You are on page 1of 217

MÔN HỌC

ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA


ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
KẾT CẤU MÔN HỌC
Mở đầu: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN
HỌC
Chương I: SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM VÀ CLCT ĐẦU TIÊN
CỦA ĐẢNG
Chương II: ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH
GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)
Chương III: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN
CHỐNG TD PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ
XÂM LƯỢC (1945 – 1975)
Chương IV: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP
HÓA
Chương V: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XHCN
Chương VI: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ
Chương VII: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG,
PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA VÀ GIẢI
QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
Chương VIII: ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
MỞ ĐẦU

ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÔN HỌC
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứu:


a, Khái niệm:
Đường lối cách mạng của Đảng cộng
sản Việt Nam là hệ thống quan điểm, chủ
trương, chính sách về mục tiêu, phương
hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách
mạng Việt Nam.
b, Đối tượng nghiên cứu:
Là hệ thống quan điểm, chủ trương,
chính sách của Đảng trong tiến trình cách
mạng Việt Nam – từ cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội
chủ nghĩa.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
a, Làm rõ sự ra đời tất yếu của ĐCS VN –
Chủ thể hoạch định đường lối CMVN.
b, Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và
phát triển đường lối cách mạng của
Đảng…
c, Làm rõ kết quả thực hiện đường lối CM
của Đảng trong tiến trình CMVN
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý
NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC

1, Phương pháp nghiên cứu:


a, Cơ sở phương pháp luận
b, Phương pháp nghiên cứu
2, Ý nghĩa của việc học tập môn học./.
Chương I: Sự ra đời của Đảng Cộng
sản Việt Nam và Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng

I. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của ĐCS


Việt Nam

II. Hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh


chính trị đầu tiên của Đảng.

07/10/2019
I. Hoàn cảnh ra đời của ĐCSVN
1. Tình hình thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX.
a. Sự chuyển biến của CNTB và hậu quả
của nó…
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin…
-> CN Mác – Lênin là nền tảng tư tưởng
của ĐCSVN.
c. Cách mạng tháng Mười Nga và QTCS.

07/10/2019
2. Hoàn cảnh trong nước.
a. XHVN dưới sự thống trị của td Pháp.
- Về chính trị…
- Về kinh tế…
- Về văn hoá - xã hội…
b. Hậu quả của CS thống trị của td Pháp ở
Việt Nam.
- Tính chất XH thay đổi…
- Mâu thuẫn XH :
07/10/2019
* Mâu thuẫn cơ bản:
+ DTVN >< TD Pháp
+ NDVN >< ĐCPK
* Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu:
DTVN >< TD Pháp và tay sai
- XH chuyển biến sâu sắc: giai cấp cũ
phân hóa, hình thành một số GC, tầng
lớp XH mới…
=> Yêu cầu của XHVN:

07/10/2019
- Đánh đuổi td Pháp xâm lược, giành
ĐLDT, tự do cho ND
- Xóa bỏ chế độ PK, giành quyền DC cho
ND, chủ yếu là ruộng đất cho nông dân
C. Phong trào yêu nước theo khuynh
hướng PK, TS cuối TK XIX đầu TK XX:
- Phong trào Cần Vương (1885 – 1896)
- Phong trào nông dân Yên Thế
- Phong trào của Phan Bội Châu, Phan
Chu Trinh
07/10/2019
- Phong trào yêu nước của các tổ chức
Đảng phái (TVCM Đảng (1928) và VNQD
Đảng (1927)).
 Nhận xét:
- Ưu điểm…
- Khuyết điểm -> Nguyên nhân thất bại
của các phong trào yêu nước theo
khuynh hướng PK và TS.

07/10/2019
d. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng Vô
sản.
* Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước
và chuẩn bị điều kiện chuẩn bị thành
lập ĐCSVN.
- Ngày 5 – 6 - 1911, Nguyễn Tất Thành đã
rời Tổ quốc đi sang phương Tây tìm
đường cứu nước.
- Năm 1917, CM tháng Mười Nga thành
công Nguyễn Tất Thành đã hướng đến
con đường CM Tháng Mười.

07/10/2019
Tàu La-tút-sơ Tơ-rê-vin, năm 1911 người thanh
niên yêu nước Nguyễn Tất Thành rời Tổ quốc
đi tìm đường cứu nước.

07/10/2019
- Năm 1919, Người đã gửi tới hội nghị Véc-xây
(Pháp) bản Yêu sách đòi quyền lợi cho DT VN.
- Tháng 7-1920, Người được đọc Bản sơ thảo lần
thứ nhất Đề cương về vấn đề dân tộc và thuộc
địa của Lê nin.

- Tháng 12-1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp


họp ở Tua, Nguyễn Ái Quốc tham gia bỏ phiếu
tán thành việc thành lập Đảng Cộng sản Pháp,
gia nhập Quốc tế Cộng sản.
=> Đánh dấu sự chuyển biến về chất trong
TT Hồ Chí Minh về con đường cứu nước.

07/10/2019
“ Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc
không có con đường nào khác con
đường cách mạng vô sản”
( Hồ Chí Minh)

07/10/2019
Nguyễn Ái Quốc ở đại hội Tua-Pháp
(12-1920)

07/10/2019
* Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về tư tưởng CT
và tổ chức cho việc thành lập Đảng

- Từ nước ngoài Người đã viết và gửi các sách


báo, tài liệu về Việt Nam như các báo Việt
Nam hồn, Người cùng khổ, Bản án chế độ
thực dân Pháp… để truyền bá chủ nghĩa Mác-
Lênin và chỉ rõ con đường CM mà ND ta cần
đi theo.

07/10/2019
- Tháng 6 - 1925 Người thành lập Hội Việt
Nam cách mạng Thanh niên, trực tiếp
mở nhiều lớp huấn luyện thanh niên ưu
tú VN ở Quảng Châu.
- Tác phẩm Đường Kách Mệnh vạch rõ
những quan điểm về cách mạng giải
phóng dân tộc VN.

07/10/2019
* Sự phát triển PTYN theo khuynh hướng
VS
- Từ 1919 – 1925: PT ĐT của GCCN : Đình
công, bãi công (CN Ba Son, CN Nam
định)
- Từ 1926 – 1929: PT ĐT của GCCN mang
tính CT rõ nét; có sự liên kết giữa các
ngành, địa phương
=> PTCN có sức lôi cuốn PTDT theo con
đường CMVS.

07/10/2019
- PT nông dân diễn ra ở nhiều nơi trong
cả nước
“ Dân cày cũng đã tỉnh dậy, chống đế
quốc và địa chủ rất kịch liệt”

07/10/2019
e. Các tổ chức Cộng sản ra đời ở Việt Nam.
Từ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ->
Phân hóa:
- Đông Dương Cộng sản đảng (6/1929 – BK)
- An Nam Cộng sản đảng (Mùa thu 1929 –
NK)
Từ Tân Việt Cách mạng đảng phân hóa ->
Đông Dương Cộng sản liên đoàn (9/1929)
Nhận xét…

07/10/2019
III. Hội nghị thành lập Đảng và Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1. Hội nghị thành lập Đảng
- Hội nghị họp từ ngày 3 đến 7-2-1930 tại
Hương Cảng – TQ do Nguyễn Ái Quốc chủ trì
- Quyết định thành lập Đảng chung trong cả
nước là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Hội nghị thông qua Chính cương vắn tắt, Sách
lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo => CLCT

07/10/2019
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam

07/10/2019
2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
* Nội dung Cương lĩnh:
-Đường lối CL chung: Làm “Tư sản dân
quyền CM và thổ địa CM để đi tới XHCS”
-Nhiệm vụ CM Tư sản dân quyền: Về CT,
KT, VH. Tựu chung lại gồm 2 NV chống
ĐQ và PK.
- Lực lượng CM: Công nhân, nông dân
và tất cả những người VNYN.

07/10/2019
- Về phương pháp CM: Phải dùng bạo
lực CM – Khởi nghĩa vũ trang để
giành chính quyền.
- Về đoàn kết quốc tế: CMVN là một bộ
phận của CM thế giới, phải liên lạc
với các DT bị áp bức và GCVS thế
giới.
- Lực lượng lãnh đạo: GCVS thông
qua đội tiền phong là Đảng cộng sản.

07/10/2019
* Ý nghĩa Cương lĩnh:
- Đáp ứng được yêu cầu cơ bản và cấp
bách của nhân dân ta, phù hợp với
xu thế phát triển của thời đại lịch sử
mới.
- Trở thành ngọn cờ đoàn kết toàn
Đảng, toàn dân.
- Thể hiện sự nhận thức, vận dụng
đúng đắn Chủ nghĩa Mác-Lênin vào
thực tiễn cách mạng Việt Nam.

07/10/2019
* Ý nghĩa sự ra đời của Đảng?

07/10/2019
I. Ý nghĩa thắng lợi của cách mạng Việt Nam
(1930-nay).
1. Cuộc cách mạng tháng tám năm 1945 thắng
lợi lập nên Nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng
hoà.

07/10/2019
2. Thắng lợi của các cuộc chiến tranh giải phóng
dân tộc và bảo vệ tổ quốc.

07/10/2019
3. Thắng lợi bước đầu trong sự nghiệp đổi mới vì
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh.

07/10/2019
II. Những bài học lịch sử.
1. Nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội.
2. Cách mạng là sự nghiệp của nhân dân, do
nhân dân và vì nhân dân.
3. Không ngừng củng cố, tăng cường khối đại
đoàn kết toàn dân.
4. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc
tế.
5. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố
hàng đầu đảm bảo thắng lợi của Cách mạng
Việt Nam.
07/10/2019
CHƯƠNG II
ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH
GIÀNH CHÍNH QUYỀN
(1930 – 1945)
KẾT CẤU

I/ CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM


1930 – 1939

II/ CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM


1939 – 1945
I. CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH TỪ 1930 –
1939
1. Trong những năm 1930 - 1935
1.1 Hội nghị Trung ương tháng 10/1930
(14 – 31/10; Hương Cảng – Trung
Quốc). LCCT
1.1.1 Hoàn cảnh lịch sử:

- Thế giới…

- Việt Nam…
1.1.2 Nội dung
Hội nghị TW 1 (10/1930)

Đổi tên ĐCSVN Thông qua Thành lập


thành ĐCS LCCT BCHTW mới
Đông Dương (10/30)
PHCL: CMĐD là CMTSDQ có tính
chất thổ địa và phản đế…
NVCM: đánh đổ PK, thực hành CM
ruộng đất cho triệt để và đấu tranh
đánh đổ ĐQ Pháp. Vấn đề thổ địa là
cái cốt của CMTSDQ
LLCM: GCCN và ND là động lực CM...
Nội dung
LC LĐCM: là GCCN thông qua đội tiên
phong là Đảng CS.
(10/1930)
PPCM: dùng bạo động để giành CQ,
trên cơ sở kết hợp LL chính trị và vũ
trang
ĐKQT: CMĐD phải liên minh với
GCVS và ND các nước thuộc địa,
nhất là GCVS Pháp.
►Kết luận:
- LCCT đã kế thừa và cụ thể hóa một số vấn
đề chiến lược nêu trong CLCT.
- Một số hạn chế…
1.2. Đại hội Đảng lần I (27-31/3/1935 –
MaCao, TQ)
1.2.1 Hoàn cảnh lịch sử:
- Sau Cao trào 30 – 31, CMVN lâm vào
thoái trào…
- Thời kỳ 32 – 35, Đảng lãnh đạo khôi
phục PTCM và TCCS Đảng:
+ Tinh thần yêu nước, lập trường CM
kiên cường…
+ CTHĐ 1932 của BLĐ TW Đảng
+ 4/1934 thành lập BLĐ hải ngoại.
1.2.2 Nội dung
- ĐH đã khẳng định thắng lợi của cuộc đấu
tranh khôi phục TC và PTCM của Đảng.
- Nhiệm vụ:
+ Củng cố và phát triển Đảng trong các xí
nghiệp, hầm mỏ và nông thôn…
+ Đẩy mạnh công tác vận động thu phục
quần chúng; các tổ chức QC; lập MTDTTN
p đế.
+ Mở rộng tuyên truyền chống đq, chống
CT, ủng hộ LX…
=> Nhận xét
- ĐH I tiếp tục khẳng định vai trò lãnh
đạo của Đảng đối với CMĐD.
- Hạn chế:
+ ĐH chưa tổng kết toàn bộ KN
lãnh đạo của Đảng từ khi thành lập.
+ Do không nắm được tình hình
mới, không thấy rõ nguy cơ của CNPX
-> không đề ra NV và biện pháp phù
hợp.
2. TRONG NHỮNG NĂM 1936 - 1939
2.1. Hoàn cảnh lịch sử
- Thế giới
+ CNPX âm mưu tiến hành chiến tranh
thế giới…
+ Đại hội VII QTCS (7/1935)…
+ Tại Pháp, lập MTND, CPND → ban
hành luật cải cách DC cho các nước
thuộc địa.
- Việt Nam
+ Pháp tăng cường vơ vét thuộc địa
-> đời sống của ND ngày càng thêm
khó khăn…
+ Đảng được củng cố, kiện toàn,
tăng cường sự lãnh đạo toàn diện đối
với CM
+ Tranh thủ điều kiện mới từ sự chỉ
đạo của QTCS và nước Pháp.
2.2. CHỦ TRƯƠNG VÀ NHẬN THỨC MỚI
CỦA ĐẢNG
Chủ trương: Đấu tranh đòi quyền dân
chủ, dân sinh.
- Kẻ thù : phản động thuộc địa, tay sai
- Nhiệm vụ: chống PX, CTĐQ, phản động
thuộc địa và tay sai → đòi tự do, dân chủ,
cơm áo và hòa bình.
- Thành lập MTTNNDPĐ Đông Dương
(3/1938: MTDCĐD)
- Phương pháp: công khai, nửa công
khai; hợp pháp, nửa hợp pháp
=> Nhận thức mới của Đảng về mối quan
hệ giữa nhiệm vụ DT và DC

►Kết luận:
- Đánh dấu bước trưởng thành mới của
Đảng trong chỉ đạo chuyển hướng chiến
lược.
- Phát động được một cao trào đấu tranh
dân chủ ở VN.
II. CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM
1939 - 1945
1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược của Đảng.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử
- Thế giới:
+ Chiến tranh thế giới II bùng nổ (9/1939).
+ Tại Pháp: CP phản động đàn áp LLDC
trong nước và PTCM thuộc địa. MTND P bị tan vỡ;
ĐCS bị đặt ra ngoài vòng pháp luật.
- Việt Nam:
+ Pháp, Nhật cấu kết -> bóc lột ND →
đời sống N D càng cực khổ lầm than…

+ Nhiều cuộc đấu tranh VT nổ ra…

+ 2/1941 NAQ về nước, trực tiếp chỉ đạo


CMVN → làm thay đổi chất lượng lãnh
đạo CMGPDT ở VN
1.2. Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ
đạo ( các NQTW 6 (11/1939, Hóc Môn- GĐ),
NQTW 7(11/1940, Đình Bảng – BN) và
NQTW 8 (5/1941 Pắc Bó – CB)
- Xác định kẻ thù: Pháp, Nhật
- Nhiệm vụ: Giải phóng DT (NV chống pk
phục tùng NV chống đq...).
- Tổ chức Mặt trận: MTPĐ thay cho MTDC
(NQ 6, 7: MTTNDTPĐĐD; NQ8: MTVM).
- Chú trọng vấn đề xây dựng LLVT, căn cứ
địa CM.
- PPCM: Bạo lực -> chuẩn bị k/n vũ trang
(NQ 8: đi từ k/n từng phần đến tổng k/n).
- Vấn đề xd Đảng, đào tạo cán bộ… được
đặc biệt chú trọng (NQ 8 )
Kết luận:
- NQTW 6 mở đầu bước chuyển hướng
quan trọng về chỉ đạo chiến lược CM
của Đảng và NQTW 8 hoàn chỉnh,
đường lối GPDT;
- Nguyên nhân sâu xa quyết định thắng
lợi của TKN CMT 8/1945.
2. Chủ trương phát động TKN giành CQ
2.1. Cao trào kháng Nhật, cứu nước.
* Hoàn cảnh lịch sử
- CT thế giới thứ II bước vào giai đoạn
kết thúc...
- Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)...
- Nạn đói làm chết hơn 2 triệu đồng bào
do P – N gây ra.
=> Đảng triệu tập HN BCHTW mở rộng
(9/3/1945) -> ngày 12/3 BTVTW ra Chỉ thị
“Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta”.
* Nội dung Chỉ thị:
- Xác định kẻ thù chính: phát xít Nhật
- Chủ trương: Phát động CT kháng Nhật
cứu nước (CT tiền k/n)
- Phương châm ĐT: CTDK, GP từng vùng,
mở rộng căn cứ địa.
- Dự kiến thời cơ k/n...

Kết luận: trên cơ sở Chỉ thị, CM đi vào thời


kỳ tiền khởi nghĩa chờ đón thời cơ.
* Chuẩn bị thực lực CM giành CQ
- PT đấu tranh VT kết hợp đấu tranh CT
diễn ra sôi nổi…
- Lập chiến khu trong cả nước…
- Thống nhất các LLVT thành VNGPQ.
- Đảng phát động PT “phá kho thóc của
Nhật, giải quyết nạn đói”
=> Phá kho thóc giải quyết nạn đói là
“Một khoa học sát đúng với tình thế cụ
thể có sức dấy lên cả một phong trào”
(Lê Duẩn)
2.2. Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền (8/1945).
- 13 - 15/8/1945, Hội nghị cán bộ Toàn quốc của
Đảng
-> Nhận định: “Cơ hội rất tốt cho ta giành CQ
độc lập đã tới”.
-> TW Đảng phát động TKN và quyết tâm giành
chính quyền

“Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng


phải giành cho được độc lập tự do”
(Hồ Chí Minh)
- 16/8/1945 Đại hội quốc dân (Tân Trào –
TQ):
+ Nhất trí chủ trương TKN
+ Chủ trương xd nước VNDCCH
+ Lập UBGPDTVN (HCM làm Chủ tịch)
“ Giờ quyết định cho vận mệnh DT ta đã
đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy
đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”.
(Hồ Chí Minh)
- Kết quả - thắng lợi:
Thắng lợi
Nước VN dân chủ
Thắng lợi cộng hòa ra đời

Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập

Bảo Đại thoái vị

Sài Gòn

Huế

Hà Nội

Phía Bắc

14/8 19/8 23/8 25/8 30/8 2/9 Thời gian


2.3. Nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa và kinh nghiệm lịch sử của
CM tháng Tám../.
TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1/ Giáo trình Lịch sử Đảng cộng sản Việt
Nam. Hội đồng biên soạn Trung ương.
Nxb CTQG, Hà Nội 2001.

2/ Giáo trình Lịch sử Đảng cộng sản Việt


Nam. Học viện CTQG Tp. Hồ Chí Minh.

3/ Văn kiện Đảng Toàn tập, tập 2, 3, 4, 5,


6, 7. Nxb CTQG
Chương III

ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN


CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ
ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC
(1945 – 1975)
A/ ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH
QUYỀN VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 – 1954)

B/ ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ,


THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954 – 1975)
A. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, BẢO VỆ
CHÍNH QUYỀN VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 – 1954)

I/CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ


CQCM (1945 – 1946)
1/ Bối cảnh lịch sử
a/ Thuận lợi…
b/ Khó khăn…
Đây là những thuận lợi có tính gốc rễ sâu
bền, quyết định sự thắng lợi của CMVN
Sự tấn công của các thế lực ngoại xâm và nội
phản là thách thức lớn đe dọa tới sự tồn vong
của CQCM.

Vận mệnh của đất nước lâm vào tình


thế: “Ngàn cân treo sợi tóc”
b/ Chủ trương, biện pháp của Đảng để
giữ vững CQCM
* Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” Ngày
25/11/1945 của BTV TW Đảng
Tính chất
Cuộc CM

Kẻ thù CHỈ THỊ Nhiệm vụ


chính KC - KQ Trước mắt

Biện pháp
2. Biện pháp của Đảng để giữ vững
CQCM.
- Chính trị…
- Kinh tế…
- Văn hoá – giáo dục…
- Quân sự…
- Ngoại giao…
=> Bản Chỉ thị đã thể hiện tầm nhìn chiến
lược và rộng lớn của Đảng trước yêu
cầu bảo vệ nền độc lập tự do của Tổ
quốc, bảo vệ Nhà nước DCND; Là ánh
sáng soi đường cho toàn dân, toàn quân
ta, tạo tiền đề cơ bản đưa cách mạng VN
vững bước tiến lên.
Ổn định kinh tế, chính trị, XH

Kết
Tạo lòng tin trong nhân dân
quả

Chính quyền được củng cố

Sức mạnh của chính quyền cách mạng


• NGOẠI GIAO: tạm thời hòa hoãn, nhân
nhượng có nguyên tắc với kẻ thù:
- Giai đoạn 1(9/1945 – 3/1946): Tạm thời hòa
hoãn với Tưởng để xây dựng lực lượng, đánh
Pháp ở Nam bộ.
- Giai đoạn 2 (3/1946 – 12/1946): Tạm thời hòa
hoãn với Pháp để đuổi Tưởng về nước, củng
cố lực lượng:
+ Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)
+ Tạm ước (14/9/1946)
KINH NGHIỆM CỦA ĐẢNG TRONG QUÁ
TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CQCM.
- Nhanh chóng xác lập cơ sở pháp lý và tính hợp
pháp của CQND các cấp.
- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
- Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ
thù, thực hiện nhân nhượng có nguyên tắc về
chính sách ngoại giao.
- Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà
nước trong mọi hoàn cảnh
II/ ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG TD
PHÁP VÀ XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ DCND
(1946 - 1954)
1. Bối cảnh lịch sử:
- Pháp bội ước, gây xung đột, âm mưu tái
chiếm Việt Nam…
- Đảng và nhân dân ta quyết tâm bảo vệ
độc lập dân tộc, xây dựng chế độ mới.
2. Quá trình hình thành và nội dung đường lối
kháng chiến của Đảng
- 18 – 19/12/1946 BTV TW Đảng họp ->
HN khẳng định những quan điểm cơ bản
về đường lối -> đề ra Chỉ thị “Toàn dân
kháng chiến” của TW Đảng ngày
22/12/1946
- 20/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời
kêu gọi “Toàn quốc kháng chiến”
* Nội dung bản Chỉ thị “TDKC”:
+ Mục đích K/C: giành ĐLDT, thống nhất Tổ
quốc, xây dựng chế độ mới.
+ Tính chất K/C: trường kỳ, toàn diện
+ Nhiệm vụ: Tiến hành CTND, xây dựng và
củng cố chế độ DCND.
+ Phương châm K/C: toàn dân, toàn diện, lâu
dài, dựa vào sức mình là chính (...)
+ Triển vọng: Kháng chiến nhất định thắng
lợi.
Đường lối K/C trên thể hiện sự vận dụng
sáng tạo lý luận CN Mác – Lênin về
CTCM vào điều kiện cụ thể VN, tiếp tục
được bổ sung, phát triển trong các g/đ
sau.
3. Đảng lãnh đạo phát triển thực lực,
tổ chức kháng chiến (1946 – 1950)
(SV TỰ N/C)
* Chính trị…
* Kinh tế…
* Văn hóa…
* Quân sự…
* Ngoại giao…
 Để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến, Đảng
đã tích cực lãnh đạo xây dựng thực lực,
tăng cường sức mạnh DT một cách toàn
diện.
 Đặc biệt, việc xây dựng được hậu phương
lớn quốc tế ủng hộ CMVN chống td Pháp
-> Thành công lớn của Đảng, Chính phủ.
Phụ lục 1: VIỆN TRỢ QUỐC TẾ CHO VIỆT NAM
(1950 – 1954)
1/ Súng đạn – 4.253 tấn
2/ Gạo – 9.590 tấn
3/ Quân trang, quân dụng, quân y, xăng dầu –
21.517 tấn
Trong đó:
1/ Ô tô : 715 chiếc
2/ Pháo 105 ly: 24 khẩu
3/ Sơn pháo 75 ly: 48 khẩu
4/ Cao xạ: 76 khẩu
5/ Hỏa tiễn H6: 12 khẩu
(Nguồn: Một số chuyên đề LSĐCS Việt Nam,
Nxb CTQG, Hà Nội 2007)
4. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG LỐI KHÁNG
CHIẾN CHỐNG TD PHÁP (1951 - 1954)

a. Bối cảnh lịch sử:


- Thế giới…
- Trong nước…
=> Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay
đổi, có lợi cho CMVN, đòi hỏi Đảng phải hoàn
chỉnh và bổ sung đường lối chỉ đạo cho phù hợp
yêu cầu mới (can thiệp của Mỹ vào CTĐD).
Phụ lục II: VIỆN TRỢ CỦA MỸ CHO PHÁP
TRONG CHIẾN TRANH
ĐÔNG DƯƠNG

1950 - 50,5 tỷ phrăng (19% tổng chi phí)


1951 - 61,6…………. (16%....................)
1952 - 197,7………… (35%...................)
1953 - 286,0………… (51%...................)
1954 - 555,7………… (74%...................)
(Nguồn: Một số chuyên đề LSĐCS Việt Nam, Nxb
CTQG, Hà Nội 2007)
b. ĐẠI HỘI ĐBTQ LẦN II CỦA ĐẢNG (2/1951)

Nội dung

Thành Đảng
Lập Đảng LĐVN ra HĐ
ĐCS công khai
riêng

BÁO CÁO CHÍNH CƯƠNG


CHÍNH TRỊ CỦA ĐLĐVN
CHÍNH CƯƠNG ĐẢNG LĐ VIỆT NAM
- Tính chất XH:
+ DCND
+ Nửa thuộc địa
+ Nửa phong kiến
-> Mâu thuẫn XH gay gắt: DCND>< Thuộc địa
- Đối tượng CM:
+ Đối tượng chính: đq Pháp và can thiệp Mỹ
+ Đối tượng phụ: PK phản động
- Nhiệm vụ CM:
+ Đánh đổ đq Pháp -> Giành ĐL và thống nhất
cho DT
+ Đánh đổ, xóa bỏ di tích PK -> Người cày có
ruộng, phát triển chế độ DCND, gây cơ sở
cho CNXH.
- Động lực CM: GCCN, ND, TTS thành thị,
TTS trí thức và TSDT + cá nhân yêu nước
trong các bộ phận khác của XH => Nòng cốt:
liên minh Công – Nông – Trí.
- Đặc điểm CM: CMDTDCND
-Triển vọng CM: CMDTDCND Việt Nam
nhất định sẽ đưa VN tiến tới CNXH.
- Con đường đi lên CNXH:
+ Hoàn thành GPDT
+ Xóa bỏ di tích PK và nửa PK
+ XD cơ sở cho CNXH.
- Giai cấp lãnh đạo:
GCCN thông qua ĐLĐ – là Đảng của GCCN
và của NDLĐ Việt Nam.
- Quan hệ quốc tế: VN đứng về phe hòa
bình và dân chủ; Thực hiện đoàn kết Việt
– Trung – Xô và đoàn kết Việt – Miên –
Lào
=> Đại hội II của Đảng: ĐH đẩy mạnh
kháng chiến đến thắng lợi.
c. Đảng tổ chức kết thúc thắng lợi K/C chống
td Pháp (1950 – 1954) (SV tự n/c)
- Chính trị:
+ 3/1951, Đại hội thống nhất MTVM và Liên Việt
thành MTLHQDVN (MTLV)
+ 3/1951, Hội nghị liên minh ND ba nước ĐD
+ 12/1953, Tiến hành cải cách ruộng đất…
- Quân sự:
+ 9/1953, Bộ Chính trị quyết định mở chiến dịch
Đông xuân 1953 – 1954.
+ 12/1953, mở chiến dịch Điện Biên Phủ
+ Ý nghĩa chiến thắng ĐBP …
- Ngoại giao:
+ Ngày 8/5/1954 hội nghị Geneve về ĐD khai mạc
+ Nội dung cơ bản:
• Pháp và các nước tôn trọng độc lập thống nhất,
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN.
• Ngừng bắn, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân
sự tạm thời
• VN sẽ thực hiện tổng tuyển cử thống nhất nước
nhà sau hai năm (7/1956)
• Cấm các nước không được đặt căn cứ quân sự ở
Đông Dương
III/ KẾT QUẢ, Ý NGHĨA THẮNG LỢI VÀ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM

1/ Kết quả, Ý nghĩa thắng lợi của cuộc K/C


chống Td Pháp
2/ Nguyên nhân thắng lợi
3/ Bài học kinh nghiệm.
B. ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC
THỐNG NHẤT TỔ QUỐC
(1954 – 1975)
I. ĐƯỜNG LỐI TRONG GIAI ĐOẠN 1954 -
1964.
II. ĐƯỜNG LỐI TRONG GIAI ĐOẠN 1965 -
1975
III. KẾT QUẢ, Ý NGHĨA, NGUYÊN NHÂN
THẮNG LỢI VÀ KINH NGHIỆM CỦA
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU
NƯỚC.
I. ĐƯỜNG LỐI TRONG GIAI ĐOẠN
1954 - 1964
1, Đặc điểm nước ta sau tháng 7/1954.
a. Thuận lợi…
b. Khó khăn…
 MB, đã hoàn toàn giải phóng và đi theo
con đường XHCN.
-> MN, Mỹ thay chân Pháp, biến thành
thuộc địa kiểu mới của chúng. Ngô Đình
Diệm tiến hành cuộc “chiến tranh đơn
phương”, đàn áp ND MN.
2, Quá trình hình thành, nội dung và ý
nghĩa của đường lối.

a, Quá trình hình thành và nội dung


đường lối:
- Miền Bắc:
+ Đường lối CMXHCN MB được dần
dần hình thành và phát triển.
+ 9/54 BCT đề ra NV: hàn gắn vết
thương chiến tranh, phục hồi nền
KTQD (1954 – 1957).

+ 11/58 HNBCH TW lần thứ 14 đề ra


KH 3 năm phát triển KT – VH và cải
tạo XHCN (1958 – 1960)
- Miền Nam:
Văn kiện “Đường lối CMMN” của
đồng chí Lê Duẩn được HNTW 15
(1/1959) thông qua:
- Kẻ thù chính: Mỹ và tay sai
- NV cơ bản: GPMN, hoàn thành
CMDTDCND.
- Con đường cơ bản: Khởi nghĩa
giành chính quyền về tay ND bằng
LLCT của quần chúng, kết hợp
ĐTCT với ĐTVT.
Ý nghĩa: + NQTW 15 mở đường
cho CMMN tiến lên
+ Thể hiện rõ bản lĩnh
CM độc lập, tự chủ, sáng tạo của
Đảng.
* Đại hội lần thứ III của Đảng (9 – 1960).

ĐẠI HỘI III

Chiến lược Vị trí CM Đường lối


chung mỗi miền CM MB
- Đường lối chiến lược:
+ Đẩy mạnh CMXHCN MB
+ Tiến hành CMDTDCND MN -> Thống
nhất nước nhà, hoàn thành độc lập
và dân chủ trong cả nước
=> Mục tiêu chung: GPMN, hòa bình,
thống nhất nước nhà
- Vị trí CM mỗi miền:
+ CMXHCN MB giữ vai trò quyết định
nhất đối với sự phát triển của toàn
bộ CMVN.
+ CMDTDCND MN giữ vai trò quyết
định trực tiếp đối với sự nghiệp
GPMN, thực hiện hòa bình, thống
nhất nước nhà.
- Đường lối CMXHCN MB – ĐLC:
+ ĐK toàn dân, phát huy truyền thống
của ND và ĐK QT.
+ Đưa MB tiến nhanh, tiến mạnh, tiến
vững chắc lên CNXH.
+ Xây dựng đời sống ấm no, hạnh
phúc ở MB và củng cố MB thành cơ
sở vững mạnh cho cuộc ĐT thống
nhất nước nhà.
- Triển vọng của CMVN:
Cuộc đấu tranh của ND VN chống đế
quốc Mỹ và bè lũ tay sai tuy lâu dài,
gian khổ, phức tạp. Song thắng lợi cuối
cùng nhất định thuộc về ND ta.
b. Ý nghĩa của đường lối:
- Xác định chính xác con đường cứu
nước, phương pháp CM đúng đắn.
- Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sáng
tạo của Đảng.
c. Kết quả:
* ở Miền Bắc:
- Tiếp quản MB
- Khôi phục MB (1954 – 1957)
- Cải tạo MB (1958 – 1960)
- KH năm năm lần thứ I (1961 – 1965)
“TRONG 10 NĂM QUA, MB NƯỚC TA
TIẾN NHỮNG BƯỚC DÀI CHƯA
TỪNG THẤY TRONG LỊCH SỬ DÂN
TỘC. ĐẤT NƯỚC, XÃ HỘI, CON
NGƯỜI ĐỀU ĐỔI MỚI”
(HỒ CHÍ MINH)
* Miền Nam:
+ Đánh bại CL “CTĐP” (1954 – 1960); CL
“CTĐB” (1961 – 1965).
+ Địch chuyển sang thế bị động; Ngụy quyền lục
đục, rệu rã
+ Mặt trận GPMNVN ra đời (20 -12 – 1960) và
Quân Giải phóng lớn mạnh nhanh chóng.
+ Giữ vững chiến lược tiến công
+ Đưa ĐTVT phát triển song song với ĐTCT
+ Hình thành phương pháp CMMN: 2 chân, 3
mũi, 3 vùng, 3 thứ quân.
II. ĐƯỜNG LỐI TRONG GIAI ĐOẠN
(1965 – 1975)
1. Hoàn cảnh lịch sử:
- Thuận lợi:
+ Ba dòng thác CM trên thế giới tiếp tục
phát triển; TG tiếp tục giúp đỡ CMVN
+ MB đạt thành tựu lớn ở KH 5 năm lần I
+ MN đánh bại CL “CTĐB” -> chuyển
sang thế tiến công.
- Khó khăn:
+ Mâu thuẫn giữa LX và TQ … -> không
có lợi cho CMVN..
+ Mỹ tiến hành CTPH ra MB
+ Triển khai CL “CTCB” và CL “VNHCT”
ở MN…
LỰC LƯỢNG KHÔNG QUÂN MỸ SỬ
DỤNG TRONG CTVN (1967 – 1972)
Số MB 8/67 2/68 7/69 3/72 8/72 12/72
MBCT-Mỹ 1171 1148 1262 634 1077 990
+ Ở TLan 274 284 286 237 515 455
+ Ở MN 681 648 760 187 142 124
+ Ở tàu 216 216 216 210 420 411
SB
MBCT- 162 120 120 220 240 280
ngụy
MB B52 60 120 120 90 193 193
KHỐI LƯỢNG BOM KHÔNG QUÂN MỸ
NÉM XUỐNG MB (1965 – 1972)
Đvt (nghìn tấn)

1965 1966 1967 1968 1969 1971 1972 TC

30 200 270 200 3.6 10.3 210 923


2, Đường lối kháng chiến chống Mỹ
cứu nước của Đảng.
a, Chủ động chuyển hướng xây dựng
CNXH và chống CTPH ở MB
- Nghị quyết TW 11 (3/65), NQTW 12
(12/65)
+ Chuyển hướng xây dựng kinh tế
+ Tăng cường LLQP
+ Ra sức chi viện cho MN
+ Chuyển hướng tư tưởng và tổ
chức.
=> Kết quả:
- Đánh bại CTPH lần I (1965 – 1968)
- Đánh bại CTPH lần II (4 – 12/ 1972)
- Khôi phục đất nước sau các CL
CTPH của Mỹ.
- MB đứng vững trong CT, bước đầu
XD CNXH
- Hoàn thành NV đối với MN và hoàn
thành nghĩa vụ quốc tế.
“ Miền Bắc đã dốc vào chiến tranh
cứu nước và giữ nước với toàn bộ
sức mạnh của chế độ XHCN và đã
làm tròn một cách xuất sắc nghĩa
vụ căn cứ địa cách mạng của cả
nước, xứng đáng là pháo đài vô
địch của CNXH”
(Đảng cộng sản Việt Nam: Báo cáo chính
trị của Ban chấp hành TW Đảng tại Đại
hội IV - 1976)
b, Lãnh đạo ND kháng chiến chống
Mỹ ở MN
* Nghị quyết TW 11 (3/65), NQTW 12
(12/65)
- Mỹ đưa quân viễn chinh vào MN ->
so sánh lực lượng không thay đổi
=> Mỹ giàu nhưng không mạnh.
- Phương châm chiến lược chung:
+ đánh lâu dài, dựa vào sức mình là
chính, càng đánh, càng mạnh
+ Kết hợp QS với CT, triệt để thực
hiện 3 mũi giáp công.
- Tư tưởng chỉ đạo: giữ vững và
phát triển thế tiến công, kiên quyết
và liên tục tiến công.
* Nghị quyết TW 21 (7/1973):
- Con đường CMMN: Kiên quyết dùng
bạo lực CM; giữ vững đường lối
chiến lược tiến công.
- Nhiệm vụ trước mắt: Giành dân,
giành quyền làm chủ, chống lấn
chiếm; phát triển thực lực CM
- Tư tưởng chỉ đạo: Tích cực phản
công, chuẩn bị tiến lên GP hoàn toàn
MN, thống nhất TQ.
* Hội nghị BCT (1/1975):
- Nhận định tình hình: Chưa bao giờ
ta có điều kiện đầy đủ như lúc
này…
- Quyết tâm GPMN trong 2 năm 1975
– 1976; Nếu thời cơ đến sẽ GPMN
trước mùa mưa năm 1975.
=> Kết quả:
- Đánh tan CL “CTĐB” và “VNHCT”
- GP hoàn toàn MN, thống nhất TQ
III. Ý NGHĨA, NGUYÊN NHÂN
THẮNG LỢI VÀ KINH NGHIỆM
CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MỸ.
“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân
nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết
tâm cướp nước ta một lần nữa!
Không! Chúng thà hy sinh tất cả, chứ nhất
định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ… Chúng ta phải đứng lên!
… Giờ cứu nước đã đến. Ta phải hy sinh
đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất nước”
(Hồ Chí Minh)
CHƯƠNG IV
ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA

I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ


TRƯỚC ĐỔI MỚI

II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI


HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI
I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI
MỚI
1. Chủ trương của Đảng về CNH
a, Mục tiêu và phương hướng của CNH XHCN
- Đường lối CNH được hình thành từ ĐH III
(1960)
-> 2 giai đoạn: 1960 – 1975 ở Miền Bắc; 1975
– 1985 trên cả nước.
- Ở Miền Bắc:
+ Xuất phát từ đặc điểm tình hình MB -> Đảng
khẳng định tính tất yếu của CNH đối với công
cuộc xây dựng CNXH - nhiệm vụ trung tâm
trong suốt TKQĐ -> yêu cầu:
> Trang bị kỹ thuật cho toàn bộ nền kinh tế
quốc dân;
> Cơ giới hóa SX
-> Nâng cao năng suất lao động
+ Mục tiêu cơ bản:
> XD nền kinh tế XHCN cân đối và hiện đại
> Bước đầu XD cơ sở vật chất và kỹ thuật
của CNXH
+ Phương hướng chỉ đạo (HNTƯ 7 khóa III):
> Ưu tiên phát triển CNN một cách hợp lý
> Kết hợp chặt chẽ phát triển CN với NN
> Ra sức phát triển CN nhẹ + CNN
> Ra sức phát triển CN trung ương đồng
thời phát triển CN địa phương.
- Cả nước:
+ ĐH IV (12/1976):
> Đẩy mạnh CNH XHCN
> XD cơ sở vật chất cho CNXH, đưa nền KT
SX nhỏ lên SX lớn XHCN.
> Ưu tiên phát triển CNN một cách hợp
lý…
-> Kết hợp XD KT TƯ và KT địa phương.
+ Đại hội V (3/1982)
> NN - Mặt trận hàng đầu
> Ra sức phát triển CN SX hàng tiêu
dùng
> XD và phát triển CNN có mức độ,
vừa sức -> phục vụ cho CN nhẹ và
NN.
=> Sự điều chỉnh rất đúng đắn bước đi
của CNH phù hợp với thực tiễn VN.
b, Đặc trưng chủ yếu của CNH trước
đổi mới:
- Theo mô hình nền KT khép kín, hướng
nội và ưu tiên CNN.
- Chủ yếu dựa vào lợi thế: Lao động, tài
nguyên, đất đai, nguồn viện trợ.
- Chủ lực thực hiện: NN và các DN Nhà
nước.
- Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý
chí…
2. Kết quả, ý nghĩa; Hạn chế và nguyên
nhân:
a, Kết quả, ý nghĩa:
- Nhiều KCN lớn, các ngành CNN quan
trọng hình thành: điện, than, cơ khí,
luyện kim, hóa chất
- So với năm 1955, số xí nghiệp tăng lên
16,5 lần
- Hệ thống GD phát triển, đội ngũ CB KH
– KT tăng nhanh.
b, Hạn chế và nguyên nhân:
* Hạn chế
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu
- Ngành kỹ thuật then chốt còn nhỏ bé,
chưa XD đồng bộ
- LLSX trong NN bước đầu phát triển ->
NN chưa đáp ứng nhu cầu lương
thực, thực phẩm cho XH.
=> Đất nước nghèo nàn, lạc hậu ->
lâm vào khủng hoảng KT – XH.
* Nguyên nhân của hạn chế:
- Chủ quan: Mắc sai lầm nghiêm trọng
trong việc xác định mục tiêu, bước đi
về CSVC, kỹ thuật, bố trí cơ cấu sản
xuất chưa hợp lý…
- Khách quan: Đất nước đang trong
thời kỳ chiến tranh -> hậu quả CT
nặng nề; Xuất phát điểm thấp…
II. CNH, HĐH THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về CNH
a. Đại hội VI (12/1986):
- Tinh thần: “Nhìn thẳng vào sự thật,
đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”
- Chủ đề “Đổi mới”
-> Chỉ ra những sai lầm, hạn chế trong
việc nhận thức và chủ trương CNH
(1960 – 1985)
b. Quá trình đổi mới tư duy về CNH (1986 –
2006)
- Đại hội VI: Nội dung chính của CNH -> thực
hiện 3 CT KT lớn: lương thực - thực phẩm;
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
- Đại hội VII (6/1991) – HNTƯ 7 (1/1994)
=> Khái niệm CNH, HĐH: “ là quá trình chuyển
đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý XH từ
sử dụng LĐ thủ công là chính sang sử dụng
một cách phổ biến SLĐ với công nghệ,
phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện
đại, dựa trên sự phát triển CN và tiến bộ KH–
CN, tạo ra NSLĐ cao”.
- Đại hội VIII (6/1996): Chủ trương đẩy
mạnh CNH, HĐH đất nước
- Đại hội IX (4/2001): Điểm mới về CNH:
+ Con đường CNH: rút ngắn so với các
nước -> Bảo đảm tuần tự, phát huy
thế mạnh của đất nước.
+ Hướng đi: Phát triển nhanh và có
hiệu quả các sản phẩm, các ngành có
lợi thế, đáp ứng nhu cầu trong nước và
xuất khẩu.
+ CNH, HĐH đất nước phải bảo đảm xây
dựng nền KT độc lập, tự chủ, chủ động hội
nhập KTQT
+ Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp, nông
thôn
2/ Mục tiêu, quan điểm CNH, HĐH:
a. Mục tiêu: Cải biến nước ta thành 1 nước
CN có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có
cơ cấu kinh tế hợp lý, QHSX tiến bộ, phù
hợp với trình độ phát triên của LLSX, mức
sống vật chất và tinh thần cao, QP – AN
vững chắc, dân giàu, nước mạnh, XH công
bằng, văn minh (ĐH VII)
=> ĐH X: CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế
tri thức -> đưa nước ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển -> Năm 2020 trở thành nước
CN theo hướng hiện đại.
b. Quan điểm:
- CNH gắn với HĐH; CNH, HĐH gắn với phát
triển KTTT.
-> Khái niệm KTTT: Là nền KT trong đó sự sản
sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai
trò quyết định nhất đối với sự phát triển KT,
tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc
sống (Tổ chức hợp tác và phát triển KT –
OECD)
- CNH, HĐH gắn với phát triển KT thị trường
định hướng XHCN và hội nhập KTQT.
- Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố
cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
(cùng với vốn, KH – CN, cơ cấu KT, thể chế
CT và QLNN)
- KH và CN là nền tảng và động lực của CNH,
HĐH.
- Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng
trưởng KT đi đôi với thực hiện tiến bộ và
công bằng XH, bảo vệ môi trường tự nhiên,
bảo tồn đa dạng sinh học.
3. Nội dung và định hướng CNH, HĐH
gắn với phát triển KTTT.
a. Nội dung:
- Phát triển mạnh các ngành và sản
phẩm KT có giá trị gia tăng cao dựa
nhiều vào tri thức, kết hợp sử dụng
nguồn vốn tri thức của con người VN
với tri thức mới nhất của nhân loại.
- Coi trọng cả số lượng và chất lượng
tăng trưởng KT trong mỗi bước phát
triển của đất nước, ở từng vùng, từng
địa phương, từng dự án KT – XH.
- Xây dựng cơ cấu KT hiện đại và hợp lý
theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ.
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao
NSLĐ của tất cả các ngành, lĩnh vực,
nhất là nơi có cạnh tranh cao.
b. Định hướng phát triển các ngành và
lĩnh vực KT trong quá trình đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với PT KTTT.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH NN – NT, giải
quyết đồng bộ các vấn đề NN, ND, NT:
+ Chuyển dịch mạnh cơ cấu NN và KTNT
+ Tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản phẩm
và lao động các ngành CN và DV; giảm
dần tỷ trọng sản phẩm và lao động NN.
+ Khẩn trương XD các quy hoạch phát
triển NT
+ Hình thành các khu đô thị với kết
cấu hạ tầng KT – XH đồng bộ : Thủy
lợi, giao thông, điện, nước sạch,
trường học, trạm y tế…
+ Phát huy DC ở NT đi đôi với Xd nếp
sống VH
+ Chú trọng dạy nghề, giải quyết việc
làm cho ND
+ Đầu tư mạnh hơn cho các chương
trình xóa đói giảm nghèo…
- Phát triển nhanh hơn CN, XD và DV:
+ Khuyến khích phát triển CN công
nghệ cao, CN chế tác, CN phần
mềm…
+ Tích cực thu hút vốn trong và ngoài
nước để đầu tư, thực hiện các dự án
quan trọng.
+ XD đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ
thuật KT – XH: Sân bay QT, cảng
biển, đường cao tốc, đường ven biển,
mạng lưới cung cấp điện…
+ Tạo bước phát triển vượt bậc của
các ngành DV
+ Đổi mới cơ bản cơ chế quản lý và
phương thức cung ứng DV công
cộng…
- Phát triển kinh tế vùng:
+ Có cơ chế, chính sách phù hợp để
các vùng trong nước cùng phát triển
nhanh hơn trên cơ sở phát huy lợi thế
so sánh.
+ XD ba vùng KT trọng điểm ở ba
miền thành những trung tâm CN lớn
có công nghệ cao.
- Phát triển KT biển:
+ XD và thực hiện chiến lược phát triển
KT biển toàn diện gắn với bảo đảm QP,
AN và HTQT.
+ Hoàn chỉnh quy hoạch và phát triển
có hiệu quả hệ thống cảng biển và vận
tải biển.
- Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu
công nghệ:
+ Phát triển nguồn nhân lực -> năm
2020 giảm tỷ lệ LĐ ở NT < 50%.
+ Phát triển KH và CN phù hợp với xu
thế phát triển nhảy vọt của CMKH và
CN.
+ Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động
KH và CN với GD và ĐT.
+ Đổi mới cơ bản cơ chế quản lý KH
và CN, đặc biệt là cơ chế tài chính.
- Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên
quốc gia, cải thiện mội trường tự
nhiên:
+ Tăng cường quản lý tài nguyên quốc
gia (đất, nước, khoáng sản, rừng);
ngăn chặn các hành vi huỷ hoại và gây
ô nhiễm môi trường.
+ Từng bước hiện đại hóa công tác
nghiên cứu, dự báo khí tượng thủy
văn, chủ động phòng chống thiên tai…
+ Xử lý tốt mối quan hệ giữa tăng
dân số, phát triển KT và đô thị hóa
với bảo vệ môi trường, bảo đảm phát
triển bền vững.
+ Mở rộng HTQT về bảo vệ mội
trường và quản lý tài nguyên.
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên
nhân.
a. Kết quả:
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật của đất nước
được tăng cường đáng kể (trên 100
KCN, KCX…)
- Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng CNH,
HĐH đã đạt được kết quả quan trọng.
- Những thành tựu của CNH, HĐH đã góp
phần quan trọng đưa nền KT phát triển
khá cao (GDP 2006 – 2007: 8%/năm;
TNBQ 2007: 720 USD/người/năm)
b. Hạn chế và nguyên nhân
- Hạn chế:
+ Tốc độ tăng trưởng KT vẫn thấp so
với khả năng và các nước trong KV thời
kỳ đầu CNH.
+ Nguồn lực của đất nước chưa được
sử dụng hiệu quả…
+ Cơ cấu KT chuyển dịch còn chậm.
+ Các vùng KT trọng điểm chưa phát
huy được thế mạnh.
+ Cơ cấu TPKT phát triển chưa tương
xứng với tiềm năng.
+ Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, công tác quy
hoạch chất lượng thấp, quản lý kém, chưa
phù hợp với cơ chế thị trường.
+ Kết cấu hạ tầng KT - XH còn lạc hậu,
thiếu đồng bộ…
- Nguyên nhân:
+ Nhiều CS và giải pháp chưa đủ mạnh để
huy động và sử dụng được tốt nhất các
nguồn lực vào công cuộc phát triển KT –
XH.
+ Cải cách hành chính còn chậm và kém
hiệu quả. Công tác tổ chức, cán bộ chậm
đổi mới.
+ Chỉ đạo và tổ chức thực hiện còn yếu
kém./.
CHƯƠNG V
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XHCN
I. QÚA TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.

II. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH


TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở
NƯỚC TA.
I. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ KTTT.
1. Cơ chế quản lý KT thời kỳ trước đổi mới
a. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu,
bao cấp.
- NN quản lý nền KT chủ yếu bằng mệnh lệnh
hành chính dựa trên hệ thống chỉ tiêu pháp
lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống dưới.
- Các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu
vào HĐ SX, kinh doanh của các DN (nhưng
không chịu trách nhiệm về vật chất và pháp lý
đối với các quyết định của mình)
- Quan hệ hàng hóa - tiền tệ bị coi nhẹ,
hình thức. NN quản lý KT thông qua
chế độ “cấp phát – giao nộp”
- Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp
trung gian; đội ngũ cán bộ quản lý yếu
kém, cửa quyền, quan liêu…
* Chế độ bao cấp được thực hiện dưới
các hình thức chủ yếu sau:
- Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định
giá trị tài sản, hàng hóa… Thấp hơn so
với giá thị trường -> hạch toán KT chỉ
là hình thức.
- Bao cấp theo chế độ tem phiếu: NN quy định
chế độ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho
người ăn lương theo định mức qua hình
thức tem phiếu
- Bao cấp theo chế độ cấp vốn của ngân sách
-> cơ chế “xin – cho”.
=> Xem KHH là đặc trưng quan trọng nhất của
KT XHCN -> coi thị trường chỉ là một công cụ
thứ yếu bổ sung cho KH, không thừa nhận
trên thực tế sự tồn tại của nền KT nhiều
thành phần => Nền KT rơi vào tình trạng trì
trệ, khủng hoảng.
b. Nhu cầu đổi mới cơ chế QLKT
Căn cứ thực tiễn nền KT đất nước, đời
sống ND đi xuống -> Đảng đi đến quyết
định thay đổi về cơ bản cơ chế quản lý
KT.
2. Sự hình thành tư duy của Đảng về
KTTT thời kỳ đổi mới.
a. Từ Đại hội VI – VIII.
- KTTT không phải là cái riêng có của
CNTB -> là thành tựu phát triển chung
của nhân loại.
- KTTT còn tồn tại khách quan trong thời kỳ
quá độ lên CNXH.
- Có thể và cần thiết sử dụng KTTT để XD
CNXH ở nước ta.
b. Từ Đại hội IX – X:
- ĐH IX: Nền KTTT định hướng XHCN là mô
hình KT tổng quát của nước ta trong TKQĐ
đi lên CNXH.
-> KTTT định hướng XHCN ? Là một kiểu tổ
chức KT vừa tuân theo quy luật của KTTT
vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi
phối bởi các nguyên tắc và bản chất của
CNXH.
+ Yếu tố thị trường: Phát triển LLSX, KT để
XD cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH, nâng
cao đời sống ND.
+ Tính định hướng XHCN: sở hữu, tổ chức
quản lý và phân phối -> Mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, tiến lên hiện đại.
- Đại hội X: làm rõ nội dung cơ bản của định
hướng XHCN
+ Về mục đích phát triển: mục tiêu của KTTT
định hướng XHCN ở nước ta nhằm thực hiện
“dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh”
+ Về phương hướng phát triển: phát triển
nền KT nhằm giải phóng mọi tiềm năng trong
mọi thành phần KT… phát huy tối đa nội lực.
+ Về định hướng XH và phân phối: thực
hiện tiến bộ và công bằng XH ngay trong
từng bước và từng chính sách phát triển.
Thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo
kết quả LĐ, hiệu quả KT, phúc lợi XH.
+ Về quản lí: phát huy vai trò làm chủ XH
của ND. Bảo đảm vai trò quản lí, điều tiết
nền kinh tế của NNPQ XHCN dưới sự lãnh
đạo của Đảng (tiêu chí này thể hiện sự
khác biệt cơ bản giữa KTTT TBCN với
KTTT định hướng XHCN)
II. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN.
1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản
a. Thể chế KT và thể chế KTTT.
- Thể chế KT: là một bộ phận cấu thành
của hệ thống TCXH, tồn tại bên cạnh
các bộ phận khác như: TCCT, TCGD ->
TCKT là một hệ thống các quy phạm
pháp luật nhằm điều chỉnh các chủ thể
KT, các hành vi SX kinh doanh và các
QHKT.
- Thể chế KTTT: Là một tổng thể bao gồm
các bộ quy tắc, luật lệ và hệ thống các
thực thể, tổ chức KT được tạo lập
nhằm điều chỉnh hoạt động giao dịch,
trao đổi trên TT. Bao gồm:
+ Các quy tắc về hành vi KT diễn ra trên
TT – các bên tham gia TT với tư cách là
các chủ thể TT.
+ Cách thức thực hiện các quy tắc
nhằm đạt được mục tiêu hay kết quả
mà các bên tham gia TT mong muốn.
+ Các TT – nơi HH được giao dịch, trao đổi trên
cơ sở các yêu cầu, quy định của luật lệ.
=> XD TCKTTT định hướng XHCN ở nước là vấn
đề mới, phức tạp, được hình thành 20 năm nay
và tiếp tục hoàn thiện.
b. Mục tiêu hoàn thiện TCKTTT định hướng
XHCN.
Mục tiêu cơ bản của hoàn thiện TCKTTT định
hướng XHCN: Làm cho các thể chế phù hợp
với những nguyên tắc cơ bản của KTTT, thúc
đẩy KTTT định hướng XHCN phát triển nhanh,
hiệu quả, bền vững, HNKTQT thành công.
c. Quan điểm về hoàn thiện TCKTTT định
hướng XHCN.
- Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận
dụng đúng đắn các quy luật khách
quan của KTTT, thông lệ QT, phù hợp
với điều kiện của VN, bảo đảm định
hướng XHCN của nền KT.
- Bảo đảm tính đồng bộ giữa các bộ phận
cấu thành của TCKT, giữa các yếu tố thị
trường và các loai thị trường; giữa
TCKT với TCCT, XH; giữa Nhà nước, thị
trường và XH.
- Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát
triển KTTT của nhân loại và kinh
nghiệm tổng kết từ thực tiễn VN.
- Chủ động, tích cực giải quyết các vấn
đề lý luận và thực tiễn quan trọng, bức
xúc…
- Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng,
hiệu lực và hiệu quả quản lý của NN,
phát huy sức mạnh của hệ thống CT.
2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện
TCKTTT định hướng XHCN.
a. Thống nhất nhận thức về nền KTTT
định hướng XHCN.
- Cần thiết sử dụng KTTT làm phương
tiện XD CNXH.
- KTTT là cơ sở KT của sự phát triển theo
định hướng XHCN.
- KTTT định hướng XHCN là nền KT vừa
tuân theo quy luật của KTTT, vừa chịu
sự chi phối bởi các quy luật KT của
CNXH.
b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành
phần KT, loại hình doanh nghiệp và các
TCSXKD.
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu: KTTT định
hương XHCN dựa trên sự tồn tại khách quan
nhiều hình thức SH, nhiều TPKT, nhiều loại
hình DN.
- Hoàn thiện thể chế về phân phối: Hoàn thiện
luật pháp, cơ chế, chính sách về phân bổ
nguồn lực, phân phối và phân phối lại theo
hướng bảo đảm tăng trưởng KT với tiến bộ
và công bằng XH trong từng bước, từng
chính sách phát triển.
c. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ
các yếu tố thị trường và phát triển đồng
bộ các loại thị trường:
- Hoàn thiện thể chế về giá, cạnh tranh và
kiểm soát độc quyền trong kinh doanh.
Hoàn thiện khung pháp lý cho việc ký
kết và thực hiện hợp đồng.
- Hoàn thiện hệ thống luật pháp, cơ chế,
chính sách cho hoạt động và phát triển
lành mạnh của TTCK, tăng tính minh
bạch, chống các giao dịch phi pháp,
các hành vi rửa tiền, nhiễu loạn TT.
- XD đồng bộ luật pháp, cơ chế, chính sách
quản lý, hỗ trợ các tổ chức nghiên cứu, ứng
dụng, chuyển giao công nghệ…
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng KT với
tiến bộ, công bằng XH trong từng bước,
từng chính sách phát triển và bảo vệ môi
trường.
- Thực hiện chính sách khuyến khích làm giàu
đi đôi với tích cực thực hiện giảm nghèo.
- XD hệ thống bảo hiểm XH đa dạng và linh
hoạt phù hợp với yêu cầu của KTTT định
hướng XHCN.
- Hoàn thiện luật pháp, chính sách về bảo vệ
môi trường, có chế tài đủ mạnh đối với các
trường hợp vi phạm…
e. Hòan thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của
Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia
của các tổ chức quần chúng vào quá trình
phát triển KT – XH

3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên


nhân
a. Kết quả, ý nghĩa
b. Hạn chế và nguyên nhân:
- Quá trình XD, hoàn thiện thể chế KTTT định
hướng XHCN còn chậm, chưa theo kịp yêu
cầu của công cuộc đôi mới và hội nhập.
- Vấn đề quản lý, sở hữu và phân phối
trong DN Nhà nước chưa giải quyết tốt,
gây khó khăn cho sự phát triển và làm
thất thoát tài sản…
- Cơ cấu tổ chức, cơ chế vận hành Nhà
nước còn nhiều bất cập, tệ tham
nhũng, lãng phí, quan liêu còn nghiêm
trọng.
- Cơ chế, chính sách phát triển các lĩnh
vực VH, XH đổi mới còn chậm, chất
lượng dịch vụ y tế, GD… còn thấp.
-> Nguyên nhân:
- Việc XD thể chế KTTT định hướng
XHCN là vấn đề mới, chưa có tiền lệ; Lý
luận chưa theo kịp thực tiễn.
- Năng lực thể chế hóa và quản lý, tổ
chức thực hiện của Nhà nước còn
chậm…
- Vai trò tham gia hoạch định chính sách,
thực hiện và tham gia giám sát của các
cơ quan dân cử… còn yếu./.
CHƯƠNG VI
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

I. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG


CHÍNH TRỊ THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
(1945 – 1989)
II. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương xây
dựng hệ thống chính trị.
a. Hệ thống chính trị DCND (giai đoạn 1945 –
1954) với đặc trưng:
- Thực hiện đường lối CM: Phản đế, phản
phong -> KH: “DT trên hết, TQ trên hết”.
- Dựa trên nền tảng của khối đại đoàn kết DT,
thông qua các hình thức MTND -> đặt lợi ích
DT lên cao nhất.
- Chính quyền DCND.
- Cơ sở KT chủ yếu: nền SX tư nhân hàng hóa
nhỏ, phân tán, tự cung, tự cấp.
- Xuất hiện sự giám sát của XH dân sự đối với
Nhà nước, Đảng; sự phản biện giữa hai
đảng khác (Đảng DC (6/1944) và Đảng
XHVN (5/1946)).
b. Hệ thống chuyên chính vô sản (1955 – 1975)
Chuyên chính DCND làm nhiệm vụ lịch sử
của chuyên chính vô sản ở MB thực hiện Xd
CNXH.
c. Hệ thống chuyên chính VS (1975 -1989):
Đại hội IV: “Điều kiện quyết định trước tiên
là phải thiết lập và không ngừng tăng cường
chuyên chính VS, thực hiện và không ngừng
phát huy quyền làm chủ tập thể của NDLĐ”.
- Cơ sở hình thành:
+ Lý luận Mác – Lênin về TKQĐ và CCVS
-> CCVS là một tất yếu của TKQĐ từ CNTB
đến CNXH.
+ Đường lối chung của CMVN trong giai đoạn
mới: Nắm vững CCVS, phát huy quyền làm
chủ tập thể của NDLĐ; Tiến hành đồng thời
3 cuộc CM (QHSX, KH – KT, TT – VH).
Ngày 18 – 12 – 1980 (QH VI) thông qua HP
-> “Nhà nước CHXHCNVN là Nhà nước
CCVS”
+ Cơ sở CT của hệ thống CCVS được hình
thành từ năm 1930 -> Sự lãnh đạo toàn diện
và tuyệt đối của ĐCS.
+ Cơ sở KT của hệ thống CCVS là nền KT
KHH tập trung quan liêu, bao cấp.
+ Cơ sở XH của hệ thống CCVS là liên minh
giai cấp công – nông – trí
- Chủ trương:
+ Xác định quyền làm chủ của ND được thể
chế hóa bằng PL và TC.
+ Nhà nước trong TKQĐ là Nhà nước CCVS
thực hiện chế độ DC XHCN.
+ Đảng lãnh đạo toàn bộ hoạt động XH, đảm
bảo cao nhất cho chế độ làm chủ TTXHCN
và HĐ của Nhà nước XHCN.
+ Xác định nhiệm vụ chung của MT và các
đoàn thể là đảm bảo cho quần chúng tham
gia và kiểm tra công việc của NN.
+ Xác định mối quan hệ: Đảng lãnh đạo, ND
làm chủ, Nhà nước quản lý là cơ chế chung
trong quản lý toàn bộ XH.
2. Đánh giá việc thực hiện đường lối:
- Hoạt động của hệ thống CCVS (1975 – 1986)
tuy đạt được một số thành tựu cơ bản,
nhưng nhìn chung còn nhiều hạn chế…
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Duy trì quá lâu cơ chế quản lý KT tập
trung quan liêu, bao cấp.
+ Hệ thống CCVS trì trệ, chậm đổi mới…
+ Chủ quan, duy ý chí trong lãnh đạo -> kéo
dài.
II. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình hình thành đường lối đổi
mới HTCT
a. Nhận thức mới về mối quan hệ giữa đổi mới
KT và HTCT.
b. Nhận thức mới về mục tiêu đổi mới HTCT.
c. Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp và về
động lực chủ yếu phát triển đất nước trong
giai đoạn mới.
d. Nhận thức mới về cơ cấu và cơ chế vận
hành của HTCT.
đ. Nhận thức mới về xây dựng Nhà nước pháp
quyền trong HTCT.
e. Nhận thức mới về vai trò của Đảng trong
HTCT.
2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng
HTCT thời kỳ đổi mới.
a. Mục tiêu và quan điểm xây dựng HTCT.
- Mục tiêu: Nhằm thực hiện tốt hơn DCXHCN,
phát huy đầy đủ quyền làm chủ của ND, bảo
đảm quyền lực thuộc về ND.
- Quan điểm:
+ Kết hợp đổi mới KT với đổi mới CT…
+ Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động
của HTCT nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo
của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước,
phát huy quyền làm chủ của ND.
+ Đổi mới HTCT một cách toàn diện, đồng
bộ, có kế thừa…
+ Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận
cấu thành của HTCT với nhau và với XH.
b. Chủ trương xây dựng HTCT
- Xây dựng Đảng trong HTCT
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN…
- Xây dựng MTTQ và các tổ chức CT – XH
trong HTCT (Luật MTTQ, luật Thanh
niên…, quy chế DC ở mọi cấp)
3. Đánh giá việc thực hiện đường lối
a. Kết quả: Hơn 20 năm qua, HTCT đã thực
hiện có kết quả một số đổi mới quan trọng,
đặc biệt quyền làm chủ của ND trên các lĩnh
vực KT, XH, CT, Tư tưởng, VH.
b. Hạn chế: HTCT còn nhiều nhược điểm…
c. Nguyên nhân:
- Nhận thức về đổi mới HTCT chưa có sự
thống nhất cao, còn lúng túng…
- Đổi mới CT còn chậm so với KT
- Lý luận về HTCT và về đổi mới HTCT ở
nước ta còn nhiều điểm chưa sáng tỏ./.
CHƯƠNG VII
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN
NỀN VĂN HÓA VÀ GIẢI QUYẾT CÁC
VẤN ĐỀ XÃ HỘI

I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI


DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT
TRIỂN NỀN VĂN HÓA.
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ
TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XH
I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI
DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT
TRIỂNNỀN VH.

Khái niệm: “VHVN là tổng thể những


giá trị vật chất và tinh thần do cộng
đồng các DTVN sáng tạo ra trong quá
trình dựng nước và giữ nước”
1. Thời kỳ trước đổi mới
a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền
VH mới
* Trong những năm 1943 – 1954:
- Đầu năm 1943, BTV TƯ họp (Đông Anh,
Phúc Yên) -> thông qua bản Đề cương
Văn hóa do Tổng bí thư Trường Chinh dự
thảo:
+ VH là một trong ba mặt trận của CMVN
(KT, CT).
+ Ba nguyên tắc của nền VH mới: DT hóa,
Đại chúng hóa và KH hóa.
- Tính chất nền VH: DT về hình thức, DC
về nội dung.
=> ĐCVH là Tuyên ngôn của Đảng về VH.
- 3/9/1945 NV cấp bách: diệt giặc dốt
=> NV: chống nạn mù chữ và giáo dục lại
tinh thần ND.
- Đường lối VH kháng chiến được hình
thành.
* Trong những năm 1955 – 1986:
- ĐH III của Đảng: Tiến hành cuộc CMTT -
VH
- ĐH IV, V: Nền VH mới: nền VH có nội
dung XHCN và tính chất DT, có tính
Đảng và tính ND -> Nội dung: Cải cách
giáo dục, phát triển mạnh KH, VHNT,
GD tinh thần làm chủ tập thể, chống tư
tưởng TS, tàn dư PK…
b. Đánh giá việc thực hiện đường lối:
- Kết quả: Nền VHDC mới – VH cứu quốc đã
bước đầu được hình thành và đạt nhiều
thành tựu…
- Hạn chế: công tác TT – VH còn thiếu sắc
bén, thiếu tính chiến đấu. Việc xây dựng
thể chế VH còn chậm. Sự suy thoái về
đạo đức, lối sống… Cơ chế quản lý yếu
kém -> giảm động lực phát triển VH, GD,
kìm hãm năng lực tự do sáng tác.
2. Trong thời kỳ đổi mới:
a. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng
và phát triển nền VH:
- ĐH VI: Hình thành từng bước nhận
thức mới về đặc trưng của nền VH mới.
- ĐH VII - X: Cương lĩnh xây dựng đất
nước -> đặc trưng của nền VH: Tiên
tiến, đậm đà bản sắc DT -> VH là nền
tảng tinh thần của XH -> VH vừa là mục
tiêu, vừa là động lực của phát triển.
- ĐH VIII: HNTƯ 8 - Nêu ra 5 quan điểm chỉ
đạo quá trình phát triển VH trong thời kỳ
CNH, HĐH đất nước.
- ĐH IX: HNTƯ 9: “Phát triển VH đồng bộ
với phát triển KT”. HNTƯ 10: nhận định về
sự biến đổi của VH trong quá trình đổi
mới, hội nhập…
=> Nâng cao tầm quan trọng đối với sự lãnh
đạo và quản lý công tác văn hóa của Đảng
và Nhà nước.
b. Quan điểm chỉ đạo và chủ trương về
xây dựng và phát triển nền VH:
- VH là nền tảng tinh thần của XH, vừa là
mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự
phát triển KT – XH -> Chỉ rõ chức năng
vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng của VH
đối với sự phát triển XH.
- Nền VH chúng ta đang xây dựng là nền
VH tiên tiến, đậm đà bản sắc DT.
- Nền VH VN là nền VH thống nhất mà đa
dạng trong cộng đồng các DTVN.
- Xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp
chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo,
trng đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan
trọng.
- VH là một MT; XD và phát triển VH là
một sự nghiệp CM lâu dài, đòi hỏi phải
có ý chí CM, sự kiên trì và thận trọng.
c. Đánh giá việc thực hiện đường lối:
- Kết quả…
- Hạn chế và nguyên nhân…
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG
GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XH
Việc làm
Thu nhập
Bình đẳng XH
Khuyến khích làm giàu
Chăm sóc sức khỏe
Cung ứng dịch vụ công
An sinh XH
Cứu trợ XH
Chính sách dân số
Kế hoạch hóa gia đình…
1. Thời kỳ trước đổi mới:
a. Chủ trương của Đảng về giải quyết các
vấn đề XH.
- Giai đoạn 1945 – 1954: Thực hiện NV
“Kháng chiến, kiến quốc”
+ Chủ trương: Làm cho dân có ăn, có
mặc, có chỗ ở, được học hành.
+ Tăng gia SX, thực hành tiết kiệm
+ Đồng tâm, hiệp lực đánh giặc…
=> Các vấn đề XH được giải quyết trong
mô hình DCND
- Giai đoạn 1955 – 1975: Đất nước có CT
-> Chế độ phân phối theo chủ nghĩa bình
quân. Nhà nước và tập thể đáp ứng các
nhu cầu XH thiết yếu bằng chế độ bao
cấp.
- Giai đoạn 1975 – 1985:
+ Các vấn đề XH được giải quyết theo
cơ chế KHH tập trung quan liêu bao
cấp
+ Đất nước lâm vào khủng hỏang KT -
XH; Bị bao vây, cô lập và cấm vận.
b. Đánh giá việc thực hiện đường lối:
- Kết quả…
- Hạn chế…
2. Trong thời kỳ đổi mới:
a. Quá trình đổi mới nhận thức về giải
quyết các vấn đề XH.
- ĐH VI: đề cao các vấn đề XH -> Chính
sách XH -> Mục tiêu của CSXH thống
nhất với mục tiêu phát triển KT -> phát
huy sức mạnh của nhân tố con người.
- ĐH VIII: CSXH được hoạch định theo
quan điểm:
+ Tăng trưởng KT gắn liền với tiến bộ và
công bằng XH
+ Thực hiện nhiều hình thức phân
phối…
+ Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi
đôi với tích cực xóa đói, giảm nghèo.
- ĐH IX: các CSXH phải hướng vào phát
triển và làm lành mạnh hóa XH; thực
hiện công bằng XH; tăng NSLĐ; thực
hiện bình đẳng trong các QHXH.
- ĐH X: Kết hợp các mục tiêu KT với các
mục tiêu XH trong cả nước -> Giải
quyết tốt các vấn đề XH
b. Quan điểm về giải quyết các vấn đề XH
- Kết hợp các mục tiêu KT với mục tiêu
XH
- XD và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng
trưởng KT với tiến bộ, công bằng XH
trong từng bước và từng chính sách
phát triển,
- CSXH được thực hiện trên cơ sở phát
triển KT, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi
và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng
thụ.
- Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu
người gắn với chỉ tiêu phát triển con
người (HDI), và chỉ tiêu phát triển các
lĩnh vực XH.
c. Chủ trương giải quyết các vấn đề
XH:
- Khuyến khích mọi người dân làm giàu
theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả
mục tiêu xóa đói giảm nghèo.
- Bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết
yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo
việc làm và thu nhập, chăm sóc sức
khỏe cộng đồng.
- Phát triển hệ thống y tế công bằng và
hiệu quả.
- Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng
cao sức khỏe và cải thiện giống nòi.
- Thực hiện tốt các chính sách dân số và
kế hoạch hóa gia đình.
- Chú trọng các chính sách ưu đãi XH.
- Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức
cung ứng dịch vụ công cộng.
D, Đánh giá việc thực hiện đường lối:
- Thành tựu…
- Hạn chế và nguyên nhân…
CHƯƠNG VIII
ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
I/ Đường lối đối ngoại thời kỳ trước đổi mới
(1975 – 1985):
1/- Hoàn cảnh lịch sử:
a/- Tình hình thế giới:
- Sự tiến bộ nhanh chóng của CM khoa học công
nghệ thúc đẩy lực lượng SX TG phát triển…
- Hệ thống XHCN và PTCM TG phát triển mạnh...
- Khu vực Đông Nam Châu Á có những chuyển
biến mới…
b/- Tình hình trong nước:
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
2/- Chủ trương đối ngoại của Đảng

a/-Nhiệm vụ đối b/Chủ trương đối ngoại :


ngoại ĐH 4 (12-76) -ĐH IV: chủ trương củng cố và
Đảng đề ra: Ra sức tăng cường ĐK chiến đấu và hợp
tranh thủ Đ/K QT tác với các nước XHCN; …Bvệ
thuận lợi để nhanh phát triển đặc biệt với L,CPC...
chóng hàn gắn vết -ĐH V: Công tác đối ngoại phải
thương CT để khôi trở thành một mặt trận chủ động,
phục phát triển KT- tích cực trong đấu tranh nhằm
VH-XH-KHKT-QP… làm thất bại chính sách thù địch
của các thế lực chống phá CM…
- 29/6/1978 Việt Nam gia nhập Hội đồng
tương trợ kinh tế (khối SEV)…

- Từ 1975 đến 1977 VN quan hệ ngoại giao


với 23 nước trên thế giới…

3/- Kết - 15-9-1976 VN là thành viên chính thức Qũy


quả hoạt tiền tệ quốc tế (IMF)...

động đối -21-9-1976VN là thành viên chính thức của


Ngân hàng thế giới (WB). 23-9-1976 VN gia
ngoại nhập Ngân hàng phát triển châu Á (ADB).
trong 10
năm - 20-9-1977 VN là thành viên của Liên hợp
quốc. Tham gia tích cực trong PT Không
liên kết... Từ 1977 một số nước TB qh với ta

- Với các nước khác thuộc khu vực Đông


Nam Á...
►Những kết quả trên đây có ý nghĩa
quan trọng đối với CMVN. Cụ thể:
- Tăng cường hợp tác toàn diện với các
nước XHCN và mở rộng hợp tác kinh tế
với các nước ngoài XHCN…
- Từ đó tăng cường nguồn viện trợ của các
nước để khôi phục đất nước sau CT…
- Là thành viên chính thức LHQ, tham gia
tích cực PTKLK, đã tranh thủ được sự ủng
hộ hợp tác của nhiều nước trên TG…
- Thiết lập ngoại giao với các nước còn lại
của ASEAN, thuận lợi cho ta hoạt động đối
ngoại sau này…
b/- Hạn chế và nguyên nhân:
- Hạn chế:
+ Những năm cuối thập kỷ 70 ta bị bao vây
cấm vận về KT, cô lập về chính trị…
+Ta phải đương đầu với một kiểu chiến
tranh phá hoại về nhiều mặt của các thế lực
- Nguyên nhân của những hạn chế:
+ Thời gian này ta chưa nắm được xu thế quốc
tế chuyển từ đối đầu sang hòa hoãn và chạy
đua kinh tế…
+Nguyên nhân cơ bản ĐH VI nêu: bệnh chủ
quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động
giản đơn, nóng vội….
II/- Đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế
quốc tế thời kỳ đổi mới
1/- Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình
thành đường lối:
a/- Hoàn cảnh lịch sử:
*Tình hình thế giới từ giữa thập kỷ 80, thế kỷ 20:
+ Cuộc CMKH công nghệ tiếp tục phát triển…
+ Các nước XHCN lâm vào khủng hoảng…
+ Xu thế chung của TG hòa bình hợp tác…
+ Các nước chạy đua phát triển kinh tế…
+ Xu thế toàn cầu hóa và tác động của nó…
+Khu vực châu Á – Thái Bình Dương…
* Yêu cầu nhiệm vụ của CM Việt Nam:

- Phá thế bao vây cấm vận


- Chống tụt hậu về kinh tế

b/- Các giai đoạn hình thành, phát triển


đường lối:
- Giai đoạn 1986-1996: xác lập và phát
triển đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, mở
rộng, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ…
+ ĐH VI (12-1986) Đảng chủ trương phải
kết hợp SMDT với SMTĐ trong ĐK mới…
+ Để triển khai chủ trương của Đảng, 12-1987
Luật đầu tư nước ngoài tại VN được ban hành.
+ 5-1988 Bộ chính trị ra NQ 13 về nhiệm vụ và
chính sách đối ngoại trong tình hình mới…
+ Về kinh tế đối ngoại. Từ 1989 Đảng chủ
trương xóa bỏ tình trạng độc quyền mang tính
chất cửa quyền trong SX và kinh doanh…
+ ĐH VII (6-1991) Đảng chủ trương hợp tác bình
đẳng và̀ cùng có lợi với tất cả các nước… trên
cơ sở nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình…
+ Các HN TW khóa VII tiếp tục cụ thể hóa quan
điểm của ĐH VII, cu thể:
>HN TW 3 khóa VII (6-1992) đưa ra quan điểm
- Giai đoạn 1996 - 2008
+ So với ĐH VII, chủ trương đối ngoại ĐH VIII
có các điểm mới sau:
Một là: Chủ trương mở rộng quan hệ với các
Đảng cầm quyền và các Đảng khác…
Hai là: Quán triệt yêu cầu mở rộng quan hệ đối
ngoại nhân dân, quan hê với các tổ chức phi CP̣
Ba là: Đảng chủ trương thử nghiệm để tiến tới
thực hiện đầu tư ra nước ngoài…
+ Cụ thể hóa ĐH VIII, HN TW 4 khóa VIII (12-
1997) NQ chủ trương tiến hành khẩn trương,
vững chắc đàm phán Hiệp định thương mại với
Mỹ, gia nhập APEC và WTO…
- ĐH IX (4-2001), Đảng nêu rõ quan điểm về XD nền
kinh tế độc lập tự chủ, trước hết là độc lập tự chủ về
đường lối, chính sách, đồng thời có KT đủ mạnh…

- 11-2001 BCT TW Đảng khóa IX ra NQ


07 về hội nhập kinh tế quốc tế, NQ đề ra
9 nhiệm vụ cụ thể và 6 biện pháp tổ chức
thực hiện…
- HNTW 9 khóa IX (5-01-2004) nhấn
mạnh yêu cầu chuẩn bị tốt các điều kiện
trong nước để sớm gia nhập tổ chức
thương mại TG (WTO)…
-ĐH X (4-2006) đưa ra chủ trương sau:
- Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế...
- Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế...
- Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc
tế phải là ý chí, quyết tâm của Đảng, Nhà
nước, toàn dân, của mọi doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế và toàn xã hội.
2/- Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập
kinh tế quốc tế:
a/- Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo:
- Cơ hội và thách thức:
+ Cơ hội: Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển...
+ Thách thức: >Những vấn đề toàn cầu đặt ra...
> KTVN phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt...
> Các thế lực thù địch chống phá...
* Những cơ hội và thách thức nêu trên có mối
quan hệ, tác động qua lại, có thể chuyển hóa
lẫn nhau...
-Mục tiêu đối ngoại:+ giữ vững môi trường hòa
bình, ổn định để phát triển KT-XH.
+Mở rộng đối ngoại và hội nhập KTQT...
+Kết hợp nội lực với nguồn lực bên ngoài..
- Nhiệm vụ đối ngoại: Giữ vững môi trường hòa
bình, tạo điều kiện QT thuận lợi cho công cuộc
đổi mới, đẩy mạnh phát triển...
- Tư tưởng chỉ đạo: Quán triệt quan điểm:
+ Đảm bảo lợi ích DT chân chính...
+Giữ vững độc lập, tự chủ, tự lực tự cường...
+ Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh...
+ Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ.
b/- Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng
quan hệ đối ngoại, hội nhập KT quốc tế
- Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập vào
chiều sâu, ổn định, bền vững.
- Chủ động và tích cực hội nhập KTQT theo lộ trình
phù hợp.
- Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể
chế KT phù hợp với các Ngtắc…WTO
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu
quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia…
- Giải quyết tốt các vấn đề VH-XH…
- Gữ vững và tăng cường QP – AN…
- Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng…
3/- Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và
nguyên nhân:
a/- Thành tựu và ý nghĩa:
* Thành tựu:
- Phá thế bao vây cấm vận của các thế lực
thù địch, tạo dựng môi trường QT thuận
lợi cho sự nghiệp XD và bảo vệ tổ quốc.
- Giải quyết hòa bình các vấn đề biên giới,
lãnh thổ, biển đảo với các nước liên quan
- Mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng
đa phương hóa, đa dạng hóa...
- Tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế...
- Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị
trường, tiếp thu khoa học công nghệ và
kỹ năng quản lý.
- Từng bước đưa hoạt động của các
doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào môi
trường cạnh tranh.
* Ý nghĩa: - Kết hợp nội lực với ngoại lực,
hình thành sức mạnh tổng hợp…
- Giữ vững, củng cố độc lập tư chủ, định
hướng XHCN.
- Nâng cao vị thế của VN trên trường QT.
b/- Hạn chế và nguyên nhân
- Hạn chế: + Trong quan hệ với các
nước lớn chúng ta còn lúng túng, bị
động…
+ Một số chủ trương, cơ chế, chính sách chậm
được đổi mới so với yêu cầu…
+ Chưa hình thành được một kế hoạch tổng
thể và dài hạn về hội nhập KTQT…
+ Doanh nghiệp nước ta còn yếu cả về SX,
quản lý và khả năng cạnh tranh.
+ Đội ngũ cán bộ CT đối ngoại còn thiếu và yếu

You might also like