
V 2V l
C11hom W
Trường hợp 1: = 2
2 l
C22hom W
Trường hợp 2: = 2
2 l
Trường hợp 3:
2
( C11 + C22hom + 2C12hom ) = 2 → C12hom = 2 − ( C11hom + C22hom )
1 hom W
l
W 1
l 2
W
hom
Trường hợp 4: C66 =
2l 2
E1hom E2hom
=
ν 12hom ν 21hom
Dẫn đến :
19
SO SÁNH KẾT QUẢ VỚI CÁC MÔ HÌNH GIẢI TÍCH KHÁC
Xấp xỉ Hashin-Shtrikman:
9GK 3K − 2G
E= , ν=
G + 3K 2 ( G + 3K )
trong đó G , K được cho theo cận trên G , K ( + +
) và cận dưới ( G −
)
, K− :
Vf
G − = Gm +
1 6 ( K m + 2Gm ) Vm
+
G f − Gm 5Gm ( 3K m + 4Gm )
Vf
K − = Km +
1 3Vm
+
K f − K m 3K m + 4Gm
Vm
G+ = Gf +
1 6 ( K f + 2G f ) V f
+
Gm − G f 5G f ( 3K f + 4G f )
Vm
K+ = Kf +
1 3V f
+
K m − K f 3K f + 4G f
E E
trong đó K = ,G = .
3 (1 − 2ν ) 2 (1 + ν )
Code Matlab tính lập trình biểu diễn sự biến thiên của mô đun Young và hệ số Poisson đồng nhất hóa
theo sự thay đổi đường kính vật liệu gia cường.
%--------------------------------------------------------------------------
% Tinh toan cac mo dun dan hoi dong nhat hoa
% Mo hinh: Voigt, Reuss, Hashin-Shtrikman
%--------------------------------------------------------------------------
clear all
clc
20
l=0.15; % m
d1=0:0.025:l;
len_d=length(d1);
for j=1:len_d
d=d1(j);
% Mo dun dan hoi dong nhat hoa theo xap xi Voigt va Reuss
% xap xi Voigt
E_V(j)=Vf*Ef + Vm*Em;
nu_V(j)=Vf*nuf + Vm*num;
% xap xi Reuss
E_R(j)=Em*Ef/(Em*Vf+Ef*Vm);
nu_R(j)=num*nuf/(num*Vf+nuf*Vm);
% Can duoi
Gl=Gm + Vf/(1/(Gf-Gm) + 6*(Km+2*Gm)*Vm/(5*Gm*(3*Km+4*Gm)));
Kl=Km + Vf/(1/(Kf-Km) + 3*Vm/(3*Km+4*Gm));
El_HS(j)=9*Gl*Kl/(Gl+3*Kl);
nul_HS(j)=(3*Kl-2*Gl)/(2*(Gl+3*Kl));
% Can tren
Gu=Gf + Vm/(1/(Gm-Gf) + 6*(Kf+2*Gf)*Vf/(5*Gf*(3*Kf+4*Gf)));
Ku=Kf + Vm/(1/(Km-Kf) + 3*Vf/(3*Kf+4*Gf));
Eu_HS(j)=9*Gu*Ku/(Gu+3*Ku);
nuu_HS(j)=(3*Ku-2*Gu)/(2*(Gu+3*Ku));
end
21