Professional Documents
Culture Documents
CHƢƠNG I – AKKHARA
Mẫu tự Pālī có 41 chữ cái gồm có 8 nguyên âm (sara) và
33 phụ âm (byañjana).
1/ SARA – nguyên âm: a, ā, i, ī, u, ū, e, o
- Chia ra làm 2 loại: a i u gọi là Rassa (giọng ngắn), và ā ī
ū e o gọi là Dīgha (giọng dài).
- Năm trường nguyên âm: ā, ī, ū, e, o và các đoản nguyên
âm: a, i, u khi đứng trước phụ âm kép hoặc trước phụ âm
ṃ thì cũng có giọng nặng (garu).
- Ba đoản nguyên âm: a, i, u nếu không đứng kề phụ âm
kép hay ṃ, thì có giọng nhẹ (lahu).
2/ BYAÑJANA – phụ âm: gồm có 33 mẫu tự chia ra làm 2
loại
1. Vagga – nhóm hay đoàn: có 5
Cột 1 Cột 2 Cột 3 Cột 4 Cột 5
k kh g gh ṅ
c ch j jh ñ
ṭ ṭh ḍ ḍh ṇ
t th d dh n
p ph b bh m
2. Avagga – nhóm ngoại biệt hay vô đoàn: y r l v s h ḷ
ṃ
Phụ âm “ṃ” được gọi là chữ thoát âm
(ghosāghosavimutti), gọi là Niggahita nghĩa là phụ âm nương
nguyên âm, gọi là Anusāra nghĩa là phát âm theo lối nguyên
âm và luôn đi sau nguyên âm a i u, ví dụ: ahaṃ, setuṃ,
akāsiṃ, .....
1
Pālī cơ bản
2
Pālī cơ bản
3
Pālī cơ bản
4
Pālī cơ bản
5
Pālī cơ bản
6
Pālī cơ bản
Pa. ā ā, āyo
Du. aṃ ā, āyo
Ā e ā, āyo
7
Pālī cơ bản
8
Pālī cơ bản
9
Pālī cơ bản
Rāja: đức vua. Thuộc 2 tính, nam tính biến hóa như sau:
Eka. Bahu.
Pa. Rājā Rājāno
Du. Rājānaṃ Rājāno
Ta. Raññā Rājūhi, Rājūbhi
Ca. Rañño, Rājino Raññaṃ, Rājūnaṃ
Pañ. Raññā Rājūhi, Rājūbhi
Cha. Rañño, Rājino Raññaṃ, Rājūnaṃ
Sa. Raññe, Rājini Rājūsu
Ā. Rāja Rājāno
Rāja thuộc nữ tính có dạng Rājinī, biến hóa giống Nārī.
10
Pālī cơ bản
Eka. Bahu.
Pa. mahārājā mahārājāno
Du. mahārājaṃ mahārājāne
mahārājehi,
Ta. mahārājena
mahārājebhi
mahārājassa, mahārājāya,
Ca. mahārājānaṃ
mahārājattaṃ
mahārājasmā, mahārājamhā, mahārājehi,
Pañ.
mahārājā mahārājebhi
Cha. mahārājassa mahārājānaṃ
mahārājasmiṃ, mahārājamhi,
Sa. mahārājesu
mahārāje
Ā. mahārāja mahārājāno
Bhagavantu: Thế Tôn. Thuộc nam tính, biến hóa như sau:
Eka. Bahu.
11
Pālī cơ bản
Eka. Bahu.
Pa. bhavaṃ bhavantā, bhavanto
Du. bhavantaṃ bhavante, bhavanto
Ta. bhavatā, bhotā bhavantehi, bhavantebhi
Ca. bhavato, bhoto bhavataṃ, bhavantānaṃ
Pañ. bhavatā, bhotā bhavantehi, bhavantebhi
Cha. bhavato, bhoto bhavataṃ, bhavantānaṃ
Sa. bhavante bhavantesu
Ā. bho bhavantā, bhavanto, bhontā, bhonto
12
Pālī cơ bản
Eka. Bahu.
Pa. Ā. satthā satthāro
Du. satthāraṃ satthāro
Ta. satthārā, satthunā satthārehi, satthārebhi
Ca. satthu, satthuno satthārānaṃ
Pañ. satthārā satthārehi, satthārebhi
Cha. satthu, satthuno satthārānaṃ
Sa. satthari satthāresu
Eka. Bahu.
Pa. pitā pitaro
Du. pitaraṃ pitaro
Ta. pitarā, pitunā pitarehi, pitarebhi, pitūhi, pitūbhi
Ca. pitu, pituno pitarānaṃ, pitūnaṃ
Pañ. pitarā pitarehi, pitarebhi, pitūhi, pitūbhi
Cha. pitu, pituno pitarānaṃ, pitūnaṃ
Sa. pitari Pitaresu, pitūsu
Ā. pitā pitaro
13
Pālī cơ bản
Bhātu: anh em trai và jāmātu: con rễ, biến hóa giống pitu.
Ā thường dùng tāta, tātā thay thế.
Mātu: mẹ. Nữ tính, biến hóa như sau:
Eka. Bahu.
Pa. mātā pitaro
Du. mātaraṃ pitaro
mātarā, mātarāhi, mātarābhi, mātūhi,
Ta.
mātuyā mātūbhi
Ca. mātu, mātuyā mātarānaṃ, mātūnaṃ
mātarāhi, mātarābhi, mātūhi,
Pañ. mātarā
mātūbhi
Cha. mātu, mātuyā mātarānaṃ, mātūnaṃ
Sa. mātari mātarāsu, mātūsu
Ā. mātā mātaro
14
Pālī cơ bản
Eka. Bahu.
Ā. kamma kammāni
15
Pālī cơ bản
Dạng biến cách của danh từ "go" (con bò, gia súc) như
sau:
Eka. Bahu.
Pa. go gāvo
Du. gāvaṃ, gāvuṃ gāvo
gohi, gobhi, gāvehi,
Ta. gāvena
gāvebhi
Ca. gāvassa gāvānaṃ, gunnaṃ
gohi, gobhi, gāvehi,
Pañ. gāvasmā, gāvamhā, gāvā
gāvebhi
Cha. gāvassa gāvānaṃ, gunnaṃ
gāvasmiṃ, gāvamhi,
Sa. gosu, gāvesu
gāve
Ā. gāva gāvo
Nếu nam tính thì go thường có dạng goṇa biến thể giống
purisa, nếu nữ tính thì có dạng gāvī biến hóa giống nārī.
Sabbanāma – đại danh từ: có 2 loại purisasabbanāma
– danh từ chỉ người, visesanasabbanāma – danh từ chỉ định.
Purisasabbanāma: là sabbanāma dùng để thay thế
người, đồ riêng biệt mà không chỉ ngay tên đóa, dùng từ đặc
biệt thay thế. Có 3 loại:
- Ta sabda – ngôi thứ 1 (pa.): dùng để chỉ người mình
nói.
- Tumha sabda – ngôi thứ 2 (maj.): dùng để chỉ người
nói với mình.
- Amha sabda – ngôi thứ 3 (ut.): dùng để nói mình tự
xưng mình.
16
Pālī cơ bản
Eka. Bahu.
17
Pālī cơ bản
Eka. Bahu.
18
Pālī cơ bản
Eka. Bahu.
- Các từ trong aniyama đều biến thể như Ya trừ Kiṃ, nếu
Kiṃ trong nam và nữ tính thì có dạng Ka biến cách giống Ya
dịch nghĩa là ai, người nào; còn trong trung tính thì dịch là cái
gì, có biến hóa như sau:
19
Pālī cơ bản
Eka. Bahu.
a/ kiṃ dùng theo lối riêng cũng được, nếu là nam tính hay
nữ tính thì có nghĩa là ai, người nào; nếu trung tính thì có
nghĩa cái gì.
b/ nếu thêm ci: lúc nào, khi nào ở phía sau ví dụ như kiñci
nghĩa là một ai, một người nào, một cái chi... nếu là số nhiều
thì nghĩa là một loại, một ít loại, một ít người....
c/ nếu ya phía trước, ci phía sau: ya kiñci, viết rời nhưng
dịch phải dịch chung là nào, một cái nào, một người nào....
Eta – biến hóa như sau:
Eka. Bahu.
20
Pālī cơ bản
Eka. Bahu.
21
Pālī cơ bản
Eka. Bahu.
Parassapada Attanopada
Purisa Eka. Bahu. Eka. Bahu.
Pa. ti anti te ante
Ma. si tha se vhe
Ut. mi ma e mhe
Pa. a u ttha re
24
Pālī cơ bản
Pa. ī uṃ ā ū
Ma. o ttha se vhaṃ
Ut. iṃ mhā aṃ mhe
25
Pālī cơ bản
27
Pālī cơ bản
28
Pālī cơ bản
29
Pālī cơ bản
Đối với Dis- dhātu: nhìn thấy thì đổi –tvā thành svā, đổi
-tvāna thành svāna.
Dis- + a = pass- + a + ti passati.
2. Động từ nguyên thể:
Tiếp vĩ ngữ –tuṃ được thêm vào căn động từ hoặc động
từ căn bản, có hoặc thỉnh thoảng không có sự kết nối của
nguyên âm –i, để tạo thành động từ nguyên thể.
Kattuvācaka Kammavācaka
Kurumāno: đang làm Kariyamāno: đang được làm
Bhuñjamāno: đang ăn Bhuñjiyamāno: đang được ăn
Vadamāno: đang nói Vucchamāno: đang được nói
32
Pālī cơ bản
10) Các vị vua với những người con trai của họ đảnh lễ các
Sa-môn.
11) Những kẻ ăn trộm mang những con ngựa đến hòn đảo.
12) Những vị đệ tử với những người đàn ông leo lên những
hòn núi.
13) Những người thương gia với những người nông dân chặt
những cây.
14) Kẻ ăn mày với người bạn đào cái hố.
15) Vị Bà-la-môn với những người chú của ông ta nhìn thấy
mặt trăng.
16) Kẻ cướp đánh con ngựa bằng thanh gươm.
17) Người con trai mang cơm bằng bình bát.
18) Những đứa bé trai chạy với những con chó của chúng chạy
đến núi.
19) Những người thương gia với những người nông dân đi đến
ngôi làng bằng những chiếc xe bò.
20) Những người chú với những người con trai của họ đi đến
tu viện bằng những chiếc xe ngựa.
21) Những con chó sói chạy đến hòn núi bằng con đường.
22) Những con chó đào những cái hố với những bàn chân của
chúng.
23) Người đàn ông mang cái cưa bằng bàn tay của ông ta.
24) Những vị ẩn sĩ đi đến thiên đường.
25) Đức Phật với những vị đệ tử của Ngài đi đến ngôi làng.
BÀI 4 – CHỈ ĐỊNH CÁCH
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
dhīvara : người đánh cá maccha : cá
piṭaka : cái rổ, cái giỏ, cái thúng amacca : quan đại thần
upāsaka : thiện nam sopāna : cầu thang
pāsāda : cung điện, lâu đài, toà nhà tráng lệ
dāraka : đứa bé trai sāṭaka : áo quần
42
Pālī cơ bản
43
Pālī cơ bản
23) Đức vua đảnh lễ Đức Phật từ cung điện của ông ta.
24) Người đàn ông giết con rắn bằng cây gươm.
25) Những người đánh cá mang cá đến làng bằng những chiếc
xe ngựa.
26) Những con lợn chạy đến núi từ ngôi làng.
27) Những người thiện nam hỏi những câu hỏi từ những bậc
trí thức.
28) Đứa bé trai mang con vẹt từ cây.
29) Những bậc trí thức đi đến tu viện.
30) Những vị đệ tử đi đến làng bằng con đường.
BÀI 5 – SỞ THUỘC CÁCH
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
Tāpasa : ẩn sĩ, người sống ẩn dật Vejja : bác sĩ
Ācariya : thầy giáo, giáo viên Sīha : con sư tử
Luddaka : người thợ săn Aja : con dê
Vānara / makkaṭa : con khỉ lābha : lợi nhuận, lợi ích
Mañca : cái giường kuddāla : cái cuốc
Những động từ:
Rodati : khóc hasati : cười
Labhati : được, có được, kiếm được, nhận, lĩnh, thu
dadāti : cho, biếu, tặng, ban Pavisati : đi vào
kīḷati : chơi, nô đùa, đùa giỡn nahāyati : tắm
ākaḍḍhati : kéo, lôi kéo, kéo lê pajahati bỏ, từ bỏ
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Vāṇijo rajakassa sāṭakaṃ dadāti.
2) Vejjo ācariyassa dīpaṃ āharati.
3) Migā pāsānamhā pabbataṃ dhāvanti.
4) Manussā Buddhehi dhammaṃ labhanti.
5) Puriso vejjāya sakaṭaṃ ākaḍḍhati.
45
Pālī cơ bản
5) Đức vua với những người thiện nam đảnh lễ Đức Phật.
6) Những kẻ cướp chạy từ những ngôi làng đến những hòn
núi.
7) Người thợ giặt (nam) giặt quần áo cho đức vua.
8) Người đánh cá mang những con cá trong những cái giỏ đến
cho những người nông dân.
9) Thầy giáo đi vào trong tu viện, nhìn thấy các vị Sa-môn.
10) Con rắn cắn con khỉ.
11) Những đứa con trai kéo cái giường cho người Bà-la-môn.
12) Những kẻ ăn trộm với những người đàn ông đi vào cung
điện.
13) Những người nông dân nhận những con cá từ những người
đánh cá.
14) Những con lợn đi từ hòn đảo đến hòn núi.
15) Đức vua rời khỏi cung điện, người con trai đi vào tu viện.
16) Con sư tử nằm ngủ, những con khỉ đùa giỡn.
17) Thầy giáo bảo vệ những người con trai của ông ta từ con
chó.
18) Người thợ săn bắn con nai cho những vị bộ trưởng bằng
những mũi tên.
19) Những đứa bé trai thích cơm từ người chú.
20) Người bác sĩ cho bộ áo quần đến vị ẩn sĩ.
21) Người thương gia mang con dê cho ngườì thầy giáo bằng
chiếc xe ngựa.
22) Những người con trai nhìn thấy mặt trăng từ hòn núi.
23) Những bậc trí thức đạt được sự lợi ích từ giáo pháp.
24) Những con khỉ rời khỏi ngôi làng.
25) Người con trai mang con vẹt từ hòn rặng núi cho người
bạn của nó.
26) Vị bác sĩ đi vào tu viện.
27) Con chó rừng chạy từ ngôi làng đến hòn núi bằng con
đường.
28) Chiếc xe ngựa rơi khỏi con đường, đứa bé trai khóc.
47
Pālī cơ bản
48
Pālī cơ bản
16) Người thầy giáo của vị bác sĩ gọi người chú của đứa bé
trai.
17) Đứa con trai đem cơm cho vị Sa-môn bằng bình bát.
18) Những người đàn ông đi đến ngôi làng của những người
thiện nam.
19) Những con lợn chạy khỏi những con chó rừng.
20) Những con khỉ nô đùa với những con nai.
21) Bậc trí thức với những người thương gia đi đến hòn đảo
của đức vua.
22) Những đứa bé trai của người nông dân đi đến hòn núi
bằng những chiếc xe ngựa của người chú của chúng nó.
23) Những quần áo rơi từ những chiếc xe ngựa của những
người thương gia.
24) Vị Sa-môn nhận được bình bát từ những bàn tay của đức
vua.
25) Người thợ giặt (nam) mang đến những quần áo cho người
chú của người đàn ông.
26) Những vị bộ trưởng của đức vua cùng với những người
bạn của người thầy giáo ăn cơm.
27) Những bậc trí thức bảo vệ những hòn đảo của những đức
vua từ những kẻ cướp.
28) Những đứa con trai mang đến những cái giỏ từ những
người nông dân cho những người đánh cá.
29) Con ngựa của người nông dân kéo chiếc xe của người bác
sĩ từ con đường.
30) Các vị Sa-môn đi vào làng của người thầy giáo.
BÀI 7 – ĐỊNH SỞ CÁCH
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tánh tận cùng bằng – a:
Nāvika : lính thủy, thủy thủ ākāsa : bầu trời, trời
Samudda : đại dương, biển kāka : con quạ
50
Pālī cơ bản
51
Pālī cơ bản
53
Pālī cơ bản
54
Pālī cơ bản
55
Pālī cơ bản
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Upāsako vihāraṃ gantvā samaṇānaṃ dānaṃ dadāti.
2) Sāvako āsanamhi nisīditvā pāde dhovati.
3) Dārakā pupphāni saṃharitvā mātulassa datvā hasanti.
4) Yācakā uyyānamhā āgamma kassakasmā odanaṃ yācanti.
5) Luddako hatthena sare ādāya araññaṃ pavisati.
6) Kumārā kukkurena saddhiṃ kīḷitvā samuddaṃ gantvā.
7) Vāṇijo pāsānasmiṃ ṭhatvā kuddālena sappaṃ paharati.
8) Sappurisa yācakassa putte pakkositvā vatthāni dadāti.
9) Dārako āvāṭamhi patitvā rodati.
10) Bhūpālo pāsādamhā nikkhamitvā amaccena saddhiṃ
bhāsati.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Sau khi đi ra khỏi ngôi nhà, người nông dân đi vào cánh
đồng.
2) Sau khi thuyết (deseti) pháp xong, Đức Phật đi vào tu viện.
3) Sau khi hài lòng với Đức Phật, đức vua rời khỏi cung điện
và đi đến tu viện.
4) Sau khi leo xuống khỏi cầu thang gác, đứa bé trai cười.
5) Sau khi ném con rắn bằng hòn đá, đứa con trai chạy vào
nhà.
6) Sau khi đi đến khu rừng, người đàn ông trèo lên cây và ăn
những trái cây.
7) Sau khi giặt những bộ quần áo trong nước, người thợ giặt
mang (chúng nó) về nhà.
8) Sau khi giết chết con dê, con sư tử ngồi trên tảng đá rồi ăn.
9) Sau khi nhìn thấy hàng hoá của những người thương gia, vị
bác sĩ rời khỏi thành phố.
10) Sau khi phá vỡ ngôi nhà, những kẻ ăn trộm chạy đến khu
rừng.
56
Pālī cơ bản
57
Pālī cơ bản
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Pānīyaṃ yācitvā rodanto dārako maṅcamhā patati.
2) Vatthāni labhituṃ icchanto vāṇijo āpaṇaṃ gacchati.
3) Upāsako padumāni ādāya vihāraṃ gacchamāno Buddhaṃ
disvā pasīdati.
4) Sakuṇo tuṇḍena phalaṃ haranto rukkhasmā uppatati.
5) Cīvaraṃ pariyesantassa samaṇassa ācariyo cīvaraṃ
dadāti.
6) Araññe āhiṇḍanto luddako dhāvantaṃ migaṃ passitvā
sarena vijjhati.
7) Uyyāne āhiṇḍamānamhā kumāramhā brāhmaṇo padumāni
yācati.
8) Rathena gacchamānehi amaccehi saha ācariyo hasati.
9) Dānaṃ dadāmānā sīlāni rakkhamānā manussā sagge
uppajanti.
10) Dhaññaṃ ākaṅkhantassa purisassa dhanaṃ dātuṃ vāṇijo
icchati.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Trong khi đang giặt áo quần, người đàn ông nói chuyện với
đứa con trai đang đi trên đường.
2) Vị Bà-la-môn nhìn thấy con nai đang đi ra khỏi rừng để
uống nước.
3) Những con dê trong công viên ăn những lá cây đang rơi
xuống từ những cây.
4) Kẻ độc ác muốn (để) thấy những người thợ săn đang giết
con nai.
5) Người nông dân nhìn thấy những con chim đang ăn những
hạt giống trong thửa ruộng của ông ta.
6) Những vị Sa-môn trong khi đi vào thành phố mong muốn
(để) đảnh lễ Đức Phật đang trú trong tu viện.
7) Trong khi đang đứng trên cầu thang, đứa bé trai nhìn thấy
những con khỉ đang ngồi trên cây.
59
Pālī cơ bản
8) Những đứa con trai cho cơm đến con cá đang di chuyển
trong nước.
9) Người thủy thủ trong khi muốn vượt qua biển để xin tiền từ
vị vua.
10) Những người đàn ông nhìn thấy ánh sáng của mặt trăng
chiếu trên biển bằng những con mắt của họ.
BÀI 12 - THỜI HIỆN TẠI, THỂ CHỦ ĐỘNG
Dịch sang tiếng Việt:
1) Tvaṃ mittehi saddhiṃ rathena āpaṇamhā bhaṇḍāni
āharasi.
2) Ahaṃ udakamhā padumāni āharitvā vāṇijassa dadāmi.
3) Tumhe samaṇānaṃ dātuṃ cīvarāni pariyesatha.
4) Mayaṃ sagge uppajjituṃ ākaṅkhamānā sīlāni rakkhāma.
5) Te dhammaṃ adhigantuṃ ussahantānaṃ samaṇānaṃ
dānaṃ dadanti.
6) So araññamhi uppatante sakuṇe passituṃ pabbataṃ
āruhati.
7) Mayaṃ sugatassa sāvake vandituṃ vihārasmiṃ
sannipatāma.
8) Āgacchantaṃ tāpasaṃ disvā so bhattaṃ āharituṃ gehaṃ
pavisati.
9) Ahaṃ udakaṃ oruyha brāhmaṇassa dussāni dhovāmi.
10) Tvaṃ gehassa dvāraṃ vivaritvā pānīyaṃ pattamhā ādāya
pivasi.
Dịch sang tiếng Pālī:
1) Tôi gọi đứa bé đang sờ thân thể của con chó.
2) Trong khi nói chuyện với những vị Sa-môn đang tụ họp
trong tu viện, chúng tôi cố gắng để học chân lý .
3) Trong khi ngồi trong công viên, các anh với những người
bạn ăn những trái cây.
4) Anh uống sữa trong khi ngồi trên cái ghế.
60
Pālī cơ bản
5) Sau khi rời khỏi nhà, chúng tôi đi để nhìn những con nai
đang đi lang lang trong rừng.
6) Tôi mong muốn (để) hiểu chân lý.
7) Trong khi đang đứng trên núi, chúng tôi nhìn thấy ánh trăng
đang chiếu sáng trên biển.
8) Tôi kéo chiếc xe bò của người nông dân từ con đường.
9) Các anh ngồi trên những cái ghế, tôi mang nước uống từ
ngôi nhà.
10) Chúng tôi đi lang thang trong những cánh đồng để nhìn
những con chim đang ăn những hạt giống.
BÀI 13
1. Từ vựng:
Deseti : thuyết giảng katheti nói
cinteti : nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ pāteti : ngã, té
pūreti : làm đầy, chứa đầy, đổ đầy uḍḍeti : bay lên
Pūjeti : cúng dường pīḷeti : áp bức, đàn áp
udeti : (mặt trời hoặc mặt trăng) mọc
manteti : thảo luận, bàn cãi, tranh luận
āmanteti : xưng hô nimanteti : thỉnh mời
oloketi : nhìn, ngắm, xem suṇāti : lắng nghe
jāleti : đốt, nhen, nhóm vikkiṇāti : bán
chādeti : che, phủ, bao trùm, bao phủ
māreti : giết, giết chết, tiêu diệt
neti : lãnh đạo, hướng dẫn, dẫn dắt
āneti : cầm lại, đem lại, xách lại, mang lại, đưa lại
parivajjeti: tránh, tránh xa, ngăn ngừa
obhāseti : chiếu sáng, rọi sáng, soi sáng
deti (dadāti) : cho, biếu, tặng miṇāti : đo, đo lường
pāleti : cai trị, trị vì gaṇhāti : cầm, nắm, giữ, lấy
uggaṇhāti : học, nghiên cứu ropeti : trồng, gieo
pahiṇāti : gửi, đưa, cử, phái jānāti : biết, hiểu biết
jināti : thắng, thắng cuộc pāpuṇāti / pappoti : với lấy
61
Pālī cơ bản
ṭhapeti : duy trì, gìn giữ ocināti : nhặt, góp nhặt, thu lượm
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Buddho vihārasmiṃ sannipatantānaṃ manussānaṃ
dhammaṃ deseti.
2) Buddhassa pūjetuṃ cintento upāsako pupphāni ocināti.
3) Te patte udakena pūrentā gītaṃ gāyanti.
4) Tumhe araññe vasante mige pīḷetvā asappurisā hotha.
5) Mayaṃ āpanaṃ gantvā vāṇijehi saddhiṃ kathetvā
dhaññaṃ vikkiṇāma.
6) Tvaṃ uḍḍentaṃ sukaṃ disvā ganhituṃ icchasi.
7) Pabbatamhā udetaṃ candaṃ passituṃ kumāro gharamhā
dhāvati.
8) Ahaṃ kassakehi saha khettasmiṃ rukkhe ropemi.
9) Mayaṃ amaccehi saha mantentā pāsādasmiṃ āsanesu
nisīdanti.
10) Tumhe Tathāgatassa sāvake nimantetvā dānaṃ detha.
Dịch sang tiếng Pālī:
1) Sau khi hái những trái cây từ những cây, anh đưa (chúng
nó) đến chợ.
2) Sau khi nghe Đức Phật thuyết giảng giáo pháp, tôi rất sung
sướng.
3) Trong khi suy nghĩ để góp nhặt ngũ cốc, tôi đi đến cánh
đồng với người nông dân.
4) Trong khi hát những bài hát, các anh nhìn những con chim
đang bay trên bầu trời.
5) Tôi khuyên bảo kẻ độc ác đang áp bức những người nông
dân trong ngôi làng.
6) Chúng tôi đào những cái hố để trồng những cây trong công
viên.
7) Chúng tôi biết người đàn ông đang thắp những ngọn đèn
trong tu viện.
62
Pālī cơ bản
8) Các anh với những người thủy thủ vượt qua biển để đạt đến
hòn đảo.
9) Tronh khi trị vì hòn đảo hòn đảo đức vua chiến thắng.
10) Chúng tôi bắt đầu học giáo pháp từ những vị Sa-môn đang
sống trong ngôi làng.
BÀI 14 - THỜI TƢƠNG LAI
Dịch sang tiếng Việt:
1) So pabbatamhā udentaṃ candaṃ passituṃ pāsāṇaṃ
āruhissati.
2) Bhūpālo corehi dīpaṃ rakkhituṃ amaccehi saha
mantessati.
3) Ahaṃ samuddaṃ taritvā dīpaṃ pāpuṇitvā bhaṇḍāni
vikkiṇissāmi.
4) Tumhe vihāraṃ upasaṅkamantā magge pupphāni
vikkiṇante manusse passissatha.
5) Udakaṃ otaritvā vatthāni dhovanto kassako nahāyitvā
gehaṃ āgamissati.
6) Gāme viharanto tvaṃ nagaraṃ gantvā rathaṃ ānessasi.
7) Puññaṃ kātuṃ icchantā tumhe sappurisā pāpamitte
ovadissatha.
8) Dhammaṃ sotuṃ uyyāne nisīdantānaṃ upāsakānaṃ ahaṃ
pānīyaṃ dassāmi.
9) Mayaṃ bhūpālā dhammena dīpe pālessāma.
10) Rukkhaṃ pātetvā phalāni khādituṃ icchantaṃ
asappurisaṃ ahaṃ akkosāmi.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Sau khi học giáo pháp từ Đức Phật, tôi sẽ sống một cách
đạo đức (dhammena) ở thế gian.
2) Tôi sẽ khuyên đức vua với những vị bộ trưởng của ông ta
cai trị hòn đảo một cách công bằng.
3) Trong khi để áo quần trên cái ghế, đứa bé trai sẽ đi vào
trong nước để tắm.
63
Pālī cơ bản
4) Sau khi nghe giáo pháp, các anh sẽ trở nên hoan hỷ với Đức
Như Lai.
5) Trong khi đang đi bộ trong rừng và đang góp nhặt những
trái cây, họ sẽ muốn (để) uống nước.
6) Trong khi đi đến gần thành phố, những người nông dân sẽ
nhìn những chiếc xe đang chạy trên con đường.
7) Mặt trời đang mọc lên sẽ chiếu sáng thế gian.
8) Những cây trong công viên sẽ tắm trong ánh sáng của mặt
trăng.
9) Anh sẽ hài lòng trong khi thấy những người con trai của
anh đang hỏi những câu hỏi từ bậc trí thức.
10) Những đứa bé trai sẽ thích (để) xem những con vẹt đang
ăn những trái cây trên những cây.
BÀI 15 - LỐI MONG MỎI HOẶC LỐI KHẢ NĂNG
Dịch sang tiếng Việt:
1) Sace tvaṃ dhammaṃ suṇeyyāsi, addhā (tất nhiên, dĩ nhiên)
tvaṃ Buddhassa sāvako bhaveyyāsi.
2) Yadi te gītāni gāyituṃ uggaṇheyyuṃ, ahaṃ pi
uggaṇheyyāmi.
3) Sace tvaṃ bījāni pahiṇeyyāsi, kassako tāni (chúng) khette
vapeyya.
4) Sace tumhe padumāni ocineyyātha, kumārā tāni Buddhassa
pūjeyyuṃ.
5) Sace tvaṃ mūlaṃ gaṇheyyāsi, ahaṃ dussaṃ ādadeyyāmi.
6) Yadi mayaṃ bhūpālena saha manteyyāma amaccā na
āgaccheyyuṃ.
7) Sace tumhe rukkhe ropeyyātha dārakā phalāni bhuñjeyyuṃ.
8) Sace mayaṃ sappurisā bhaveyyāma, puttā pi sappurisā
bhaveyyuṃ.
9) Sace bhūpālā dhammena dīpe pāleyyuṃ, mayaṃ bhūpālesu
pasīdeyyāma.
10) Sace kassako gonaṃ vikkiṇeyya, vāṇijo taṃ kiṇeyya.
64
Pālī cơ bản
65
Pālī cơ bản
66
Pālī cơ bản
67
Pālī cơ bản
9) Tôi đã cho nước đến người con trai của tôi đang ăn cơm với
những người bạn của nó.
10) Đừng làm điều ác, thực hiện điều lành để vào thiên đường
sau khi rời khỏi từ thế giới loài người.
BÀI 18
1. Từ vựng:
Những danh từ nữ tính tận cùng bằng– ā:
kaññā / dārikā : con gái gaṅgā : sông Hằng
nāvā : tàu, tàu thủy ammā : mẹ
paññā : sự thông thái, trí tuệ bhariyā : vợ
sālā : phòng lớn, đại sảnh sabhā : sự hội họp
latā : giống cây bò, giống cây leo kathā : lời nói
chāyā : bóng, bóng râm, bóng mát guhā : hang, động
mañjūsā : hộp, thùng, tráp surā : rượu
vālukā : cát mālā : vòng hoa
sākhā : cành cây, nhánh (sông); ngả (đường)
devatā : thiên thần parisā : đoàn tùy tùng
saddhā : niềm tin, sự thành tâm
gīvā : cổ (người, súc vật, chai, lọ) jivhā : cái lưỡi
pipāsā : sự khát nước khudā : sự đói
Những động từ:
parivāreti : đi cùng với ai, vây quanh, bao vây
Nivāreti : ngăn chặn, ngăn cản, ngăn ngừa, cản trở
Anubandhati : đi theo sau, đuổi theo sau
Kujjhati : giận, tức giận, cáu paṭiyādeti : chuẩn bị
Namassati : chào hỏi, đi lễ, thờ, thờ phụng, tôn thờ
Poseti : nuôi dưỡng, giáo dục, nuôi nấng, dạy dỗ
Vāyamati : thử, cố gắng pakkhipati : để, đặt, gửi
Sallapati : nói chuyện, đàm luận Sakkoti : có thể
Modati : được vui thích, thích thú nilīyati : nấp, trốn
sukhaṃ vindati : cảm thấy an vui, an lạc
dukkhaṃ vindati : cảm thấy đau khổ, đau đớn
68
Pālī cơ bản
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Sace sabhāyaṃ kaññāyo katheyyuṃ ahaṃ pi kathessāmi.
2) Dārikāyo pupphāni ocinitvā sālāyaṃ nisīditvā mālāyo
kariṃsu.
3) Vanitā rukkhassa sākhāyo chinditvā ākaḍḍhi.
4) Bhariyā mañjūsāsu vatthāni ca suvaṇṇaṃ ca ṭhapesi.
5) Dārikā pāsādassa chāyāyaṃ nisīditvā vālukāya kīḷiṃsu.
6) Bhariyāya kathaṃ sutvā pasīditvā kassako sappuriso
abhavi.
7) Devatāyo puññāni karonte dhammena jīvante manusse
rakkhantu.
8) Pabbatasmiṃ guhāsu vasantā sīhā vālukāya kīḷante mige
māresuṃ.
9) Ammā dārikāya kujjhitvā hatthena pahari.
10) Vanitāyo saddhāya bhattaṃ pacitvā vihāraṃ netvā
samaṇānaṃ pūjesuṃ.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Trong khi đang hỏi mẹ của tôi đường để đi đến tu viện,
người đàn ông đã đứng trên con đường
2) Sau khi chuẩn bị cơm bởi đức tin đối với những vị Sa-môn,
người đàn bà đã mang nó đến tu viện.
3) Anh có thể sống một cách đạo đức và tầm cầu của cải.
4) Trong khi ngồi dưới bóng râm của ngôi nhà, những cô gái
đã cắt những nhánh từ cây leo.
5) Những kẻ ác đã không khuyên những đứa con trai của họ
đang uống rượu.
6) Trong khi lấy cái giỏ và tiền cô gái đã đi chợ để mua ngũ
cốc.
7) Nếu anh thắp ngọn đèn, những người thiện nam có thể nhìn
thấy những đồ vật trong tu viện.
8) Này những người tốt, các người hãy học giáo pháp và cố
gắng để sống một cách đạo đức.
69
Pālī cơ bản
70
Pālī cơ bản
kiṇāti – kīta
pāpuṇāti – patta
karoti – kata
tiṭṭhati – ṭhita
harati – haṭa
kujjhati – kuddha
dadāti – dinna
pasīdati – pasanna
passati – diṭṭha
muñcati – mutta
BÀI TẬP:
Dịch sanh tiếng Việt:
1) Ammāya mañjūsāyaṃ pakkhitaṃ suvaṇṇaṃ dārikā na
gaṇhi.
2) Dhotāni vatthāni gahetvā bhariyā udakamhā uttari.
3) Kassakehi uyyāne ropitesu rukkhesu phalāni bhaviṃsu.
4) Buddhā devehi ca narehi ca pūjitā honti.
5) Udakena pūritaṃ pattaṃ gahetvā vanitā gehaṃ āgatā hoti.
6) Adhammena (một cách bất công) dīpaṃ pālentena
bhūpālena pīḷitā manussā kuddhā honti.
7) Pakkaṃ (chín) phalaṃ tuṇḍena gahetvā uḍḍentaṃ suvaṃ
ahaṃ apassiṃ.
8) Udento suriyo brāhmaṇena namassito hoti.
9) Ammāya jālitaṃ dīpaṃ ādāya putto vihāraṃ paviṭṭho hoti.
10) Vanitāya dussena chādite āsane samaṇo nisīditvā.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Người đàn ông đã đến cuộc họp, đã không thể nói với
những vị bộ trưởng.
2) Trong lúc đang cầm tiền đã được cho bởi người mẹ,đứa bé
trai đã chạy đến cửa hàng.
3) Đức vua đã ngồi trong xe ngựa, (đã) được kéo bởi những
con ngựa.
71
Pālī cơ bản
4) Sau khi thảo luận với bậc trí thức những người nông dân đã
cử một sứ giả đến đức vua.
5) Những đứa bé trai đã ra khỏi cửa.
6) Những người phụ nữ đã xuống dưới nước, đã giặt những bộ
quần áo và tắm.
7) Chư Phật và những vị đệ tử của các ngài đã được đảnh lễ
bởi chư thiên và loài người.
8) Người thương gia đã bán những bộ quần áo đã được may
bởi những người phụ nữ.
9) Tôi đã không lấy những đóa hoa và những trái cây đã được
mang lại bởi cô gái từ khu rừng.
10) (Đã) bị đuổi bởi con chó, những cô gái đã nhanh chóng
(sīghaṃ) chạy vào nhà.
BÀI 20
1. Từ vựng:
Những danh từ nữ tính tận cùng bằng –i:
aṅguḷi : ngón tay aṭavi : rừng
ratti : đêm, tối doṇi : tàu thuyền
yutavi : thiếu nữ, trinh nữ yaṭṭhi : cái gậy
asani : tiếng sét nāḷi : đơn vị đo lường
rasmi : tia (sáng) iddhi : thần thông
sammajjani : cái chổi
Những danh từ nữ tính tận cùng bằng –ī:
Nadī : dòng sông nārī / itthī : đàn bà
taruṇī : thiếu nữ bhaginī : chị, em gái
vāpī : hồ nước, đầm nước pokkharaṇī : ao
kadalī : cây chuối, quả chuối
brāhmaṇī : người phụ nữ Bà la môn gāvī : con bò cái
rājinī / devī : hoàng hậu kumārī : thiếu nữ, trinh nữ
Những động từ:
Vyākaroti : giải thích, giải nghĩa
72
Pālī cơ bản
73
Pālī cơ bản
74
Pālī cơ bản
77
Pālī cơ bản
78
Pālī cơ bản
80
Pālī cơ bản
6) Nếu những đứa con trai uống rượu, những đứa con gái có
thể tức giận và (có thể) không hát nữa.
7) Người nông dân đã tức giận kẻ làm ác (dùng sở thuộc cách)
đã tấn công những con bò cái đang gặm cỏ trong cánh đồng.
8) Người chủ ngân hàng đã bảo người thợ mộc xây biệt thự
cho những đứa con trai của ông ta.
9) Cầu mong chư thiên bảo vệ đức vua đang cai trị hòn đảo
một cách hợp pháp.
10) Cầu mong tất cả (sabbe) chúng sanh (là) người sống lâu
(và là) người có hạnh phúc.
BÀI 26
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng –u:
Bhikkhu : tỳ khưu
Bandhu : người bà con, thân quyến Taru : cây
bahu : cánh tay Sindhu : biển
Pharasu : cái rìu Pasu : thú vật, súc vật
sattu : kẻ thù, kẻ địch, địch thủ Ākhu : chuột
Ucchu : cây mía veḷu : cây tre
kaṭacchu : cái thìa, cái muỗng setu : cái cầu
ketu : ngọn cờ, biểu ngữ susu : trẻ con, thú còn nhỏ
Những danh từ nam tính tận cùng bằng –ū:
Pabhū : vị lãnh chúa, lãnh tụ, thống lãnh
Sabbaññū : bậc toàn giác
Viññū : người hiểu biết, bậc thông thái
Vadaññū : người nhân đức, người làm việc từ thiện
Atthaññū : người nhân đức, người nhân từ
Mattaññū : người tiết độ, người tiết chế
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Bhikkhavo Tathāgatassa sāvakā honti.
81
Pālī cơ bản
83
Pālī cơ bản
6) Người thợ làm nhà đã cho những cây tre đến những đứa
cháu trai.
7) Người anh / em trai đã cho thức ăn đến đứa con gái (của
tôi) bằng cái muỗng.
8) Đức Phật là thầy của chư thiên và nhân loại.
9) Mong rằng các anh là những người nói sự thật.
10) Những người chồng tốt là tử tế (kāruṇikā) đối với những
người vợ của họ như là chư thiên.
BÀI 28
1. Từ vựng:
Những danh từ trung tính tận cùng bằng – i:
Vāri : nước akkhi : mắt, con mắt
Sappi : bơ lỏng dadhi : sữa đông
Acci : ngọn lửa, ánh lửa satthi : đùi, bắp đùi
Những danh từ trung tính tận cùng bằng –u:
Assu : nước mắt, lệ Dāru : củi
jāṇu / jaṇṇu : đầu gối ambu : nước
Vasu : sự giàu có, sự giàu sang Dhanu : cái cung
Vatthu : khu đất, nền tảng, vị trí madhu : mật ong
Những động từ:
Anukampati : thương xót, thương hại
Vāceti : dạy, dạy học, dạy bảo
Sammisseti : trộn, pha lẫn, hòa lẫn
Pabbajati : bỏ, từ bỏ, trở thành tu sĩ
Vippakirati : tung, rải, rắc, gieo
Parājeti : đánh thắng, đánh bại
Anugacchati : đi theo, đi theo sau
Pattheti : mong muốn đạt được cái gì, hy vọng, ước mong
Samijjhati : hoàn thành, hoàn tất, thành công
Pavatteti : làm cho chuyển động
Vibhajati : phân bổ, phân phối, phân phát, phân tích
84
Pālī cơ bản
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Gehaṃ pavisantaṃ ahiṃ disvā kaññā bhāyitvā assūni
pavattentī rodituṃ ārabhi.
2) Dīpinā hatāya gāviyā aṭṭhīni bhūmiyaṃ vippakiṇṇāni honti.
3) Nadiyā vārinā vatthāni dhovanto pitā nahāpetuṃ puttaṃ
pakkosi.
4) Tvaṃ sappinā ca madhunā ca sammissetvā odanaṃ
bhuñjassasi.
5) Mayaṃ khīramhā dadhiṃ labhāma.
6) Bhikkhu dīpassa acciṃ olokento aniccasaññaṃ (tưởng về
vô thường) vaḍḍhento (đang phát triển) nisīdi.
7) Pāpakāri luddako dhanuṃ ca sare ca ādāya aṭaviṃ
paviṭṭho.
8) Sattu amaccassa satthiṃ asīnā paharitvā aṭṭhiṃ chindi.
9) Ahaṃ sappinā pacitaṃ odanaṃ madhunā bhuñjituṃ na
icchāmi.
10) Nattā hatthehi ca jaṇṇūhi ca gacchantaṃ yācakaṃ disvā
anukampamāno bhojanaṃ ca vatthaṃ ca dāpesi.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Ông ấy đã nhìn thấy những cái xương của những con thú đã
bị giết bởi con báo trong rừng.
2) Các anh sẽ tắm trong nước của dòng sông.
3) Có nhiều nước mắt trong đôi mắt của cô thiếu nữ.
4) Người nông dân bán bơ lỏng và sữa đông cho những
thương gia.
5) Những ngọn lửa của những cây đèn nhảy múa vì ngọn gió
(vātena).
6) Có (bệnh) chàm trên những bàn chân của kẻ thù.
7) Con ong (bhamara / madhukara) thu thập mật từ những đóa
hoa trong khi không làm tổn hại chúng (những đóa hoa).
8) Người phụ nữ trong khi đang mang củi từ rừng đã bị rơi
vào dòng sông.
85
Pālī cơ bản
9) Trong lúc trồng những cây trong những công viên và những
cánh đồng, những người đàn ông cố gắng để thu thập của cải.
10) Người chồng đã mang lại cho người vợ viên đá quý từ
thành phố.
BÀI 29
1. Từ vựng:
Những tính từ tận cùng bằng –vantu và –mantu:
Dhanavantu : giàu, giàu có, có nhiều tiền, có nhiều của cải
Bhagavantu : Đức Thế Tôn, Đức Phật
Yasavantu : nổi tiếng Sīlavantu : có đạo đức tốt
Sotavantu : chăm chú, người có lỗ tai
Kulavantu : thuộc về gia đình danh giá
Saddhāvantu : có đức tin, tận tâm, nhiệt tình
Satimantu : lưu tâm, quan tâm, có niệm
Bandhumantu : có mối quan hệ, có nhiều bà con
Cakkhumantu : có mắt
Balavantu : có quyền lực, có quyền thế, có uy quyền
Paññavantu : khôn ngoan, sáng suốt
Phalavantu : ra nhiều quả, có nhiều quả, sai quả
Puññavantu : may mắn, có phúc, tốt số
vaṇṇavantu : có nhiều màu sắc
bhānumantu : mặt trời, có ánh sáng
buddhimantu : thông minh, sáng trí
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Balavantehi bhūpatīhi arayo parājitā honti.
2) Mayaṃ cakkhūhi bhānumantassa suriyassa rasmiyo
oloketuṃ na sakkoma.
3) Bhikkhavo bhagavatā desitaṃ dhammaṃ sutvā satimantā
bhavituṃ vāyamiṃsu.
86
Pālī cơ bản
87
Pālī cơ bản
PHẦN ĐÁP ÁN
BÀI TẬP 1
Dịch sang tiếng Việt:
1. Vua ăn.
2. Những con trai ngủ.
3. Các nhà thương gia ngủ.
4. Đức Phật thấy.
5. Cậu bé chạy.
6. Người chú cày.
7. Các Bà la môn nói.
8. Các người bạn đi.
9. Các nông dân nấu ăn.
10. Người đàn ông chặt.
11. Những người đàn ông chạy.
12. Người bạn ăn.
13. Đức Phật nói.
14. Người đàn ông nấu ăn.
15. Các bạn cày.
16. Đức Phật đến.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Puttā dhāvanti.
2. Mātulā passanti.
3. Buddho āgacchati.
4. Kumārā bhuñjanti.
5. Vāṇijā gacchanti.
6. Manusso sayati.
7. Bhūpālo gacchanti.
8. Brāhmaṇo chindati.
9. Mittā bhāsanti.
10. Kassako kasati.
11. Vāṇijo āgacchati.
88
Pālī cơ bản
89
Pālī cơ bản
90
Pālī cơ bản
5. Những đứa con trai đánh những con chó bằng chân.
6. Người chú đến làng với các con trai của mình bằng một cỗ
xe.
7. Những bé trai mang những cái bát bằng tay.
8. Kẻ trộm lấy mất con ngựa dọc đường.
9. Người nông dân xuống hố.
10. Đức Vua cùng với các nhà thông thái thấy các nhà sư.
11. Người khôn ngoan cùng với vua đảnh lễ Đức Phật.
12. Những đứa con trai ăn cơm với bạn.
13. Người lái buôn chọi hươu với hòn đá.
14. Những con chó đào những cái hố bằng chân.
15. Bà-la-môn cùng với con trai của mình lễ bái mặt trời.
16. Người nông dân bảo vệ cây bằng chó.
17. Phật đến tu viện cùng với các đệ tử.
18. Người ăn xin mang cơm vào bát.
19. Những người khôn ngoan lên trời.
20. Các thiếu niên chạy ngựa về làng.
21. Kẻ trộm đánh người đàn ông bằng kiếm.
22. Người bán mang đèn đến bằng giỏ hàng.
23. Các con ngựa chạy dọc theo lối đi / con đường.
24. Chó rừng chạy lên núi với hươu.
25. Nhà vua cùng với bậc hiền trí bảo vệ dân chúng.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Samaṇo mittena saha Buddhaṃ passati.
2. Sāvakā Buddhena saha viharaṃ gacchanti.
3. Asso kukkurehi saddhiṃ pabbataṃ dhāvati.
4. Kumāro pāsāṇena dīpaṃ paharati.
5. Vāṇijā sarehi mige vijjhanti.
6. Kassakā hatthehi āvāṭe khaṇanti.
7. Kumārā mātulehi saha rathena vihāraṃ gacchanti.
8. Brāhmaṇo mittena saha bhattaṃ pacati.
9. Bhūpālo paṇḍitehi saha dīpaṃ rakkhati.
10. Bhūpālā puttehi saha samaṇe vandanti.
91
Pālī cơ bản
92
Pālī cơ bản
94
Pālī cơ bản
96
Pālī cơ bản
98
Pālī cơ bản
102
Pālī cơ bản
BÀI TẬP 11
Dịch sang tiếng Việt:
1. Vừa xin nước, đứa trẻ đang khóc, rơi khỏi giường.
2. Người thương gia, người muốn lấy quần áo, đi đến cửa
hàng.
3. Người cư sĩ sùng đạo, người đang lấy hoa sen và đi tu, nhìn
thấy Đức Phật và hài lòng.
4. Con chim đang mang quả bằng mỏ (của nó) bay từ trên cây.
5. Người thầy trao áo choàng cho nhà sư đang tìm kiếm áo
choàng.
6. Người thợ săn, người đang lang thang trong rừng, thấy một
con nai chạy và bắn (nó) bằng một mũi tên.
7. Vị Bà la môn xin hoa sen từ cậu bé đang lang thang trong
công viên.
8. Giáo viên cười với các bộ trưởng đang đi trong một cỗ xe.
9. Người thực hành đức hạnh và bố thí được sinh ra trên trời.
10. Người thương gia muốn bố thí cho người đàn ông đang
mong muốn cho ngô / hạt.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Vatthāni dhovanto puriso magge gacchamānena kumārena
saha bhāsati.
2. Udakaṃ pātuṃ vanasmā nikkhamantaṃ migaṃ brāhmaṇo
passati.
3. Ajā uyyānamhi rukkhehi patamānāni paṇṇāni khādanti.
4. Asappurisā mige hanante luddake passituṃ icchanti.
5. Kassako khettasmiṃ bījāni khādamāne sakuṇe passati.
6. Nagaraṃ pavisantā samaṇā vihāre viharamānaṃ Buddhaṃ
vandituṃ icchanti.
7. Sopānamhi tiṭṭhanto darako rukkhe nisīdamāne vānare
passati.
8. Udake carantānaṃ macchānaṃ kumarā bhattaṃ dadanti.
103
Pālī cơ bản
106
Pālī cơ bản
108
Pālī cơ bản
109
Pālī cơ bản
110
Pālī cơ bản
10. Với lòng thành kính, phụ nữ đã nấu cơm, mang (nó) đến tu
viện và cúng dường cho các nhà sư.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Vihāraṃ gantuṃ maggaṃ ammāya pucchanto naro magge
aṭṭhāsi.
2. Saddhāya samaṇānaṃ odanaṃ paṭiyādetvā vanitā vihāraṃ
nesi.
3. Tvaṃ dhammena jīvanto dhanaṃ pariyesituṃ sakkosi.
4. Gehassa chāyāyaṃ nisīdantiyo kaññāyo latāya sākhāyo
chindiṃsu.
5. Asappurisā suraṃ pivante putte na ovadiṃsu.
6. Piṭakaṃ ca mūlaṃ ca ādāya / gahetvā dārikā dhaññaṃ
kiṇituṃ āpaṇaami.
7. Sace tvaṃ dīpe jāleyyāsi upāsakā vihārasmiṃ rūpāni
passissanti.
8. Sappurisā tumhe dhammaṃ uggaṇhitvā dhammena jīvituṃ
ussahatha.
9. Yadi tumhe ussaheyyātha pāpaṃ parivajjetvā puññaṃ
kātuṃ sakkotha.
10. Guhāyaṃ sayantaṃ sīhaṃ disvā vanitā dhāvi.
BÀI TẬP 19
Dịch sang tiếng Việt:
1. Cô gái không lấy vàng giữ trong hộp của người mẹ.
2. Sau khi lấy quần áo đã giặt, người vợ bước ra khỏi nước.
Alt: Người vợ bước ra khỏi nước, lấy quần áo đã giặt.
3. Những trái cây trên cây do nông dân trồng trong công viên.
4. Phật được tôn vinh bởi các vị thần và loài người.
5. Lấy bát đầy nước, người phụ nữ đã đến nhà.
6. Những người bị áp bức bởi nhà vua cai trị hòn đảo một cách
không công bình đang tức giận.
111
Pālī cơ bản
7. Tôi thấy một con vẹt đang bay lấy một quả chín trong mỏ
của nó.
8. Mặt trời mọc được tôn thờ bởi brahmin.
9. Lấy ngọn đèn của (mẹ) thắp sáng, con trai đã vào tu viện.
10. Sau khi người phụ nữ ngồi trên chiếc ghế được che bằng
vải, nhà sư thuyết giảng giáo pháp cho đoàn tùy tùng / khán
giả / hội chúng đã tập hợp /Mọi người.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Sabhaṃ āgato naro amaccehi saha kathetuṃ na sakkosi.
2. Ammāya dinnaṃ mulaṃ ādāya dārako āpaṇaṃ dhāvi.
3. Bhūpālo assehi ākaḍḍhite rathe nisinno hoti.
4. Paṇḍitena saha mantetvā kassakā bhūpālāya santikaṃ
dūtaṃ pesesuṃ.
5. Dārakā vivaṭamhā dvāramhā nikkhamiṃsu.
6. Udakamhi otaritvā vanitāyo vatthāni dhovitvā nahāyiṃsu.
7. Buddhā ca sāvakā ca devehi ca narehi ca vanditā honti.
8. Vāṇijo vanitāhi sibbitāni dussāni vikkiṇi.
9. Ahaṃ araññasmā kaññāya āhaṭāni pupphāni ca phalāni ca
na gaṇhiṃ.
10. Kukkurena anubandhitāyo dārikāyo sīghaṃ gehaṃ
dhāviṃsu.
BÀI TẬP 20
Dịch sang tiếng Việt:
1. Qua sông bằng thuyền với hoàng hậu (của mình), nhà vua
nhìn cá bơi trong nước nói với các bộ trưởng
2. Cái bát được cô gái đặt trên mặt đất sau khi uống nước bị
vỡ.
3. Những con bò của những người nông dân đi lang thang
trong rừng và ra đồng.
4. Các thiếu nữ, khi nhìn thấy ánh trăng rơi trên biển vào ban
đêm, hạnh phúc.
112
Pālī cơ bản
5. Những người sùng đạo tại gia rất vui khi thấy người khổ
hạnh đi qua bầu trời bằng sức mạnh tâm linh.
6. Đã đứng trên bờ ao với em gái của anh ấy, anh ấy đã cố
gắng hái hoa sen.
7. Phụ nữ không muốn tắm hoặc giặt quần áo tại bể.
8. Không thể giải thích câu hỏi của người con gái, tôi bắt đầu
nói chuyện với cô ấy.
9. Mẹ đã không cố gắng che giấu việc làm xấu xa của con trai
kẻ ác.
10. Người phụ nữ đặt vào hộp hàng hóa được bọc bằng vải và
giữ trên giường bởi (chị) em gái.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Bhūpālassa uyyāne pokkharaṇīsu padumāni ca macchā ca
santi.
2. Taruṇiyo vāpiyā padumāni ocinitvā bhūmiyaṃ ṭhapesuṃ.
3. Doṇiyā nadiṃ taritvā āgatāhi bhaginīhi saha rājinī kathesi.
4. Ahaṃ khettasmiṃ gāviṃ anubandhantaṃ kukkuraṃ passiṃ
5. Nāriyo ca kumāriyo ca phalāni ca pupphāni ca ocinituṃ
rukkhe na āruhiṃsu.
6. Nahāyituṃ nadiṃ gantvā tumhe asanisaddaṃ sutvā
bhāyittha.
7. Mā tumhe mittehi saha kataṃ pāpaṃ paṭiccādetha.
8. Sace tvaṃ vatthāni kiṇituṃ mūlaṃ vissajjeyyāsi, ammaṃ
ārocehi.
9. Sālāyaṃ nisinnānaṃ taruṇīnaṃ paduma-paṇṇehi veṭhitāni
padumāni pesehi.
10. Sabhāyaṃ vanitāhi puṭṭhe pañhe mayaṃ vyākātuṃ
sakkoma.
BÀI TẬP 21
Dịch sang tiếng Việt:
1. Các nhà sư được tôn vinh bởi các cư sĩ tại gia.
113
Pālī cơ bản
4. Nhà sư đã tập hợp các tín đồ tại gia và thuyết giảng giáo
pháp.
5. Các chú đã cho các con trai hái hoa và trái cây.
6. Cô gái bắt con chó xuống ao.
7. Sau khi triệu tập các thương gia và nông dân, bộ trưởng sẽ
chất vấn họ.
8. Phụ nữ được rắc những bông hoa do các cô gái mang đến
để rắc.
9. Tôi có làm công việc mà vợ nên làm.
10. Người thợ săn bị một người bạn bắn chết con nai.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Asappuriso puttehi sakuṇe vijjāpeti.
2. Upāsakā samaṇena dhammaṃ desāpessanti.
3. Nāriyo dārakehi Buddhassa sāvake vandāpenti.
4. Taruṇī bhaginiṃ sabhāyaṃ kathāpessati.
5. Kassako āvāṭe rukkhaṃ pātesi.
6. Tumhe udakena pupphāni siñcāpessatha.
7. Bhūpālo amaccehi viharaṃ kārāpesi.
8. Rājinī bhūpālena kārāpxit pāsāde vasissati.
9. Vāṇijo bhariyāya mañjūsāsu bhaṇḍāni nikkhipāpesi.
10. Brāhmaṇo Buddhassa sāvakena ñātayo analāsāpesi.
BÀI TẬP 23
Dịch sang tiếng Việt:
1. Con dâu buộc (cô) bò của mẹ chồng bằng dây và lấy (nó)
đến cánh đồng.
2. Đã nấu cháo và đưa cho các con, người mẹ ngồi trên
giường.
3. Có vết chàm trên bàn tay và ngón tay của cô gái trẻ.
4. Chúng tôi đã thấy những con voi bò đi lang thang trong
rừng.
115
Pālī cơ bản
5. Những người chủ gia đình chính đáng sống trong nhà với
(của) vợ và con trai được hưởng hạnh phúc.
6. Tìm kiếm kho báu, chúa tể đã đi đến hòn đảo với bạn bè.
7. Người phụ nữ nấu một bữa ăn cho khách đã đốt lửa.
8. Người đàn ông bị bệnh tật ngủ trên giường.
9. Người chủ nhà đo đống thóc nói chuyện với vợ (anh ta).
10. Các cô gái nhìn mặt trời mọc từ núi cười.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Patayo bhariyānaṃ dīpasmā maṇayo āhariṃsu.
2. Vyādhayo loke vasante manusse pīḷenti.
3. Bhūmiyaṃ nisīditvā nārī nāḷiyā vīhiṃ mini.
4. Gahapatayo pāpaṃ karontā munayo na vandanti.
5. Sace tvaṃ nidhiṃ khaṇeyyāsi maṇayo labhissasi.
6. Ahaṃ bhariyāya dhovitabbāni vatthāni dhoviṃ.
7. Mayaṃ ammāya paṭiyāditaṃ yāguṃ piviṃha.
8. Tvaṃ nagaramhā āgacchantānaṃ atithīnaṃ odanaṃ ca
yāguṃ ca pacituṃ aggiṃ jālesi.
9. Gahapati asinā gehaṃ paviṭṭhaṃ coraṃ pahari.
10. Taruṇī rukkhassa chāyāyaṃ ṭhitānaṃ gāvīnaṃ tiṇaṃ dadi /
adāsi.
BÀI TẬP 25
Dịch sang tiếng Việt:
1. Con chim đậu trên cành hót.
2. Mẹ đang đứng trên đồng thả bò khỏi dây.
3. Các cô gái đã hát trong khi khiêu vũ trong hội trường.
4. Triệu phú đã chi nhiều của cải và xây một tu viện cho các
nhà sư.
5. Voi đực và voi cái đi lang thang trong rừng.
6. Người làm ác che giấu hành động gian ác và ngồi tại cuộc
họp như người công chính nói chuyện với người giàu .
117
Pālī cơ bản
7. Cầu mong những người đàn ông tốt được hưởng cuộc sống
lâu dài, con trai được hạnh phúc.
8. Thương nhân đã mua hàng hóa từ thị trấn, đóng gói trong
hộp, buộc với một sợi dây và gửi đến thị trường.
9. Người thợ mộc được ngồi trong xe do người đánh xe đưa
đến.
10. Tất cả chúng sinh không có cuộc sống lâu dài.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Pāpakārinā luddakena anubandhitā hatthino aṭaviyaṃ
dhāviṃsu.
2. Kuṭṭhī sāminā dinne sāṭake gaṇhi.
3. Dīpayo araññamhi vasantā guhāsu vasantehi sīhehi na
bhāyanti.
4. Gītaṃ gāyantā kumārā sālāyaṃ dārikāhi saha nacciṃsu.
5. Ammāyo dhītūhi saha pupphāsane padumāni patthariṃsu.
6. Sace kumārā suraṃ piveyyuṃ kumāriyo kujjhitvā na
gāyissanti.
7. Kassako khettasmiṃ tiṇaṃ khādantiyo gāviyo viheṭhentassa
pāpakārissa kujjhi.
8. Seṭṭhī vaḍḍhakinā puttānaṃ pāsādaṃ kāresi.
9. Devā dhammena dīpaṃ pālentaṃ sappurisaṃ bhūpatiṃ
rakkhantu.
10. Sabbe pāṇino sukhino dīghajīvino hontu / bhavantu.
BÀI TẬP 26
Dịch sang tiếng Việt:
1. Các nhà sư là đệ tử của Đức Phật.
2. Họ hàng từ thành phố đến làng để tiễn mẹ (họ).
3. Kẻ trộm cầm rìu đi chặt cây trong rừng.
4. Những con sư tử và báo giết và ăn thịt những con thú sống
trong rừng.
118
Pālī cơ bản
5. Những người đàn ông công bình là những người đàn ông
thông thái.
6. Nhà vua vượt biển với các bộ trưởng, tấn công kẻ thù và cố
gắng giành chiến thắng.
7. Người mẹ đút cơm cho con gái bằng thìa.
8. Voi đực và voi cái vừa kéo vừa ăn mía.
9. Các quan đại thần của vua mang cờ của kẻ thù.
10. Người thân ngồi trên cầu kéo cành cây bằng tay.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Sattu setuṃ taritvā dīpaṃ pavisi.
2. Mā tumhe pharasūhi veḷavo chindatha, kakacehi chindatha.
3. Bhūpatino amaccā setumhi ca rukkhesu ca ketavo
bandhiṃsu.
4. Pasavo susūhi ākhavo khādāpesuṃ.
5. Viññuno pabhuno abhaviṃsu.
6. Samaṇo dīpaṃ pālentassa bhūpatissa bandhu ahosi.
7. Sattunā chinnā rukkhā udadhimhi patiṃsu.
8. Muṭṭhinā ammā kumāriṃ ḍasituṃ ussahantaṃ sunakhaṃ
pahari.
9. Bhūpatayo dīpe vasante samaṇe ca brāhmaṇe ca manusse ca
pasavo ca rakkhanti.
10. Ammāya bhaginī veḷunā ākhuṃ maresi.
BÀI TẬP 27
Dịch sang tiếng Việt:
1. Giáo viên giảng giáo pháp cho các nhà sư đang ngồi trong
bóng cây.
2. Những người làm công việc bố thí cho các nhà sư và người
khổ hạnh.
3. Nếu giáo viên sẽ giảng dhamma, (sẽ có) những người hiểu.
4. Cầu mong nhà vua chiến thắng ở đảo.
5. Người cha đưa con gái đến tu viện và bắt thờ thầy.
119
Pālī cơ bản
6. Cầu mong những người khôn ngoan là những nhà lãnh đạo
của mọi người trên thế giới.
7. Anh trai, với cha, ăn cháo do mẹ chuẩn bị.
8. Thấy con khỉ chơi với cháu, người chồng đứng cười.
9. Người làm cầu buộc những cây tre và giữ trên bờ sông.
10. Sau khi vượt biển, những người đi đến đảo bị giết bởi kẻ
thù.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Pitā ca mātā ca bhātarā saha bhaginiṃ passituṃ agamiṃsu.
2. Pāpakārino na sukhino dīghajīvino bhavissanti.
3. Bhūpati parisāya saha jetāro bhavantu.
4. Mātāya bhātā mātulo hoti.
5. Bhātūnaṃ sattavo tarūsu ca veḷūsu ca ketavo bandhiṃsu.
6. Vaḍḍhakī / gahakārako nattānaṃ veḷavo dadi / adāsi.
7. Bhātā kaṭacchunā duhituyā bhojanaṃ dadi / adāsi.
8. Buddho devānaṃ ca manussānaṃ ca satthā hoti.
9. Tumhe saccaṃ vattāro bhavatha.
10. Sappurisā bhattāro bhariyānaṃ devā viya kāruṇikā honti.
BÀI TẬP 28
Dịch sang tiếng Việt:
1. Khi nhìn thấy con rắn vào nhà, cô gái sợ hãi và rơi nước
mắt, bắt đầu khóc.
2. Xương của con bò bị giết bởi con báo nằm rải rác trên mặt
đất.
3. Giặt quần áo với nước trong sông, người cha gọi (của) con
trai đi tắm.
4. Bạn sẽ ăn cơm, đã trộn (nó) với bơ sữa trâu và mật ong.
5. Chúng tôi nhận được sữa đông từ sữa.
6. Quan sát ngọn lửa của ngọn đèn, nhà sư ngồi phát triển
nhận thức về vô thường.
7. Người thợ săn ác đã lấy cung tên (của mình) và vào rừng.
120
Pālī cơ bản
8. Kẻ thù dùng kiếm đánh vào đùi của tướng và làm gãy
xương.
9. Tôi không thích ăn cơm nấu trong ghẹ với mật ong.
10. Nhìn thấy người ăn xin đang bó tay và đầu gối, người cháu
cảm thương và đã cho thức ăn và quần áo.
Dịch sang tiếng Pali:
1. So aṭaviyā dīpina hatānaṃ pasūnaṃ aṭṭhīni passi.
2. Tumhe nadiyā vārismiṃ nahāyissatha.
3. Assūni taruṇiyā dhītāya cakkhūsu santi.
4. Kassako vāṇijānaṃ sappiṃ ca dadhiṃ ca vikkiṇāti.
5. Dīpānaṃ accīni vātena nacciṃsu.
6. Sattuno pādesu daddu atthi.
7. Madhukaro pupphāni na viheṭhento pupphehi madhuṃ
saṃharati.
8. Vanitā aṭaviyā dārūni āharamānā vāriṃ pati.
9. Khettesu ca uyyānesu ca rukkhe ropetvā manussā dhanaṃ
saṃharituṃ ussahanti.
10. Sāmī nagarasmā bhariyāya maṇiṃ āhari.
BÀI TẬP 29
Dịch sang tiếng Việt:
1. Kẻ thù bị đánh bại bởi các vị vua quyền lực.
2. Chúng ta không thể nhìn thấy những tia nắng chói chang
bằng đôi mắt (của chúng ta).
3. Các chư tăng đã nghe giáo pháp do Thế Tôn thuyết giảng và
cố gắng phát tâm.
4. Những cư sĩ có đức hạnh, đã thành kính với Đức Thế Tôn
và nghe pháp, đã cố gắng phát tâm.
5. Mong muốn và nguyện vọng của người khôn ngoan sẽ được
thực hiện.
6. Anh em thuộc gia đình tốt được ngồi trên chiếu trải trên mặt
đất, tham vấn với Đức Thế Tôn.
121
Pālī cơ bản
7. Các loài chim đậu trên cây có nhiều quả đã ăn quả và làm
rơi hạt xuống đất.
8. Nhiều động vật, chim và bò sát sống trên Himalayas.
9. Người đức hạnh lắng nghe pháp và cố gắng trở thành người
có tầm nhìn.
10. Người thân của đức hạnh hỏi bà đức hạnh một câu hỏi.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Munayo himavante vasantā nagare kadāci upasa'nkamanti.
2. Satimantā beakershavo paññavantānaṃ upāsakānaṃ
dhammaṃ desesuṃ.
3. Puññavantānaṃ manussānaṃ guṇavantā mittā ca bandhavo
ca atthi / santi / bhavanti / honti.
4. Dhanavantā vāṇijā bhaṇḍāni vikkiṇantā gāmasmā gāmaṃ
gacchanti.
5. Guṇavatī taruṇī dhanavantassa ācariyassa bhariyā ahosi.
6. Paññavā balavatā pabhunā puṭṭhaṃ pañhaṃ vyākari.
7. Guṇavatiyā kumāriyā hatthe mālāyo atthi.
8. Dhanavanto yasavantā honti, paññavantā guṇavantā honti.
9. Mā tumhe paññavante ca guṇavante ca parivajjetha.
10. Bhagavanto balavantena bhūpatinā pālite yasavati
dīpasmiṃ viharati.
122