Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
2
Tài liệu tham khảo
3
4
Đối tượng,
phạm vi nghiên cứu môn học
•Hạt cơ bản?
–Hạt nhỏ nhất không thể phân
chia được (tính chất lịch sử).
VD: p, n, e+, e-, neutrino...
13
-Kích thước: 10 cm
(dưới kích thước hạt nhân).
• Phương pháp?
– Mỗi loại hạt tương ứng với một trường được
mô tả bằng hàm sóng toán tử và các tương tác
được xem như các quá trình sinh huỷ hạt.
6
1. Lịch sử hạt cơ bản
Năm
Những
Từ
Năm
Cuối
1900 những
1930 năm
những
Planck
1947 đểnhóm
năm
giả
30
khi đầutrở
- thích
năm 50
nghiên - sự
50:
Powell:
40 đi- nghiên
cứu
50: hiện
hao
các hụt
máy cứu
đoạnnăng
tượng
gia tốc
tia lượng
vũ
bức là trụ.
xạ
hiện )của
công cụvật
trong hiện
đen
chính
hạt lạtượng
để
tuyệt đối
nghiên
phâncứu
đã Pauli
hạt
rãđưa cơ
ra bản.
kháiđã niệm
giả
Năm
Hạt
Năm cơ
Chadwick:
1911bản
1936 hạt
đầu
Rutherford:
Anderson
neutron
tiên: và nmeson
ehạt giai thấy
(Thomson, (m=
Neddermeyer:
tìm
nhân phát
nguyên
trong274
1897):
tử, m
thực
(m=
sauera
tìm các
nghiệm
thấy
khi
200 nghiên
m tương
nhưng
proton
, cứu
p. lại
táckĩ
của
rấthạt
tính
giống
chất với
của
e e về
-, nguyên
+tia âm
các
thiết
lượng sựtửtồn
ánhtạisáng
của(photon
hạt neutrino
). , hạt đã
Einstein nàyvậnmãidụngđến khái
năm e 1953 mới thực sự được tìm thấy
niệm này và giải thích(năm
thành1956),
công
Năm
tố
cực.
khám
tính
hạt chất
1932,
Beđầu phá
vào năm
Anderson
thêm
khác).
tiên các K
1932.
(meson phản
đã, phát
hạthạthiện
) nặng:
được hạt
phản
ra tìm positron
thấyproton
tronge(năm
+ .tia vũ1955),
trụ phản neutron
hiệu ứngCowan).
(Reines,
phản quang(năm
sigma điện.1960....
7
những hạt tiếp theo được tìm trong các máy gia tốc
1. Lịch sử hạt cơ bản
Vào Năm
Nămnăm : hạt
1977:
1964
1962 hyperon
:hạt .
e, upsilon Y, đềnhất:
nặng xuất quark
hạt omega -, vớihay
b (bottom khối lượng gần gấp đôi khối
beauty).
lượng hạt proton.
Nămnăm tìm hạt.J/psi,
1975:hạt
1974: Sau đócó ítkhối tìm thấy
lâu,lượng hạt 3-4
khoảng . lần khối lượng proton Đề xuất hạt
Trongcnhững
duyên (charm).năm 60: các hạt cộng hưởng
1983 tại CERN: các hạt boson vector trung gian W, Z. 8
2. Phân loại hạt cơ bản
9
* Phân loại theo tương tác
11
BẢNG PHÂN LOẠI HẠT CƠ BẢN
12
13
Các định luật Vật lý áp dụng
2 2
1. Phương trình Schrodinger: ( V̂)ψ Eψ
2m
Trạng thái của hạt được biểu diễn bằng hàm sóng.
* Sóng vật chất: Tất cả các hạt vi mô đều có lưỡng tính sóng hạt.
h
Bước sóng:
mc
Hạt vĩ mô: h nhỏ, m quá lớn nên bước sóng quá nhỏ, không phát
hiện.
Sóng gi? Sóng xác suất.
• Nguyên lí bất định:
Bất định toạ độ - xung lượng Bất định năng lượng - thời gian
ΔE.Δt
Δx.Δp x 2 14
2
Các định luật Vật lý áp dụng
17
3. Các đặc trưng của hạt cơ bản
- Hạt gần bền: bị phân rã do tương tác điện từ và tương tác yếu với thời gian
sống >10-20s (đối với neutron tự do = 932s (thời gian sống trung bình)
- Hạt không bền (hạt cộng hưởng): bị phân rã do tương tác mạnh với thời
gian đặc trưng là <10-20s . Ví dụ: các hạt 0, 0 là các hạt cộng hưởng
18
Đa số là hạt không bền (cộng hưởng): khoảng vài trăm hạt.
Một ít bền như p, e, pozitron, neutrino, gamma.
19
3. Các đặc trưng của hạt cơ bản
Hiện tượng sinh và huỷ hạt: chỉ có trong thế giới các hạt cơ
bản.
Đa số không có trong vật chất thông thường.
Phần lớn sinh ra do va chạm.
Bản chất:
cho 2 hạt ban đầu va chạm vào nhau, chúng sẽ huỷ nhau và
sinh ra 2 hay nhiều hạt mới.
21
Sự huỷ hạt 22
3. Các đặc trưng của hạt cơ bản
3.5 Spin
Momen spin (hay thông số spin hoặc số lượng tử spin): đặc trưng cho
chuyển động nội tại của vi hạt đó.
Momen spin được biểu diễn bằng một vectơ S có độ lớn cho bởi: S s( s 1)
s gọi là số lượng tử spin.
Hình chiếu trên một trục z bất kì cho bởi: Sz mz
ms là số lượng tử hình chiếu spin: ms s,s 1,...,0,..., s 1, s.
1 giá trị s có (2s+1) trị số của ms;
s có thể là nguyên hay bán nguyên.
Ví dụ: với hạt electron thì s = ½; hạt photon có s=1; hạt p có s= 1/2.
Lepton, barion: spin bán nguyên. meson: spin nguyên. 23
3. Các đặc trưng của hạt cơ bản
Các fermion là những “viên gạch” xây dựng nên các chất bền
vững (các hạt nhân, nguyên tử và phân tử).
Còn các boson thì đóng vai trò như chất keo giữa các hạt
thông thường – chúng truyền tương tác. 24
3. Các đặc trưng của hạt cơ bản
p~
p π π
B :1 1 0 0
n p e ~e
B :1 1 0 0
26
3. Các đặc trưng của hạt cơ bản
~ ~ ~
· L= -1 cho tất cả các phản leptone , , , , ,
e
27
Số lepton thế hệ:
Hạt, Kí hiệu Le L L
phản
hạt
electron e-, e+ 1, -1
neutrino 1, -1
e
muon -, + 1, -1
neutrino 1, -1
tau -, + 1, -1
neutrino 1, -1
28
Số lepton thế hệ bảo toàn:
- e- + ~e +
L: 1 0 + 0 + 1
Le: 0 1 - 1 + 0
Hệ quả:
· - Các quá trình vi phạm số lepton xảy ra với xác suất rất nhỏ.
Ví dụ: muon rã chủ yếu theo kênh rã thuần tuý lepton.
· - Phân biệt các loại neutrino qua sự bảo toàn các lepton thế
hệ.
a X la Y , a e , ,
29
3. Các đặc trưng của hạt cơ bản
- Các hạt hadron được tập hợp thành từng nhóm nhỏ gọi là đa tuyến điện
tích.
- Mỗi đa tuyến: gồm những hạt cùng m và các tính chất khác, khác nhau
về điện tích.
-Để mô tả các trạng thái điện khác nhau của nhóm hạt đó người ta đưa vào
một số lượng tử mới – isospin I (còn gọi là spin đồng vị).
-Mỗi nhóm: (đa tuyến isospin)
30
Tìm số thành phần của đa tuyến (số trạng thái điện tích) N
liên hệ với spin đồng vị I?
Tương tác p&n, p&p,n&n: không phụ thuộc điện tích (như nhau nếu các
nuclôn đó ở những trạng thái như nhau), không phân biệt.
mp khác mn: do điện tích.
Bỏ qua tương tác điện từ: cùng khối lượng do đó cùng một năng lượng.
Tính đến tương tác điện từ: hai khối lượng khác nhau chút ít, do đó tương
ứng với hai mức năng lượng gần nhau.
Người ta có thể coi p và n là hai trạng thái của cùng một hạt, tức là
nuclôn (N).
Ta có thể so sánh tính chất này với tính chất của electron trong nguyên
tử.
31
Nếu hệ có spin thông thường là s thì hệ có (2s+1) trạng thái ứng với các
hình chiếu khác nhau của spin.
Tương tự:
Hệ có spin đồng vị I thì hệ sẽ có (2I+1) trạng thái ứng với các giá trị
khác nhau của hình chiếu spin đồng vị.
Vậy: số trạng thái điện tích: N = 2I + 1
Mỗi trạng thái điện tích trong iso – đa tuyến tương ứng với một giá trị
hình chiếu mI của isospin I.
BS
Q mI mI= I, I - 1, …, - I
2
Các giá trị của mI được sắp xếp theo điện tích giảm dần.
32
VD:Tìm hình chiếu spin đồng vị của lưỡng tuyến
Nuclon, lưỡng tuyến meson K, tam tuyến meson pi,
tam tuyến xichma?
33
VD:Tìm hình chiếu spin đồng vị của lưỡng tuyến Nuclon, lưỡng
tuyến meson K, tam tuyến meson pi, tam tuyến xichma?
mI 1 ½ 0 -½ -1
I
Barion ½ p n
0 0
1 + 0 -
½ 0 -
0 -
Meson 1 + 0 -
½ K+ K0
0 0 36
Chú ý:
Phản hạt: I không đổi dấu.
Isospin chỉ bảo toàn trong tương tác mạnh.
Hình chiếu isospin cũng bảo toàn trong tương tác mạnh và điện từ.
37
3. Các đặc trưng của hạt cơ bản
3.9 Số lạ
p n K0
p 0 0
Để đặc trưng cho đặc điểm trên người ta đưa ra một số lượng tử mới
là số lạ S.
Phản hạt có số lạ ngược dấu với hạt.
Để giải thích các quá trình sinh hạt lạ: sử dụng định luật bảo toàn số
lạ.
S 0
Số lạ chỉ bảo toàn trong tương tác mạnh và tương tác điện từ.
39
3. Các đặc trưng của hạt cơ bản
S 2Q B
Những hadron nào có S 0 đều được gọi là hadron lạ.
VD:
11 0
- Tam tuyến +, -, 0 có: Q 0 S 1
3
Do đó, các hạt trên là hạt lạ.
40
4. Mẫu Quark
Nhờ có các máy gia tốc cực mạnh, người ta đã tìm ra hàng trăm hạt
hadron (400 hạt).
Các hạt cơ bản đã thực sự “cơ bản” hay chưa?
41
4. Mẫu Quark
42
4. Mẫu Quark
~ ~ ~
Hadron cấu tạo từ 3 quark u, d, s và 3 phản hạt u , d , s
của chúng.
Quark M (MeV/c2) Q s mI S
B I
u (up) 1,5 4 2/3 1/2 1/3 1/2 1/2 0
d (down) 4 8 -1/3 1/2 1/3 1/2 -1/2 0
s (strange) 80 130 -1/3 1/2 1/3 0 0 -1
43
CẤU TẠO CÁC HADRON THEO QUARK
neutron
proton
Sự hợp thành này phải bảo đảm đúng định luật bảo toàn điện tích,
barion tích và số lạ....
d u e01 ~e 0
0
u d e 0 0
1 e0 44
CẤU TẠO CÁC HADRON THEO QUARK
meson +
45
CẤU TẠO CÁC HADRON THEO QUARK
uuu
uud
uus
udd
uds
uss
ddd
dds
dss
sss 46
Barion Phản Barion Meson, phản meson
u u u u u u u u
d d d d d d d d
s s s s s s s s
47
Bảng cấu tạo một số Hadron:
~ ~ 1 ~ ~
π ud ; π du; π 2 (uu d d)
0
K u~s ; K ~ us; K 0 d~s
1 ~ ~ ~
η 0
( uu d d s s )
6
p u u d, n u d d
u u s, 0
u d s, dds
0
dss
u s s,
48
4. Mẫu Quark
– NHỮNG BẤT ỔN
• Số hadron được tạo thành từ quark và
phản quark? s s
• Hạt vi phạm nguyên lí Pauli s s s s
– SỐ LƯỢNG TỬ MÀU
• Màu đỏ (red), kí hiệu: r
• Màu lục (blue), kí hiệu: b
• Màu xanh lá (green), kí hiệu: g
Màu quark thay đổi theo thời gian. u d u d
50
Quark mùi thứ 4, thứ 5, thứ 6
53
Từ sự vận động đa dạng và phong phú của tự
nhiên, các nhà vật lý đã dần khám phá và xây dựng
nên các loại lực.
55
-Lực hút giữa vật chất mang
khối lượng.
m1 m 2 r
F G 2
r r
- Tính phổ dụng
-Tương tác yếu nhất nên bỏ
qua trong thế giới vi mô.
- Tầm tác dụng: vô cùng.
-Hạt truyền tương tác:
graviton 00 G
-Đóng vai trò chủ yếu trong
việc hình thành cấu trúc vũ
trụ.
56
-Các quá trình phân rã Hadron, hấp thụ meson muy và các quá
trình có neutrino.
-Tầm tác dụng ngắn.
-Cường độ nhỏ.
-Tác dụng lên hạt có spin ½.
-Tương tác duy nhất của Neutrino với vật chất.
-Hạt truyền tương tác: W , W- , Z0
Đóng vai trò quan trọng trong tự nhiên.
VD:phản ứng hạt nhân của mặt trời hay sự tạo thành các
nguyên tử nặng… 57
Phân rã - của neutron
1
n 1 p 0 e 0 ~
0 1 1 0 e
duW ,
W e ~e
0
-1
0
0
58
Phân rã
59
- Tương tác giữa các hạt mang điện.
-Tầm tác dụng lớn, cường độ mạnh.
-Lực hút hoặc đẩy.
- Hạt truyền tương tác: photon.
- Đóng vai trò chủ yếu trong các tương tác ở cấp độ
nguyên tử, phân tử.
60
-Tương tác giữa các Hadron
-Ở thang năng lượng hạt nhân: là
lực hạt nhân gắn kết các Nuclon.
Tác nhân truyền lực là meson pi
(hạt trung gian).
VD: p π n
n π p
-Thực chất là biểu hiện bên ngoài
của tương tác giữa các quark (gọi là
tương tác mạnh) thông qua việc trao
đổi các hạt gluon. 61
π p π0 n
(d ~
u) (u u d) (u ~
u) (u d d)
62
Lý thuyết tương tác mạnh giữa các quark có tên là Sắc động
lực học lượng tử.
"Sắc" nghĩa là màu, để chỉ rằng nguồn của tương tác mạnh
là màu của các quark.
Tương tác giữa các quark màu với nhau bởi gluon.
Thuyết sắc động lực học Thuyết điện động lực học
- Tương tác giữa các quark có màu - Tương tác giữa các điện tích
- Gluon là hạt trung gian truyền - Photon là hạt trung gian truyền
tương tác tương tác
- Có 8 loại gluon - Chỉ có một loại photon
- Gluon truyền tương tác giữa màu - Photon truyền tương tác điện từ
nhưng cũng có màu nhưng không có điện tích 63
64
Tương Cường Tầm tương tác Hạt truyền tương tác (hạt
tác độ (m) trường)
Mạnh 1 10 –15 8 gluon
65
Các tương tác có quan hệ với nhau không?
(Lý thuyết thống nhất)
+ Einstein nêu lên đầu tiên, sau đó được rất nhiều nhà khoa
học quan tâm nghiên cứu.
67
Hạt truyền tương tác
Lực mạnh Lực yếu Lực điện từ Lực hấp dẫn
Weinberg-Salam.
- Sự kiểm nghiệm có sức
thuyết phục nhất của thuyết
điện - yếu là khẳng định sự
tồn tại của các hạt boson
vectơ trung gian W+, W-, và
Z0 .
69
• Tương tác điện từ và
tương tác yếu là những
tương tác riêng lẻ, hai tương
tác này chỉ thống nhất khi
thang năng lượng đủ lớn (
khoảng 100 GeV).
70
SIÊU THỐNG NHẤT
71
Hiện nay, việc tìm kiếm một TOE
được xem là mục tiêu hàng đầu
của vật lý lý thuyết và vật lý năng
lượng cao, và lý thuyết dây (string
theory) được xem là ứng cử viên
sáng giá nhất.
Lý thuyết dây được đưa ra nhằm
thống nhất hai học thuyết lớn của
vật lý: thuyết tương đối rộng và
cơ học lượng tử. Edward Witten
72
10 16 cm e hay quark: điểm
10 33 cm sợi dây mảnh tương tự
dây tóc bóng đèn.
74
Cuối
Tiếp
Tiếp sau
đó, đó,
cùng năngnăng
khi lượng
nănglượng
lượng
giảm dần
giảm
vào cỡ-43
đếndần10đến
100GeV: tương
15GeV, tương
0,1GeV tác: mạnh
thìtác hấp
các tương
dẫn
tách
Ở những thời điểm đầu tiên 10 s, vũ trụ có kích thước 10-32m,
raVũ
tácchỉ
táchđiện
trụ
ra
còntừcủa
và tương
thành
hai yếu
mộtcủng
chúng tương
ta điện
tác được
táctừ
tách ra. Vàyếu
riêng;
sinh
và từ
chỉthống
saumột
đó 14
còn “vụ
nhất
ba tỉtương
năm
nổvớilớn”
hình
nhau;mạnh,
tác:(Big
thành
nhiệt độ cực cao 1032K, ứng với năng lượng 1019GeV; lúc này có
vũ
điện
trụtừ,
Bang) yếu,nay.
ngày
cách thống
nay 15 nhất
tỷ năm.
với nhau (sự thống nhất lớn).
bốn loại tương tác thống nhất với nhau (siêu thống nhất).
75
6. Máy gia tốc
77
Phân loại máy gia tốc
78
MÁY GIA TỐC CÓ QUỸ ĐẠO TRÒN
79
Máy Gia tốc Cyclotron
80
Betatron
82
Hình dạng của một Synchrotron
83
Bên trong của một Synchrotron
84
Máy gia tốc ở Việt Nam
85
Các máy gia tốc hạt trên thế giới
• Tevatron
• Fermilab –
Chicago, Mỹ.
– 6.28 km
– Top quark được
tìm thấy ở đây -
1996
ĐLBT chung: năng lượng, xung lượng, mômen xung lượng, điện tích, số Barion,
số lepton electron, số lepton meson.
Những định luật bảo toàn chỉ đúng trong một số tương tác.
Trong tương tác mạnh: số lạ S, spin đồng vị I, hình chiếu spin đồng vị.
Trong tương tác điện từ: số lạ S, hình chiếu spin đồng vị.
Trong tương tác yếu có hạt lạ tham gia, số lạ S và spin đồng vị biến đổi.
88
Bài tập
• 1. Tìm các hạt X có thể có trong các phản ứng sau đây:
• a. K pK X
a.
b.
c.
• b. π pK X
0
• c. pp π n X
0
89
Đáp án
K p K X
B: 0 1 0 1 Barion
S : 1 0 1 - 2 hat la X
Q : 1 1 1 - 1 dtich âm
π p K0 X
B: 0 1 0 1 Barion
S : 0 0 1 - 1 hat la X 0 ; 0
Q : 1 1 0 0 dtich âm
p p π n 0 X
B :1 1 0 1 1 0 Barion
S : 0 0 0 0 1 1 hat la X K
Q : 1 1 1 0 0 1 dtich duong 90
1. Phản ứng nào có thể xảy ra trong các cặp phản ứng sau đây:
a.
π p K 0 η0
(tương tác mạnh)
π p K 0 0
b.
p p K (tương tác mạnh)
p p K p λ0
d. n p e e
n p e ~e (tương tác yếu) 91
a. π p K 0 η0 vi phạm S,mI
b. p p K vi phạm B,mI
c. π p π0 λ0 vi phạm S,mI
d. n p e e
vi phạm Le
92
3. Dùng mẫu quark chứng minh không có meson nào có:
a. Q =1 và S = -1 b. Q = -1 và S =1
4. Chỉ dùng các quark u, d, s hãy tạo lập một Barion (nếu có thể)
a. Q = 1 và S = -2 b. Q = 2 và S = 0
93