You are on page 1of 29

古典梵文基础入门

Nhập môn tiếng Phạn cổ điển cơ sở

黄先民
Huang Xianmin
अनन्तं शास्त्रं बहुलाश्च विद्याः स्वल्पश्च कालः
anantaṃ śastraṃ bahulāśca vidyāḥ svalpaśca kālaḥ

Kinh điển vô số, kiến thức vô biên,


mà thời gian có hạn
Ngôn ngữ của Ấn Độ:
-Ngữ hệ Ấn Âu (Indo- European family)
-Ngữ tộc Ấn-Iran (Indo-Iranian branch)
-Ngữ chi Ấn Độ-Aryan (Indo-Aryan group)
Sơ đồ di cư của người Ấn - Âu thời cổ
tiếng Ân-Âu nguyên thủy (PIE)

nhánh Đông
nhánh Tây
ngữ tộc Ấn Độ- Iran

tiếng Avestan tiếng Phạn


thuộc chi Iran thuộc chi Ấn Độ- Iran
tiếng Phạn Vệ-đà

tiếng Phạn thời “Brahmana”

tiếng Phạn cổ điển


Các ngôn ngữ tiếng Phạn sử thi
Ấn Độ - Aryan cổ tiếng Phạn hỗn hợp Phật giáo (BHS)

tiếng Pali (trước công nguyên)


các loại Thổ ngữ
(sau công nguyên)
Các ngôn ngữ Ấn Độ,
tiếng Apabhraṃśa
Thổ ngữ trung đại

Các ngôn ngữ Ấn Độ hiện đại: tiếng Hindi, tiếng Urdu, tiếng Băng-la-đét...
“Phạn” nghĩa là gì???
ब्राह्मण brāhmaṇa: Bà la môn
क्षत्रिय kṣatriya: nhà vua, vũ sĩ
Keyword: 梵 Phạn Thiên (Brahma: Bà-la-môn) वैश्य vaiśya: nông dân, thương nhân
शूद्र śūdra: nô lệ, thổ dân

संस्कृ त Saṃskṛta < sam-√kṛ


प्राकृ त Prākṛta
sam: hoàn hảo, hoàn chỉnh, có quy luật, tốt...
kṛ: (căn từ) làm, sắp xếp, bố trí, quy nạp...
kṛta: (phân từ quá khứ bị động: PPP) đã được làm, đã
được quy nạp, đã được sắp xếp...

=> tiếng Saṃskṛta = một thứ ngôn ngữ đã được quy


nạp rất tốt, một thứ ngôn ngữ có quy luật...
(CHÚ Ý) tiếng Phạn là ngôn ngữ
không có chữ viết cố định

Dạng chữ Brahmi


thời Asoka
Dạng chữ Gupta
Dạng chữ Tất Đàm
Dạng chữ Ranjana (Tây Dạng chữ Băng-la-đét cổ
Tạng)
Dạng chữ Thiên Thành
(नागरी Nāgarī hoặc gọi
là देवनागरी Devanāgarī)
Buổi 1: Các chữ cái (ký hiệu) và quy tắc viết của tiếng Phạn
Buổi 2: Quy tắc Sandhi (सन्धि liền âm)
Buổi 3: Biến cách danh từ
Buổi 4: Biến vị động từ I
Buổi 5: Biến vị động từ II và đọc thử văn bản “आर्यभगवतीप्रज्ञापारमिताहृदयसूत्रम्
Bát Nhã Ba La Mật Đa Tâm Kinh”
Các chữ cái (ký hiệu) và quy tắc viết
của tiếng Phạn
Nguyên Âm

Cấp I ( nguyên âm cơ sở)

Cấp II (nguyên âm nhì hợp)

Cấp III (nguyên âm tam hợp)


Ký hiệu nguyên âm
Phụ âm
vô thanh hữu thanh âm mũi
âm vòm mềm kha

âm vòm

âm uốn lưỡi

âm răng

âm môi

bán nguyên âm

âm xát

âm cổ họng
Ký hiệu phụ âm
Ký hiệu Tên gọi chữ Latin ví dụ

visarga

anusvāra

anunāsika

विसर्ग visarga chỉ xuất hiện ở vị trí ngay sau nguyên âm, phát âm
h- nhẹ, cũng có thể mang theo nguyên âm ở trước. Ví dụ लोकः
lokaḥ नराः narāḥ गुरुः guruḥ ऋषेः ṛṣeḥ गौःgauḥ
Ký hiệu phụ âm
Ký hiệu Tên gọi chữ Latin ví dụ

visarga

anusvāra

anunāsika

अनुस्वार anusvāra chỉ xuất hiện ở vị trí ngay sau nguyên âm (tuyệt đối
ko thể xuất hiện ở cuối câu, nếu ở cuối câu thì phải thay bằng phụ
âm म्), là một âm mũi, cũng có thể phát âm thành âm mũi cùng loại
của phụ âm sau. Vd:
युवां कवी स्थः yuvāṃ kavī sthaḥ hai bạn là nhà thơ
Phụ âm trùng điệp
Tất cả chữ cái phụ âm, sau khi được thêm vào ký hiệu “ ”ở
dưới, thì bản thân nó sẽ mất đi nguyên âm -a, rồi trở thành
một phụ âm thuần túy. VD:

क् k च् c ट् ṭ
त् t प् p य् y
Trong từ hoặc trong câu, khi hai phụ âm (hoặc hai phụ âm
trở lên) liền với nhau, thì mình phải sử dụng hình thức Phụ
âm trùng điệp:

...hình thức sánh vai (ngang nhau)


...hình thức trùng điệp (trên dưới)

một số hình thức đặc biệt...


trường hợp ba phụ âm ghép nhau cũng theo quy tắc trước...
Vd:
Quy tắc viết tiếng Phạn:
1. Chữ cái nguyên âm chỉ xuất hiện ở vị trí đầu từ; giữa từ và cuối từ thì thay
bằng ký hiệu nguyên âm
2. Chỉ có trường hợp là từ trước kết thúc bằng nguyên âm, anusvāra hoặc
visarga, động thời từ sau bắt đầu bằng phụ âm, hai từ mới viết tách rơi nhau;
trường hợp còn lại thì phải viết liền. Vd:
किम् इदम् उपादाय इति kim idam upādāya iti phải viết thành:
किमिदमुपादायेति kimidamupādāyeti
म् m kết hợp với इ i và उ u, sẽ viết liền trở thành मि mi và मु mu; अ a trong य ya cùng
với इ i sẽ liền âm thành ए e.
oṃ maṇi padme hūṃ

ॐ मणिपद्मेहूँ
om ma ni pat mê hum
Úm ma ni bát ni hồng

ॐ oṃ: ngữ khí từ; nguyên thủy; khởi điểm...


मणि maṇi: ngọc trai; báu vật...
पद्मे padme (vị trí cách) ở trên hoa sen: पद्म padma hoa sen
हूँ hūm: kết thúc; ngữ khí từ, làm cho người nghe sợ hại

You might also like