You are on page 1of 14

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÀI TIỂU LUẬN

HỌC PHẦN: LÍ LUẬN DẠY KHOA HỌC TỰ NHIÊN

TÊN CHỦ ĐỀ: ÁNH SÁNG


KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP B

HỌ TÊN SINH VIÊN: TRƯƠNG THỊ CẨM YẾN


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PHẠM ĐÌNH VĂN



Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 06 năm 2022


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn khoa học tự nhiên; lớp 7
Tên chủ đề/ bài học: Chủ đề 5: Ánh sáng- Bài 16: Sự phản xạ ánh sáng

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


Năng lực, phẩm Mục tiêu/ Yêu cầu cần đạt
chất
Năng lực khoa học - Nắm được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
tự nhiên - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
Nhận thức KHTN - Nhận biết và vẽ được tia phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới,
góc phản xạ trong thí nghiệm
- Biết biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trong hình vẽ
Tìm hiểu tự nhiên - Thực hiện thí nghiệm để nghiên cứu đường đi các tia opharn xạ
trên gương
Vận dụng kiến thức, - Biết cách xác định các tia phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới
kĩ năng đã học góc phản xạ trong thí nghiệm
- Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của
tia sáng theo ý mình
Năng lực chung
[Tên năng lực - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo
chung] nhóm và thể hiện sự sáng tạo. Phát triển năng lực tự học
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác hoạt động
nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
Phẩm chất
[Tên phẩm chất] - Chăm chỉ, trung thực, sáng tạo,...có tác phong nghiên cứu khoa
học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Hoạt động Học sinh chuẩn bị Giáo viên chuẩn bị
Thực hiện thí nghiệm phản xạ Thước kẻ, thước đo góc, vở, 1 gương phẳng có giá đỡ, đèn
ánh sáng qua gương phẳng viết,.. pin có khe, tờ giấy kẻ ô
vuông, thước đo góc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Ma trận hoạt động

Hoạt động Mục tiêu Nội dung cốt lõi PP, KTDH Phương án
đánh giá
Hoạt động - Tạo - Tính chất, Hoạt động cá nhân và Học sinh
khởi động hứng cấu tạo của cả lớp đánh giá,
(5 phút) thú, gương - Dạy học hợp Giáo viên
kích phẳng tác đánh giá
thích sự - Phát biểu
tò mò định luật
của học phản xạ ánh
sinh sáng
- Hoạt - Hiểu - Hoạt động Hoạt động của giáo - Học
động được 1: Nghiên viên sinh
hình ảnh cảu cứu về tác - Dạy học nêu đánh
thàn một vật dụng của vấn đề và giải giá=>
h tạo bởi gương quyết vấn đề giáo
kiến gương phẳng - Thuyết trình viên
thức phẳng - Hoạt động vấn đáp chốt
(20 - Hiểu 2: Hình - Hoạt động kiến
phút) được thành khái nhóm thức
định niệm và và
luật đường đi ghi
phản xạ của tia sáng bảng
ánh khi gặp - Học
sáng, vé gương sinh
được phẳng tự
các tia đánh
sáng giá=>
trong giáo
thí viên
nghiệm. đánh
Biết giá
biểu và
diễn chốt
gương lại
phẳng kiến
và các thức
tia sáng
trên
hình vẽ
Hoạt động Hệ thống lại - Nêu định - Dạy học theo Học sinh tự
luyện tập kiến thức-giải luật phản xạ nhóm đánh , học
một số bài tập ánh sáng sinh đánh
cơ bản - Nêu cách vẽ giá qua lại.
tia phản xạ Giáo viên
khi biết tia chốt lại kiến
tới trên thức
gương,...
Hoạt động Giúp học sinh - Xem lại các - Dạy học nêu Giáo viên
vận dụng vận dụng kiến nội dung vấn đề và giải nhận xét
thức đã học kiến thức quyết vấn đề đánh giá và
giải thích các vừa học kiểm tra vở
hiện tượng - Tìm hiểu và bài tập và
trong thực tế làm bài tập kiến thức
theo yêu sản phẩm
cầu của vào bài học
phần “ Có sau
thể em chưa
biết”
- Lầm bài
tập, thực
hiện các thí
nghiệm

B. Các hoạt động học tập


1. Hoạt động khởi động (5 phút)
1.1 Mục tiêu
Kích thích sự tìm tòi và tạo không khí cho tiết học
1.2 Sản phẩm
Hoạt động cá nhân và cả lớp=>Học sinh trình bày trước lớp
1.3 Tổ chức thực hiện
A. Giao nhiệm vụ học tập:
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Nêu tính chất của gương phẳng
- Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. Tại sao nguyệt thực thường
xảy ra vào đêm trăng rằm.
B. Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: thảo luận cả nhóm để trả lời câu hỏi
- Giáo viên: Chốt lại câu trả lời =>đưa ra lời giải đúng
C. Báo cáo, thảo luận
- Học sinh trình bày trước lớp
- Cả lớp đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
D. Kết luận, nhận định
- Giáo viên chốt lại kiến lại và cho học sinh ghi chép vào vở
- Giáo viên đặt vấn đề: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi
theo một đường thẳng. Nhưng khi gặp vật cản (mặt gương) thì ánh sáng sẽ truyền
đi như thế nào? Quan hệ giữa các tia sáng với nhau. Để biết được quy luật truyền
của ánh sáng khi khi vật cản thì chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay nhé.
Sự phản xạ ánh sáng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
2.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng của gương phẳng
2.1 Mục tiêu
Biết được đường đi của tia sáng phản xạ trên gương
Hiểu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
2.2 Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động:


– Phiếu học tập cá nhân:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá./- Học sinh đánh giá lẫn nhau./- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Cho HS quan sát gương, kiểm tra trên vật
thật.

? Mặt gương soi có đặc điểm gì? Soi vào gương thấy gì?

? Lấy một số VD trong thực tế có đặc điểm như gương phẳng. (C1)

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Nghiên cứu nội dung bài để trả lời.

– Giáo viên: Theo dõi, uốn nắn khi cần.

– Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

I. Gương phẳng.
Gương phẳng: Mặt nhẵn, phẳng có ảnh trong gương.

Ảnh của vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.

C1.

Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp, gạch men nhẳn bóng, kim loại
nhẵn, tấm gỗ phẳng . . .

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng, tìm quy luật về
sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng. (15 phút)

1. Mục tiêu: Hiểu được định luật phản xạ ánh sáng, nhận biết và vẽ được tia
phản xạ, tia tới, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong thí nghiệm.Biết biểu
diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động nhóm:

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá./- Học sinh đánh giá lẫn nhau./- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc Sgk, quan sát hình 4.2, thảo luận nhóm để nêu dụng cụ thí nghiệm, nêu
cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm?
+ Khi chiếu tia tới đi là là mặt phẳng đặt xuống góc với gương thì có hiện
tượng gì xảy ra?

+ Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời C2.

+ Đường pháp tuyến tại điểm I (điểm tới) là đường như thế nào?

+ Mặt phẳng chứa tia SI và IN có chứa IR không? Phương (hướng truyền)


của tia phản xạ và tia tới so với nhau như thế nào?

+ Đọc Sgk và cho biết góc tới và góc phản xạ như thế nào? Được ký hiệu ra
sao?

+ Các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra, ghi kết quả. Phát biểu định luật phản xạ
ánh sáng.

+ Vẽ hình vào vở (Chú ý phương của hai tia phụ thuộc vào i’ = i)

+ Vận dụng kiến thức để làm C3 trên hình vừa vẽ.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK.

+ Trả lời từng yêu cầu. Tiến hành thí nghiệm như hình 4.2.

+ Làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát được hiện tượng.

+ Làm và xác định pháp tuyến và mặt phẳng chứa tia SI và IN. Dự đoán quan
hệ i và i’

+ Làm việc cá nhân qua hình 4.3.

+ Nghiên cứu Sgk và cho biết nội dung của định luật phản xạ ánh sáng là gì?
+ Nêu quy ước biểu diễn gương phẳng và các tia sáng.

– Giáo viên:

+ Thông báo tên gọi các tia: Tia tới SI, tia phản xạ IR.

+ Thông báo hiện tượng phản xạ ánh sáng: Tia sáng SI gặp gương bị hắt lại
cho tia tới IR, IR gọi là tia phản xạ

+ Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.

+ Treo bảng phụ H4.3 thông báo cách biểu diễn gương, tia SI(tia tới), tia IR(tia
phản xạ)…..

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Định luật phản xạ ánh sáng.

Thí nghiệm:

Tia sáng SI gặp gương bị hắt lại cho tia sáng IR, IR gọi là tia phản xạ—–>
Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.

1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào.


Tia tới SI, điểm tới I, đường pháp tuyến IN, tia phản xạ IR.

* Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với “tia tới” và đường pháp
tuyến tại điểm tới.

2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới.

Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn: = i là góc tới.

Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn: = i’ là góc phản
xạ.

* Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn “bằng” góc tới.

3. Định luật phản xạ ánh sáng.

Nội dung định luật gồm 2 kết luận trên.

4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cặp đôi:

3. Sản phẩm hoạt động:

Câu trả lời của HS

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá./- Học sinh đánh giá lẫn nhau./- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.

+ Nêu cách vẽ tia phản xạ khi biết tia tới trên gương. Và ngược lại dựng tia tới
khi biết tia phản xạ trên gương.(Cả trường hợp tia phản xạ (tia tới) thẳng
đứng từ dưới lên trên).

+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm.

Cử đại diện nhóm lên vẽ trên bảng C4a.

Dựng IN là phân giác của góc SIR


Dựng gương ở vị trí vuông góc với IN

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4 và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Gợi ý C4b (HS khá giỏi):
phương của hai tia đã biết chưa. Gọi góc SIR có độ lớn là 2i = 2i’

IN ngoài là pháp tuyến ra thì IN còn có t/c gì? IN vẽ được thì có xác định được
vị trí đặt gương không. Xác định như thế nào?

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

III. Vận dụng.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong
thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.

2. Phương thức thực hiện:


Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.

+ Tìm hiểu và làm bài theo yêu cẩu của phần “Có thể em chưa biết”

Làm các bài tập 4.1 – 4.8 trong SBT.

Xem trước bài 5: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.

* HS thực hiện nhiệm vụ:

Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc
tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Dự kiến sản phẩm: Bài làm của HS

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả:


– GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT sản phẩm vào tiết học
sau..

You might also like