You are on page 1of 122

Pālī cơ bản

CHƢƠNG I – AKKHARA
Mẫu tự Pālī có 41 chữ cái gồm có 8 nguyên âm (sara) và
33 phụ âm (byañjana).
1/ SARA – nguyên âm: a, ā, i, ī, u, ū, e, o
- Chia ra làm 2 loại: a i u gọi là Rassa (giọng ngắn), và ā ī
ū e o gọi là Dīgha (giọng dài).
- Năm trường nguyên âm: ā, ī, ū, e, o và các đoản nguyên
âm: a, i, u khi đứng trước phụ âm kép hoặc trước phụ âm
ṃ thì cũng có giọng nặng (garu).
- Ba đoản nguyên âm: a, i, u nếu không đứng kề phụ âm
kép hay ṃ, thì có giọng nhẹ (lahu).
2/ BYAÑJANA – phụ âm: gồm có 33 mẫu tự chia ra làm 2
loại
1. Vagga – nhóm hay đoàn: có 5
Cột 1 Cột 2 Cột 3 Cột 4 Cột 5
k kh g gh ṅ
c ch j jh ñ
ṭ ṭh ḍ ḍh ṇ
t th d dh n
p ph b bh m
2. Avagga – nhóm ngoại biệt hay vô đoàn: y r l v s h ḷ

Phụ âm “ṃ” được gọi là chữ thoát âm
(ghosāghosavimutti), gọi là Niggahita nghĩa là phụ âm nương
nguyên âm, gọi là Anusāra nghĩa là phát âm theo lối nguyên
âm và luôn đi sau nguyên âm a i u, ví dụ: ahaṃ, setuṃ,
akāsiṃ, .....
1
Pālī cơ bản

3/ CƠ CẤU PHÁT ÂM - ṬHĀNAKARAṆA


Cơ cấu phát âm gồm 2 vấn đề được nói đến là vị trí âm
vận (ṭhāna) và cơ tạo âm vận (karaṇa).
1. Vị trí âm vận - Ṭhāna: là nơi tác dụng để phát âm của
chữ, có 6 vị trí là kaṇṭho – cổ họng, tālu – nóc họng, muddhā
– đầu lưỡi, danto – răng, oṭṭho – môi, nāsikā – mũi.
Có loại phát âm theo 1 vị trí, có loại theo 2 vị trí.
 Loại theo 1 vị trí âm vận:
- a, ā, k, kh, g, gh, ṅ, h: phát âm theo cổ họng, gọi là
kaṇṭhajā.
- i, ī, c, ch, j, jh, ñ, y: phát âm theo nóc họng, gọi là tālujā.
- ṭ, ṭh, ḍ, ḍh, ṇ, r, ḷ: phát âm theo đầu lưỡi, gọi là
muddhajā.
- t, th, d, dh, n, l, s: phát âm theo răng, gọi là dantajā.
- u, ū, p, ph, b, bh, m: là những chữ phát âm theo môi,
gọi là oṭṭhajā.
- ṃ phát âm theo mũi, gọi là nāsikaṭṭhānajā.
 Loại theo 2 vị trí âm vận:
- e là chữ phát âm theo cổ họng và nóc họng, gọi là
kaṇṭhatālujo.
- o là chữ phát âm theo cổ họng và môi, gọi
là kaṇṭhoṭṭhajo.
- ṅ là chữ phát âm theo cổ họng và mũi, ñ là chữ phát âm
theo nóc họng và mũi, ṇ là chữ phát âm theo đầu lưỡi và mũi,
n là chữ phát âm theo răng và mũi, m là chữ phát âm theo môi
và mũi, gọi là sakaṭṭhānanāsikaṭṭhānajā.
- v là chữ phát âm theo răng và môi, gọi là dantoṭṭhajo.

2
Pālī cơ bản

- h khi đứng độc lập trong từ thì phát âm theo cổ họng ví


dụ: hatthī, harati...., đứng ghép sau 8 phụ âm là ñ, ṇ, n, m,
y, l, v, ḷ thì phát âm theo ngực gọi là urajā.
2. Cơ tạo âm vận - karaṇa: Lối làm cho phát âm chữ theo
vị trí âm vận gọi là cơ tạo âm vận, có 4 cách:
- Cách giữa lưỡi phát âm - Jivhāmajjhaṃ là những chữ
theo âm nóc họng.
- Cách co chót lưỡi phát âm - Jivhopaggaṃ là những chữ
theo âm lưỡi.
- Cách chót lưỡi phát âm - Jivhaggaṃ là những chữ theo
âm răng.
- Cách tự vị trí phát âm - Sakaṭṭhānaṃ là những chữ theo
âm họng, âm môi, âm mũi.
4/ TRƢỜNG ĐỘ CỦA ÂM
- Rassa có trường độ âm là 1 nhịp.
- Dīgha : 2 nhịp, Sara có phụ âm kép theo sau: 3 nhịp.
- Tất cả Byañjana: nửa nhịp.
1. GHOSĀGHOSA:
- Byañjana cột 1, cột 2 trong Vagga và “s” là Aghosa –
âm không vang.
- Byañjana cột 3, 4, 5 trong Vagga và “y r l v h ḷ” là
Ghosa - âm vang to.
- Niggahita “ṃ” là Ghosāghosavimutti.
2. SITHILA, DHANITA:
- Byañjana cột 1, 3 trong Vagga là giọng nhẹ - Sithila.
- Byañjana cột 2, 4 trong Vagga là giọng nhấn mạnh –
Dhanita.

3
Pālī cơ bản

Cột 1 Cột 2 Cột 3, 5 Cột 4


k kh g, ṅ gh
c ch j, ñ jh
ṭ ṭh ḍ, ṇ ḍh
t th d, n dh
p ph b, m bh
Sithila Dhanita Dhanita
Sithila ghosa
aghosa aghosa ghosa
5/ PHỤ ÂM GHÉP - BYAÑJANASAṂYOGA
1. Phụ âm cột 1 ghép với cột 1 và cột 2.
2. Phụ âm cột 3 ghép với cột 3 và cột 4.
3. Phụ âm cột 5 đều ghép được với tất cả các cột (ngoại trừ
ṅ không ghép với ṅ ).
4. Ba phụ âm ngoài nhóm là y l s được ghép với chính nó.
5. Phụ âm y r l v nếu ở sau phụ âm khác thì khi phát âm sẽ
cùng với phụ âm phía trước, ví dụ: gārayhaṃ, jivhā, ....
Có trường hợp ghép không theo hệ thống mà nằm giữa chữ
hay nằm đầu.
CHƢƠNG II – NĀMASABDA
Ðịnh nghĩa: Những tiếng chỉ diễn đạt cái danh thể của sự
vật, chứ chưa phải diễn đạt đến tác dụng hay hành động.
Danh tự loại tiếng Pālī gồm có:
I. DANH TỪ (NĀMANĀMA):
Có 2 loại: 1. Danh từ chung (sādhāraṇanāma);
2. Danh từ riêng (asādhāraṇanāma).

4
Pālī cơ bản

Danh từ tiếng Pālī có phương thức sử dụng theo nguyên


tắc văn phạm như sau:
- Tính (liṅga) gồm có 3 loại:
1/ Nam tính (Pulliṅga);
2/ Nữ tính (Itthiliṅga);
3/ Trung tính (Napuṃsakaliṅga)
- Ngữ số (vacana):
1/ Số ít (Ekavacana);
2/ Số nhiều (Bahuvacana).
- Ngữ cách (vibhatti):
1) Chủ cách - Paṭhamā: chủ từ của câu.
2) Ðối cách – Dutiyā: túc từ hay đối từ trực tiếp cho động
từ. Dịch là: đến, khiến, suốt, cùng, với, ngay, bằng.
3) Sở dụng cách – Tatiyā: ý nghĩa phương tiện của hành
động, hay nói lên sự hợp tác. Dịch là: do, theo, tức, mà, vì, có,
bên, với, hoặc cùng với, lối.
4) Chỉ định cách – Catutthī: làm túc từ gián tiếp cho động
từ hay làm túc từ cho những phân từ; hoặc để nói lên mục
đích. Dịch là: đến, cho, để với, ngay.
5) Xuất xứ cách – Pañcamī: ý nghĩa tách rời hay xuất phát.
Dịch là: từ, lìa, hơn, vì.
6) Sở thuộc cách - Chaṭṭhī: chỉ quyền sở hữu. Dịch là: của,
khi.
7) Ðịnh sở cách – Sattamī: chỉ thời gian, nơi chốn. Dịch là:
trong, gần, nơi, khi nào, tại vì, trên, tại, lúc, vào, ở.
8) Hô cách – Ālapana: dùng để xưng hô trong câu đàm
thoại. Dịch là: bạch, thưa, này, ơi.

5
Pālī cơ bản

II. TÍNH TỪ (GUṆANĀMA): Gồm có: pakati – thông


thường; visesa – so sánh hơn; ativisesa – so sánh nhất.
III. ÐẠI DANH TỪ (SABBANĀMA):
Có 2 loại: 1) Nhân vật đại danh từ (purisasabbanāma)
2) Biểu thị đại danh từ (visesanasabbanāma).
CHƢƠNG III – CÁC BIẾN CÁCH
CỦA DANH TỪ LOẠI
- Nguyên âm cuối của danh từ được gọi là vĩ ngữ - kāranta.
1/ Nam tính: a; i; ī; u; ū
2/ Nữ tính: ā; i; ī; u; ū
3/ Trung tính: a; i; u
LOẠI VĨ NGỮ "A"
Vibhatti Số ít (eka.) Số nhiều (bahu.)
Cách Nam Trung Nam Trung
Pa. o aṃ ā āni
Du. aṃ aṃ e āni
Ta. ena ehi, ebhi
Ca. assa, āya, atthaṃ ānaṃ
Pañ. asmā, amhā, ā ehi, ebhi
Cha. assa ānaṃ
Sa. asmiṃ, amhi, e esu
Ā. a ā āni

6
Pālī cơ bản

LOẠI VĨ NGỮ "Ā" theo danh từ nữ tính như sau:


Cách Số ít Số nhiều

Pa. ā ā, āyo

Du. aṃ ā, āyo

Ta. pañ āya āhi, ābhi

Ca. cha āya ānaṃ

Sa. āya, āyaṃ āsu

Ā e ā, āyo

LOẠI VĨ NGỮ "I"


Vibhatti Số ít – eka. Số nhiều – bahu.
Nam
Cách Nữ Nam nữ Trung
Trung
Pa. Ā i i ī, ayo ī, iyo ī, īni

Du. iṃ iṃ ī, ayo ī, iyo ī, īni

Ta. inā iyā īhi, ībhi

Ca. Cha issa, ino iyā īnaṃ

Pañ. ismā, imhā iyā, yā īhi, ībhi

Sa. ismiṃ, imhi iyā, iyaṃ īsu

7
Pālī cơ bản

LOẠI VĨ NGỮ "Ī "


Vibhatti Số ít – eka. Số nhiều – bahu.
Cách Nam Nữ Nam Nữ
Pa. ī ī ī, ino ī, iyo
Du. iṃ, inaṃ iṃ, iyaṃ ī, ino ī, iyo
Ta. inā iyā īhi, ībhi
Ca. cha ino, issa iyā īnaṃ
Pañ. ismā, imhā iyā īhi, ībhi
Sa. ismiṃ, imhi iyā, iyaṃ īsu
Ā. i i ī, ino ī, iyo

LOẠI VĨ NGỮ "U"


Vibhatti Số ít – eka. Số nhiều – bahu.
Cách Nam Trung Nữ Nam Nữ Trung
Pa. u u ū, avo ū, uyo ū, ūni
Du. uṃ uṃ ū, avo ū, uyo ū, ūni
Ta. unā uyā ūhi, ūbhi
Ca. cha. ussa, uno uyā ūnaṃ
Pañ. usmā, umhā uyā ūhi, ūbhi
Sa. usmiṃ, umhi uyā, uyaṃ ūsu
Ā. u u ave, avo ū, uyo ū, ūni

8
Pālī cơ bản

LOẠI VĨ NGỮ "Ū"


Vibhatti Số ít – eka. Số nhiều – bahu.
Cách Nam Nữ Nam Nữ
Pa. ū ū ū, uno ū, uyo
Du. uṃ uṃ ū, uno ū, uyo
Ta. unā uyā ūbhi, ūhi
Ca. cha uno, ussa uyā ūnaṃ
Pañ. usmā,umhā uyā ūhi, ūbhi
Sa. umhi, usmiṃ uyā, uya ūsu
Ā. u u ū, uno ū, uyo

KATIPAYASABDA HAY PAKIṆṆAKASABDA (dị loại


ngữ hay riêng biệt ngữ): Có 12 từ: atta, brahma, rāja,
bhagavantu, arahanta, bhavanta, satthu, pitu, mātu, mana,
kamma, go.
 Atta: ngã, bản ngã, tự ngã. Thuộc nam tính, biến hóa như
sau:
Vibhatti Eka. Vibhatti Eka.

Pa. Attā Pañ. Attanā

Du. Attānaṃ Cha. Attano

Ta. Attanā Sa. Attani

Ca. Attano Ā. Atta

9
Pālī cơ bản

 Brahma: phạm thiên, nam tính, biến hóa như sau:


Eka. Bahu.
Pa. Brahmā Brahmāno
Du. Brahmānaṃ Brahmāno
Ta. Brahmunā Brahmehi, Brahmebhi
Ca. Brahmuno Brahmānaṃ
Pañ. Brahmunā Brahmehi, Brahmebhi
Cha. Brahmuno Brahmānaṃ
Sa. Brahmani Brahmesu
Ā. Brahme Brahmāno

 Rāja: đức vua. Thuộc 2 tính, nam tính biến hóa như sau:

Eka. Bahu.
Pa. Rājā Rājāno
Du. Rājānaṃ Rājāno
Ta. Raññā Rājūhi, Rājūbhi
Ca. Rañño, Rājino Raññaṃ, Rājūnaṃ
Pañ. Raññā Rājūhi, Rājūbhi
Cha. Rañño, Rājino Raññaṃ, Rājūnaṃ
Sa. Raññe, Rājini Rājūsu
Ā. Rāja Rājāno
Rāja thuộc nữ tính có dạng Rājinī, biến hóa giống Nārī.
10
Pālī cơ bản

Những từ có Rāja ở sau có biến hóa giống như Rāja,


hoặc biến hóa giống như tư Mahārāja - hoàng đế, như sau:

Eka. Bahu.
Pa. mahārājā mahārājāno
Du. mahārājaṃ mahārājāne
mahārājehi,
Ta. mahārājena
mahārājebhi
mahārājassa, mahārājāya,
Ca. mahārājānaṃ
mahārājattaṃ
mahārājasmā, mahārājamhā, mahārājehi,
Pañ.
mahārājā mahārājebhi
Cha. mahārājassa mahārājānaṃ
mahārājasmiṃ, mahārājamhi,
Sa. mahārājesu
mahārāje
Ā. mahārāja mahārājāno

 Bhagavantu: Thế Tôn. Thuộc nam tính, biến hóa như sau:

Eka. Bahu.

Pa. bhagavā bhagavantā, bhagavanto

Du. bhagavantaṃ bhagavante, bhagavanto

Ta. bhagavatā bhagavantehi, bhagavantebhi

Ca. bhagavato bhagavataṃ, bhagavantānaṃ

Pañ. bhagavatā bhagavantehi, bhagavantebhi

Cha. bhagavato bhagavataṃ, bhagavantānaṃ

11
Pālī cơ bản

Sa. bhagavati, bhagavante bhagavantesu

Ā. bhagava, bhagavā bhagavantā, bhagavanto


Bhagavantā, bhagavante được sử dụng ở cả 2 số, nói đến
số lượng 2 người.
Bhagavanto sử dụng ở số nhiều, nói đến số lượng từ 3
người trở lên.
 Arahanta: A la hán, có 2 tính, nam tính thì biến hóa
giống Bhagavantu trừ ngữ cách Pa. Eka. là arahā, arahaṃ.
Nữ tính thì có dạng Arahantī biến hóa giống Nārī.
 Bhavanta: người phát đạt, có 2 tính. Nam tính biến hóa
như sau:

Eka. Bahu.
Pa. bhavaṃ bhavantā, bhavanto
Du. bhavantaṃ bhavante, bhavanto
Ta. bhavatā, bhotā bhavantehi, bhavantebhi
Ca. bhavato, bhoto bhavataṃ, bhavantānaṃ
Pañ. bhavatā, bhotā bhavantehi, bhavantebhi
Cha. bhavato, bhoto bhavataṃ, bhavantānaṃ
Sa. bhavante bhavantesu
Ā. bho bhavantā, bhavanto, bhontā, bhonto

Nữ tính có dạng Bhotī, bhavantī biến hóa giống Nārī.

12
Pālī cơ bản

 Satthu: giáo chủ, giáo viên, người thuyết giảng. Thuộc


nam tính, biến hóa như sau:

Eka. Bahu.
Pa. Ā. satthā satthāro
Du. satthāraṃ satthāro
Ta. satthārā, satthunā satthārehi, satthārebhi
Ca. satthu, satthuno satthārānaṃ
Pañ. satthārā satthārehi, satthārebhi
Cha. satthu, satthuno satthārānaṃ
Sa. satthari satthāresu

 Pitu: cha, ba. Nam tính, biến hóa như sau:

Eka. Bahu.
Pa. pitā pitaro
Du. pitaraṃ pitaro
Ta. pitarā, pitunā pitarehi, pitarebhi, pitūhi, pitūbhi
Ca. pitu, pituno pitarānaṃ, pitūnaṃ
Pañ. pitarā pitarehi, pitarebhi, pitūhi, pitūbhi
Cha. pitu, pituno pitarānaṃ, pitūnaṃ
Sa. pitari Pitaresu, pitūsu
Ā. pitā pitaro

13
Pālī cơ bản

Bhātu: anh em trai và jāmātu: con rễ, biến hóa giống pitu.
Ā thường dùng tāta, tātā thay thế.
 Mātu: mẹ. Nữ tính, biến hóa như sau:

Eka. Bahu.
Pa. mātā pitaro
Du. mātaraṃ pitaro
mātarā, mātarāhi, mātarābhi, mātūhi,
Ta.
mātuyā mātūbhi
Ca. mātu, mātuyā mātarānaṃ, mātūnaṃ
mātarāhi, mātarābhi, mātūhi,
Pañ. mātarā
mātūbhi
Cha. mātu, mātuyā mātarānaṃ, mātūnaṃ
Sa. mātari mātarāsu, mātūsu
Ā. mātā mātaro

Từ dhītu: con gái, biến hóa giống mātu. Ā. thường dùng


amma, ammā thay thế.
Manogaṇa
 Loại này có 12 từ:
mana – tâm; ceta – tâm;
teja – sức nóng, phóng quang ; vaca – lời nói;
aya – sắt; tapa – tu khổ hạnh;
paya – nước, sữa; vaya – tuổi, hao tổn;
ura – ngực, sinh mệnh; tama – tối tăm;
yasa – quyền tước; sira – đầu, đỉnh, chót;
biến hóa như nhau giống cách biến hóa của mana.
 Mana: tâm. 2 tính: nam, trung. Biến hóa như sau:

14
Pālī cơ bản

Vibhatti Eka. Bahu.

Pa. Ā. mano manā

Du. manaṃ, mano mane

Ta. Pañ. manasā manehi, manebhi

Ca. Cha. manaso manānaṃ

Sa. manasi manesu

 Kamma: hành vi. Trung tính, biến hóa như sau:

Eka. Bahu.

Pa. kammaṃ kammāni

Du. kammaṃ kammāni

Ta. Pañ. kammunā kammehi, kammebhi

Ca. Cha. kammuno kammānaṃ

Sa. kammani kammesu

Ā. kamma kammāni

Kamma có thể biến giống danh từ trung tính tận cùng


“a” như từ kula vẫn được.

15
Pālī cơ bản

 Dạng biến cách của danh từ "go" (con bò, gia súc) như
sau:

Eka. Bahu.
Pa. go gāvo
Du. gāvaṃ, gāvuṃ gāvo
gohi, gobhi, gāvehi,
Ta. gāvena
gāvebhi
Ca. gāvassa gāvānaṃ, gunnaṃ
gohi, gobhi, gāvehi,
Pañ. gāvasmā, gāvamhā, gāvā
gāvebhi
Cha. gāvassa gāvānaṃ, gunnaṃ
gāvasmiṃ, gāvamhi,
Sa. gosu, gāvesu
gāve
Ā. gāva gāvo
Nếu nam tính thì go thường có dạng goṇa biến thể giống
purisa, nếu nữ tính thì có dạng gāvī biến hóa giống nārī.
 Sabbanāma – đại danh từ: có 2 loại purisasabbanāma
– danh từ chỉ người, visesanasabbanāma – danh từ chỉ định.
 Purisasabbanāma: là sabbanāma dùng để thay thế
người, đồ riêng biệt mà không chỉ ngay tên đóa, dùng từ đặc
biệt thay thế. Có 3 loại:
- Ta sabda – ngôi thứ 1 (pa.): dùng để chỉ người mình
nói.
- Tumha sabda – ngôi thứ 2 (maj.): dùng để chỉ người
nói với mình.
- Amha sabda – ngôi thứ 3 (ut.): dùng để nói mình tự
xưng mình.

16
Pālī cơ bản

- Ta biến thể như sau:

Eka. Bahu.

Nam Trung Nữ Nam Trung Nữ

Pa. so taṃ sā te tāni tā

Du. taṃ, naṃ taṃ, naṃ te, ne tāni tā

Ta. tena tāya tehi tāhi


tassā, assā, tesaṃ, tesānaṃ, tāsaṃ
Ca. tassa, assa tissā,
tissāya nesaṃ, nesānaṃ tāsānaṃ
tasmā,
Pañ. asmā, tāya tehi tāhi
tamhā
tassā, assā, tesaṃ, tesānaṃ, tāsaṃ
Cha. tassa, assa tissā,
tissāya nesaṃ, nesānaṃ tāsānaṃ
tāyaṃ,
tasmiṃ,
tassaṃ,
Sa. asmiṃ, tesu tāsu
assaṃ,
tamhi
tissaṃ
- Tumha cả 2 nam và nữ tính biến hóa như sau:
Eka. Bahu.
Pa. tvaṃ tumhe, vo
Du. taṃ, tvaṃ, tuvaṃ tumhe, vo
Ta. tayā, tvayā, te tumhehi, vo
Ca. tuyhaṃ, tumhaṃ, tava, te tumhākaṃ, vo

17
Pālī cơ bản

Pañ. tayā tumhehi


Cha. tuyhaṃ, tumhaṃ, tava, te tumhākaṃ, vo
Sa. tayi, tvayi tumhesu

- Amha cả hai nam và nữ tính biến hóa như sau:

Eka. Bahu.

Pa. ahaṃ mayaṃ, no

Du. maṃ, mamaṃ amhe, no

Ta. mayā, me amhehi, no


mayhaṃ, amhaṃ, mama, amhākaṃ, asmākaṃ,
Ca.
mamaṃ, me no
Pañ. mayā amhehi
mayhaṃ, amhaṃ, mama, amhākaṃ, asmākaṃ,
Cha.
mamaṃ, me no
Sa. mayi amhesu

 Visesanasabbanāma – danh từ chỉ định: từ dùng


thay thế nāmanāma tương tự guṇanāma nhưng có cách thức
biến thể không giống guṇanāma, có 2 loại: niyama – định đại
danh từ, aniyama – bất định đại danh từ.
- Aniyama: ya – nào, cái nào; añña – khác;
aññatara – một người nào;
aññatama – một người nào;
para – khác (người, vật, cái khác);
apara – khác nữa; ubhaya – cả hai;

18
Pālī cơ bản

katara – nào, cái nào, người nào;


katama – nào, người nào;
sabba – cả, tất cả, cả thảy;
eka – một người, một đảng, một loài;
ekacca – một ít người, một ít;
kiṃ - ai, người nào, thế nào, cái gì.
- Niyama: ta - ấy, đó; eta – đó, kia, cái ấy; ima – này,
điều này; amu - ở đằng kia.
 Ya biến hóa như sau:

Eka. Bahu.

Nam Trung Nữ Nam Trung Nữ

Pa. yo yaṃ yā Ye yāni yā

Du. yaṃ yaṃ Ye yāni yā

Ta. yena yāya Yehi yāhi


yesaṃ, yāsaṃ,
Ca. yassa yassā
yesānaṃ yāsānaṃ
Pañ. yasmā, yamhā yāya Yehi yāhi
yesaṃ, yāsaṃ,
Cha. yassa yassā
yesānaṃ yāsānaṃ
Sa. yasmiṃ, yamhi yassaṃ Yesu yāsu

- Các từ trong aniyama đều biến thể như Ya trừ Kiṃ, nếu
Kiṃ trong nam và nữ tính thì có dạng Ka biến cách giống Ya
dịch nghĩa là ai, người nào; còn trong trung tính thì dịch là cái
gì, có biến hóa như sau:
19
Pālī cơ bản

Eka. Bahu.

Pa. Du. kiṃ kāni

Ta. kena kehi

Ca. Cha. kassa kesaṃ, kesānaṃ

Pañ. kasmā, kamhā kehi

Sa. kasmiṃ, kamhi kesu

a/ kiṃ dùng theo lối riêng cũng được, nếu là nam tính hay
nữ tính thì có nghĩa là ai, người nào; nếu trung tính thì có
nghĩa cái gì.
b/ nếu thêm ci: lúc nào, khi nào ở phía sau ví dụ như kiñci
nghĩa là một ai, một người nào, một cái chi... nếu là số nhiều
thì nghĩa là một loại, một ít loại, một ít người....
c/ nếu ya phía trước, ci phía sau: ya kiñci, viết rời nhưng
dịch phải dịch chung là nào, một cái nào, một người nào....
 Eta – biến hóa như sau:

Eka. Bahu.

Nam Trung Nữ Nam Trung Nữ

Pa. eso etaṃ esā ete etāni etā

Du. etaṃ enaṃ ete etāni etā

Ta. etena etāya etehi etāhi

20
Pālī cơ bản

etassā, etissā, etesaṃ, etāsaṃ,


Ca. etassa
etissāya etesānaṃ etāsānaṃ
etasmā,
Pañ. etāya etehi etāhi
etamhā
etassā, etissā, etesaṃ, etāsaṃ,
Cha. etassa
etissāya etesānaṃ etāsānaṃ
etasmiṃ, etassaṃ,
Sa. etesu etāsu
etamhi etissaṃ

 Ima – biến hóa như sau:

Eka. Bahu.

Nam Trung Nữ Nam Trung Nữ

Pa. ayaṃ idaṃ ayaṃ ime imāni imā


imaṃ idaṃ,
Du. imaṃ ime imāni imā
imaṃ
Ta. iminā, anena imāya imehi imāhi
imissā, imesaṃ, imāsaṃ,
Ca. imassa, assa imissāya,
assā imesānaṃ imāsānaṃ
imasmā,
Pañ. imāya imehi imāhi
imamhā, asmā
imissā, imesaṃ, imāsaṃ,
Cha. imassa, assa imissāya,
assā imesānaṃ imāsānaṃ
imasmiṃ, imissaṃ,
Sa. imesu imāsu
imamhi, asmiṃ assaṃ

21
Pālī cơ bản

 Amu – biến hóa như sau:

Eka. Bahu.

Nam Trung Nữ Nam Trung Nữ

Pa. amu aduṃ amu amū amūni amū

Du. amuṃ aduṃ amuṃ amū amūni amū

Ta. amunā amuyā amūhi

Ca. amussa, amuno amussā amūsaṃ, amūsānaṃ

Pañ. amusmā, amumhā amuyā amūhi

Cha. amussa, amuno amussā amūsaṃ, amūsānaṃ

Sa. amusmiṃ, amumhi amussaṃ amūsu

Amu đổi thành asu cũng được, cả hai từ nếu có ka theo


sau là amuka, asuka có cách biến thể giống từ Ya ở cả 3 tính.
CHƢƠNG IV – ĀKHYĀTA
Ðịnh nghĩa: Ðộng từ là tiếng diễn đạt hành động hay cái
dụng của chủ từ trong một câu.
Ðộng từ tiếng Pāli có 8 phương thức để phân định là:
Cách (vibhatti), Thì (kāla), Thể (pada), Số (vacana), Ngôi
(purisa), Ngữ căn (dhātu), Lối nói (vācaka), Tiếp vĩ ngữ
(paccaya).
I. KĀLA: Thì của động từ là thời điểm mà động từ diễn đạt
sự kiện xảy ra. Trong tiếng Pāli, động từ có 3 thì:
- Thì hiện tại (Paccuppannakāla).
- Thì quá khứ (Atītākāla). - Thì vị lai (Anāgatakāla).
22
Pālī cơ bản

II. PADA: có 2 thể là


1. Parassapada – năng động thể: cho biết
Kattuvācaka và Hetukattuvācaka.
2. Attanopada – thụ động thể: cho biết kammavācaka,
hetukammavācaka và bhāvavācaka.
III. VACANA: có 2 là Eka và Bahu.
IV. PURISA: có 3 ngôi là
1. Ngôi sơ - paṭhamapurisa,
2. Ngôi trung (majjhimapurisa),
3. Ngôi thƣợng (uttamapurisa).
V. VĀCAKA:
- Lối nói năng động (kattuvācaka): là khi chính chủ từ làm
tác nhân gây ra hành động để qui ảnh hưởng cho túc từ (nếu
có).
- Lối nói thụ động (kammavācaka): là khi chủ từ chịu sự tác
động (bị, được).
- Lối nói năng truyền động (hetukattuvācaka): là khi hành
động do chủ từ khiến đối tượng khác tác động.
- Lối nói thụ truyền động (hetukammavācaka): là khi một
hành động có qui ảnh hưởng cho chủ từ A, mà do đối tượng B
khiến đối tượng C tác động.
- Lối nói diễn tả “có, là” không phải kattu và kamma gọi là
bhāvavācaka.
VI. VIBHATTI:
Cách của động từ liên quan đến tác dụng diễn đạt của động
từ. Cho biết kāla, pada, vacana, purisa.
Ðộng từ tiếng Pāli có đến 8 cách như sau:
1- Tiến hành cách (Vattamānā): là cách của động từ diễn
đạt một sự kiện đang xảy ra trong hiện tại.
23
Pālī cơ bản

Parassapada Attanopada
Purisa Eka. Bahu. Eka. Bahu.
Pa. ti anti te ante
Ma. si tha se vhe
Ut. mi ma e mhe

2- Mệnh lệnh cách (Pañcamī): là cách của động từ diễn


đạt một mệnh lệnh, một lời khẩn cầu, một lời khuyên, hay một
ước vọng.

Pa. tu antu taṃ antaṃ


Ma. hi tha ssu vho
Ut. mi ma e āmhase

3- Khả năng cách (Sattamī): là cách của động từ diễn đạt


ý nghĩa công nhận, cho phép, chủ định, khuyến khích hoặc
khả năng có thể ...

Pa. eyya eyyuṃ etha eraṃ


Ma. eyyāsi eyyātha etho eyyavho
Ut. eyyāmi eyyāma eyyaṃ eyyāmhe

4- Bất định khứ cách (Pārokkhā): là cách của động từ


diễn đạt quá khứ bất định thời gian.

Pa. a u ttha re

Ma. e ttha ttho vho

Ut. aṃ mha iṃ mhe

24
Pālī cơ bản

5- Quá khứ cách (Hīyattanī): là cách của động từ diễn đạt


một sự kiện đã xảy ra trong ngày hôm qua.

Pa. ā ū ttha tthuṃ


Ma. o ttha se vhaṃ
Ut. aṃ mha iṃ mhase

6- Hiện khứ cách (Ajjattanī): là cách của động từ diễn đạt


một sự kiện đã xảy ra trong ngày hôm nay.

Pa. ī uṃ ā ū
Ma. o ttha se vhaṃ
Ut. iṃ mhā aṃ mhe

7- Tƣơng lai cách (Bhavissanti): là cách của động từ diễn


đạt một sự kiện sẽ hoặc sắp xảy ra.

Pa. ssati ssanti ssate ssante

Ma. ssasi ssatha ssase ssavhe

Ut. ssāmi ssāma ssaṃ ssāmhe

8- Ðiều kiện cách (Kālātipatti): là cách của động từ diễn


đạt một sự kiện có thể xảy ra. Cách này mang ý nghĩa một
hình thức vị lai của quá khứ.

Pa. ssā ssaṃsu ssatha ssiṃsu

Ma. sse ssatha ssase ssavhe

Ut. ssaṃ ssāmhā ssaṃ ssāmhase

25
Pālī cơ bản

VIII. PACCAYA: Tiếp vĩ ngữ của động từ là dấu hiệu để


ghép với ngữ căn, hoặc động từ cơ bản của tám nhóm, mà lập
nên các thể hay lối nói của động từ (vācaka).
1. Kattuvācaka: thêm 10 tiếp vĩ ngữ là a, e, ya, ṇu,
ṇā, nā, ṇhā, o, ṇe, ṇaya
- a, e là động từ tướng của nhóm ngữ căn Bhū và ngữ căn
Rudh có sự khác nhau như sau:
Nhóm căn Bhū (Bhavādigaṇa):
Bhū – có, trở thành: Bhū + a = bhava + ti  bhavati
Hu – có, trở thành: hu + a = ho + ti  hoti
Sī – nằm, ngủ: sī + a = se hay saya + ti  sayati
Mar – chết: mar + a + ti  marati
Pac – nấu, luộc: pac + a + ti  pacati
Ikkh – nhìn: ikkh + a + ti  ikkhati
Labh – được, đạt được: labh + a + ti  labhati
Gam – đi, di chuyển: gam + a = gaccha + ti  gacchati
Nhóm căn Rudh (Rudhādigaṇa): động từ tướng là "ṃ-a hoặc
e".
Rudh – cản trở, ngăn chặn: ruṃdh + a + ti  rundhati,
hoặc ruṃdh + e + ti  rundheti
Muc – giải phóng, nới lỏng: muṃc + a + ti  muñcati
Bhuj – ăn, thưởng thức: bhuṃj + a + ti  bhuñjati
Bhid – phá vỡ, chia đôi, cắt đứt: bhiṃd + a + ti  bhindati
Lip – bôi nhọ: liṃp + a + ti  limpati
- ya là động từ tướng của nhóm ngữ căn Div :
Div – chơi đùa: div + ya = bba + ti  dibbati
Siv – may vá: siv + ya = bba + ti  sibbati
Budh – giác ngộ: budh + ya = jjha +ti bujjhati
Khī – kết thúc: khī + ya + ti  khīyati
Muh – say mê: muh + ya = yha + ti  muyhati
26
Pālī cơ bản

Mus – quên: mus + ya = ssa + ti  mussati


Raj – ham muốn, hài lòng: raj + ya = jja + ti  rajjati
Muc - giải phóng, nới lỏng: muc + ya = cca + ti  muccati
Bhid - phá vỡ: bhid + ya = jja + ti  bhijjati
- ṇu, ṇā là động từ tướng của nhóm ngữ căn Su :
Su – nghe: su + ṇā + ti  suṇāti
Vu – đan kết: vu + ṇā + ti  vuṇāti
Si – trói buộc: si + ṇu = ṇo + ti  siṇoti
- nā là động từ tướng của nhóm ngữ căn Kī :
Kī – mua: kī + nā + ti  kīnāti
Ji – chinh phục: ji + nā + ti  jināti
Dhu – quăng, rủ bỏ, loại bỏ: dhu + nā + ti  dhunāti
Ci – nhặt lượm: ci + nā + ti  cināti
Lu – cắt đứt: lu + nā + ti  lunāti
Ñā – hiểu biết: ñā = jā + nā + ti  jānāti
Phu – lay chuyển, lắc, rắc: phu + nā + ti  phunāti
- ṇhā là động từ tướng của nhóm ngữ căn Gah :
Gah – cầm lấy: gah + ṇhā + ti  gaṇhāti
- o là động từ tướng của nhóm ngữ căn Tan :
Tan – nới rộng: tan + o + ti  tanoti
Kar – làm, tạo: kar + o + ti  karoti
Sakk – có thể: sakk + o + ti  sakkoti
Jāgar – thức tỉnh: jāgar + o + ti  jāgaroti
- ṇe, ṇaya là động từ tướng của nhóm ngữ căn Cur :
Cur – cướp, trộm: cur + ṇe  coreti
hay cur + ṇaya + ti  corayati
Takk – nghĩ: takk + ṇe  takketi
Hay takk + ṇaya + ti  takkayati
Lakkh – phân biệt: lakkh + ṇe + ti  lakkheti

27
Pālī cơ bản

Hay lakkh + ṇaya + ti  lakkhayati


Mant – tham luận, tư vấn: mant + ṇe + ti  manteti
Hay mant + ṇaya + ti  mantayati
Cint – tư duy, ý tưởng: cint + ṇe  cinteti
Hay cint + ṇaya +ti  cintayati
2. Kammavācaka: thêm tiếp vĩ ngữ ya cùng i āgama
trước ya, vd: paciyate, siviyate...
3. Bhāvavācaka: thêm tiếp vĩ ngữ ya, vd: bhūyate
4. Hetukattuvācaka: thêm tiếp vĩ ngữ là ṇe, ṇaya, ṇāpe,
ṇāpaya.
Vd: -ṇe: pāceti, sibbeti.
-ṇaya: pācayati, sibbayati.
-ṇāpe: pācāpeti, sibbāpeti.
-ṇāpaya: pācāpayati, sibbāpayati...
5. Hetukammavācaka: thêm a, e, ya, ṇu, ṇā, nā, ṇhā, o,
ṇe, ṇaya; thêm tiếp vĩ ngữ nguyên nhân là ṇāpe, thêm ya
cùng i āgama trước ya.
Vd: pācāpiyate, sibbāpiyate...
CHƢƠNG V – KITAKA – TIẾP VĨ NGỮ
1. Động từ bất biến:
Tiếp vĩ ngữ –tvā trong nhóm TŪNĀDI (3 từ là tūna, tvā,
tvāna) được thêm vào căn động từ hoặc động từ căn bản, có
hoặc thỉnh thoảng không có sự kết nối của nguyên âm – i, để
tạo thành động từ bất biến.
Ví dụ: pac- là căn, paca là động từ căn bản
Khād- là căn, khāda là động từ căn bản
Bhuj- là căn, bhuñja là động từ căn bản
Gam- là căn, gaccha là động từ căn bản

28
Pālī cơ bản

pac- + i + tvā  pacitvā : sau khi nấu


khād- + i + tvā  khāditvā : sau khi ăn
gam- + tvā  gantvā : sau khi đi đến
han- + tvā  hantvā : sau khi giết
 nếu có tiếp đầu ngữ thì đổi cả 3 từ tūnādi thành ya
Ādāya : lấy rồi, sau khi lấy. ā + dā- dhātu : lấy, cho.
Pahāya: đã bỏ. pa + hā- dhātu : bỏ, kiêng.
Nissāya: đã sống. ni + sī- dhātu : sống, nằm, ngủ.
- Ngữ căn có chữ cuối là m- thì đổi ya cùng m- thành
mma
Āgamma: sau khi đến, đã đến, đã sống. ā + gam- dhātu: đi
Nikkhamma: sau khi rời khỏi. ni + kham- dhātu: rời khỏi
hay ni + kam- dhātu: bước lên, đi ra ngoài.
Abhiramma: đã rất hài lòng. abhi + ram- dhātu: vừa lòng.
- Ngữ căn có chữ cuối là d- thì đổi ya cùng d- thành jja
Uppajja: đã sinh lên. u + pad- dhātu: sinh ra, đến
Pamajja: cẩu thả. pa + mad- dhātu: cẩu thả, say.
Acchijja: lấy đi. ā + chid- dhātu: lấy đi.
- Ngữ căn có dh- và bh- ở cuối thì đổi ya cùng chữ cuối
thành ddhā, bbha
Viddhā: đã đâm. Vidh- dhātu: đâm, bắn xuyên qua.
Laddhā: đã được, đã thọ lãnh. Labh- dhātu: được, thu.
Ārabbha: chú ý, nhận xét. ā + rabh- dhātu: bắt đầu.
- Ngữ căn có h- ở cuối thì đổi ya cùng với h- thành yha
Paggayha: nâng đỡ. pa + gah- dhātu: đưa lên, nâng đỡ.
Sannayha: trói rồi. saṃ + nah- dhātu: buộc
Āruyha: đã leo lên. ā + ruh- dhātu: leo lên.

29
Pālī cơ bản

Đối với Dis- dhātu: nhìn thấy thì đổi –tvā thành svā, đổi
-tvāna thành svāna.
Dis- + a = pass- + a + ti  passati.
2. Động từ nguyên thể:
Tiếp vĩ ngữ –tuṃ được thêm vào căn động từ hoặc động
từ căn bản, có hoặc thỉnh thoảng không có sự kết nối của
nguyên âm –i, để tạo thành động từ nguyên thể.

Kar- + tuṃ  kātuṃ : để làm


Gam- + tuṃ  gantuṃ : để đi
Dā- + tuṃ  dātuṃ : để cho, biếu , tặng
Pac- + i + tuṃ  pacituṃ : để nấu
Khād- + i + tuṃ  khādituṃ : để ăn.
3. Động tính từ hiện tại:
Những động tính từ hiện tại được tạo thành bằng cách
thêm –nta / māna vào động từ căn bản. Chúng thực hiện chức
năng như những tính từ và phù hợp về giới tính, số, và cách
với những danh từ mà chúng bổ nghĩa. Chúng được biến cách
như những danh từ nam tính và trung tính tận cùng bằng –a.
Nữ tính được tạo thành bằng cách thêm –ntī / –mānā vào
động từ căn bản biến cách giống danh từ nữ tính. Có thể dịch
là : đang/ trong khi.
- Tiếp vĩ ngữ -nta : cho biết Kattuvācaka và
Hetukattuvācaka
Su- + ṇā + nta  suṇanto : đang nghe
Kar- + o + nta  karonto : đang làm
Kath- + e + nta  kathento : đang thuyết/ nói
- Tiếp vĩ ngữ -māna : biến cách giống –nta, nhưng nếu
không có tiếp vĩ ngữ ya thêm vào thì sẽ là Kattuvācaka, nếu
có ya thì sẽ là Kammavācaka.
30
Pālī cơ bản

Kattuvācaka Kammavācaka
Kurumāno: đang làm Kariyamāno: đang được làm
Bhuñjamāno: đang ăn Bhuñjiyamāno: đang được ăn
Vadamāno: đang nói Vucchamāno: đang được nói

 Ghi nhớ khi thêm tiếp vĩ ngữ mà có ṇ như sau: nếu


sara phía trước từ là rassa, không có phụ âm ghép theo sau thì
phải dīgha a thành ā, biến i thành e, u thành o; còn nếu sara
phía trước từ là rassa có phụ âm ghép theo sau hoặc có dạng
dīgha thì không cần thay đổi và chỉ cần xóa ṇ.
4. Động tính từ quá khứ:
Hầu hết những động tính từ quá khứ được tạo thành bằng
cách cộng thêm tiếp vĩ ngữ– ta vào căn động từ.
- Ngữ căn có m- , r- , ṇ- ở phía sau thì xóa phía sau đi.
Gato: đã đi. Gam- dhātu: đi, đến
Hato: đã bị giết. Han- dhātu: giết
- Ngữ căn có c- , j- , p- phía sau thì đổi phía sau thành t-
Sitto: đã bị ướt. Sic- dhātu: tưới nước
Bhutto: đã bị ăn rồi. Bhuj- dhātu: ăn
Gutto: đã bị bao phủ. Gup- dhātu: bảo vệ, phủ sóng.
- Ngữ căn có ā phía sau thì thêm i
Ṭhito: đã đứng. Ṭhā- dhātu: có ý nghĩa liên quan vị trí
Bhāsito: đã được nói. Bhās- dhātu: nói, thuyết
- Ngữ căn có d- ở sau thì đổi –ta thành nna rồi xóa d-
Chinno: đã bị cắt/ chặt. Chid- dhātu: chặt, cắt
Bhinno: đã vỡ. Bhid- dhātu: vỡ, bẻ gãy
Dinno: đã được cho. Dā- dhātu: cho
- Ngữ căn có r- ở sau thì đổi –ta thành ṇṇa rồi xóa r-
Tiṇṇo: đã vượt qua. Tar- dhātu: băng qua
31
Pālī cơ bản

Puṇṇo: đã đầy. Pūr- dhātu: đầy


- Ngữ căn có s- ở phía sau thì đổi –ta thành ṭṭha rồi xóa s-
Paviṭṭho: đã đi vào. Pa + vis- dhātu: đi vào.
Tuṭṭho: đã thỏa mãn. Tus- dhātu: vui mừng, thỏa mãn.
- Ngữ căn có dh- , bh- ở sau thì đổi –ta thành ddha rồi
xóa phía sau
Laddho: đã thu được. Labh- dhātu: có, được
Ruddho: đã đóng. Rudh- dhātu: ngăn chặn
- Ngữ căn có m- ở sau thì đổi –ta thành nta rồi xóa m-
Santo: đã yên tịnh. Sam- dhātu: dễ chịu, yên lặng
Pakkanto: đã đi chỗ khác. Pa + kam- dhātu: bước lên
- Ngữ căn có h- ở sau thì đổi –ta thành ḷha rồi xóa h-
Muḷho: đã mất trí. Muh- dhātu: quên
- Một số ngữ căn khi đi cùng tiếp vĩ ngữ -ta thì đổi ngữ
căn cùng tiếp vĩ ngữ -ta thành hình dạng khác
Pakko: đã được nấu, đã cháy. Pac- dhātu: nấu, đun
Pahīno: đã từ bỏ. Pa + hā- dhātu: từ bỏ.
Daḍḍho: đã bị lửa cháy. Dah- dhātu: cháy
Nilīno: đã ẩn. Ni + lī- dhātu: bí mật
Laggo: đã tham gia. Lag- dhātu: dán, dính, mắc vào, gia nhập
5. Động tính từ thụ động thời tƣơng lai:
Động tính từ thụ động thời tương lai, thỉnh thoảng được
gọi động tính từ khả năng, được tạo thành bằng cách thêm –
tabba / –anīya vào động từ căn bản ; –tabba phần lớn được
thêm vào với sự liên kết của nguyên âm –i–. Những động tính
từ này được biến cách như những danh từ tận cùng bằng -
a trong nam tính và trung tính, và giống như những danh từ
tận cùng bằng –ā trong nữ tính. Chúng diễn tả những khái
niệm như: phải, nên là, và xứng đáng là.

32
Pālī cơ bản

Cho biết lối nói là Kammavācaka, Hetukammavācaka


và Bhāvavācaka.
- Tiếp vĩ ngữ -anīya :
Karaṇīyaṃ: việc đó phải làm. Kar- dhātu: làm. Đổi n thành ṇ
Vacanīyaṃ: nên nói. Vac- dhātu: nói.
Bhojanīyaṃ: nên ăn. Bhuj- dhātu: ăn. Đổi –u thành –o
- Tiếp vĩ ngữ -tabba
Kattabbaṃ: đáng làm, nên làm. Xóa r- rồi ghép t-
Kātabbaṃ: việc phải làm. Xóa r- rồi dīgha.
Vattabbaṃ: nên nói. Vad- dhātu: nói. Đổi d- thành t-
Vaditabbaṃ: nên nói. Thêm –i-
Bhuñjitabbaṃ: nên ăn. Thêm –i-
 CÁC TRẠNG TỪ CƠ BẢN
1. Chỉ hô cách:
- yagghe: tâu bệ hạ, bẩm, thưa, bạch ngài (dùng để xưng hô
đối với bậc trên)
- bhante, bhadante: bạch ngài (tiếng để người cư sĩ hoặc
nhà sư nhỏ hạ tôn xưng với vị sư trưởng)
- bhaṇe: này (dùng để gọi kẻ dưới)
- ambho: người đáng kính, chư quý vị(dùng gọi số đông với
sự khiêm tốn)
- āvuso: này, bạn, chú, em (tiếng để bậc xuất gia gọi người
cư sĩ hay vị tu sĩ thấp hạ)
- re, are: đồ vô lại, bất lương (dùng để gọi người thấp hèn
có ý khinh bỉ)
- he: chư quý ông, quý bà (khiêm tốn) hoặc đồ đê hèn (bất
bình)
- je: mày, mi, bây (người chủ gọi kẻ tôi tớ)
2. Chỉ thời gian:
- atha: khi đó, lúc ấy - pāto: buổi sáng, buổi mai
- divā: ngày, ban ngày - sāyaṃ: buổi chiều, buổi tối
33
Pālī cơ bản

- suve: trong ngày, ban ngày - hiyyo: hôm qua


- sve: mai, ngày mai - sampati: hiện thời, hiện nay
- āyatiṃ: từ đây, lần sau
3. Chỉ nơi chốn:
- uddhaṃ: phía trên - upari: phía trên, cao cấp
- antarā: khoảng - anto: phía trong
- tiro: phía ngoài - bahi: phía ngoài
- bahiddhā: phía ngoài - bahirā: phía ngoài
- adho: phía dưới - heṭṭhā: phía sau
- oraṃ: bờ đây - pāraṃ: bờ kia
- huraṃ: thế giới khác, cõi khác
- sammukhā: hiện diện, trước mặt
- parammukhā: khuất mắt - raho: nơi vắng, vắng khuất
4. Chỉ hạn định:
- kīva: mấy, bao nhiêu - yāvatā: có chừng nào
- yāva: đến đâu, đến chừng nào - tāva: đến đó, chừng đó
- tāvatā: có chừng đó - kittāvatā: có chừng bao nhiêu
- yāvadeva: chỉ bao nhiêu - ettāvatā: có chừng bấy nhiêu
- tāvadeva: chỉ bao nhiêu đó - samantā: xung quanh
5. Chỉ sự so sánh:
- viya: như, như nhau - iva: cũng như, như là
- yathā: như là, thế nào, ra sao - seyyathā: thế nào
- tathā: thế đó, như thế đó - evaṃ: như vậy, như thế đó.
6. Chỉ cách thức:
- evaṃ: như vậy, như thế đó
- tathā: như thế ấy, như thế đó
- kathaṃ: như thế nào, sao, thế nào
7. Chỉ sự từ chối, cấm ngăn:
- na: không, chẳng, không phải, đừng
- no: không, chẳng, đừng - mā: đừng
- va: thật, xác thật, kỳ thật - eva: thật, thành thật
34
Pālī cơ bản

- vinā: trừ, chỉ trừ - alaṃ: đừng, thôi, vừa rồi


8. Chỉ sự đã được nghe:
Kira, Khasu, Sudaṃ: nghe rằng, được nghe rằng.
9. Chỉ ý định, chủ tâm:
- ce: nếu - yadi: nếu mà, nếu vậy, nếu như
- sace: nếu, nếu mà - atha: nếu, nếu vậy
- appeva nāma: là thế nào há
- yannūna: nếu như thế, nếu như thế thì, như thế nào há
10. Chỉ sự nghi vấn:
- kiṃ: hoặc, gì, như thế nào - kacci: hoặc
- kathaṃ: thế nào, như thế nào - nu: hả
- nanu: phải chăng? - ādū, udāhu: hoặc là, hay là
- seyyathīdaṃ: thế nào đây, ra sao đây
11. Chỉ sự thừa nhận:
- āma, āmantā: ờ, dạ, vâng, phải, được
12. Chỉ sự yêu cầu:
- iṅgha: xin vui lòng - handa: làm ơn
- taggha: làm ơn
13. Chỉ nhiều lẽ khác nhau:
- ca: và, cùng, với, lại nữa, thật - vā: hoặc, một vài
- pana: nhưng, song, tuy nhiên
- hi: bởi vì, vì lẽ, chắc thật
- api, pi: nhưng, mà, chỉ là, song
- tu: dẫu thế nào, tuy vậy
- apica: thế rồi, rồi thì - athavā: hơn nữa, lại nữa
14. Chữ không có nghĩa thực:
- nu: hé - su: hé, nhỉ
- ve: quả nhiên, nhé - vo: hừ, chà, chả, hé
- kho: hé, nhỉ, thật vậy - vata: hử, nhỉ, ủa
- have: hừ, chà, nhé.
35
Pālī cơ bản

15. Chỉ tình trạng nhiều thứ:


- aññadatthu: xác thật - atho: hơn nữa, lại nữa
- addhā: theo sự thật, quả quyết - avassaṃ: tất nhiên
- aho: ôi, ô - ārā: xa
- nīcaṃ: thấp - nūna: thật chắc
- nānā: khác, khác nhau - pacchā: về sau
- paṭṭhāya: kể từ, từ nay trở đi - pabhūti: từ đây
- puna: nữa - punappunaṃ: thường xuyên
- bhiyyo: rất quá, quá chừng - bhiyyoso: quá độ
- āvī: rõ rệt, xác thật - uccaṃ: cao
- iti: vì lẽ đó, nhân đó, như vậy, như thế
- kiñcāpi: dầu vật gì, bất cứ điều gì, tuy vậy, dầu thế nào
- kvaci: một ít - micchā: sai, quấy
- mudhā: không, vô ích - musā: dối, không thật
- sakiṃ: một lần, một lúc - sayaṃ: một mình
- satakkhattuṃ: một trăm lần - saṇikaṃ: chậm
- saddhiṃ: chung với, chung cùng
- saha: chung cùng, chung với, cùng với
- sāmaṃ: bản ngã, tự ngã, một mình
16. Một số trạng từ khác:
Tato: từ...đó Yato: từ đâu
Kuto: ở chỗ nào, từ chỗ nào
Yatra: trong...đâu Yattha: trong...đâu
Tatra: trong...đó Tattha: trong...đó
Kattha: trong...đâu Kutra: trong...đâu
Sabbadā: trong mọi thời đại
Sadā: trong mọi thời điểm Idha: trong...này
Yadā: trong thời gian nào, khi nào, lúc nào
Tadā: trong lúc ấy, sau đó
Kadā: khi nào, lúc nào
Idāni: bây giờ, lúc này, hiện nay
Etarahi: hiện nay, bây giờ Ajja: ngày nay
---oOo---
36
Pālī cơ bản

PHẦN BÀI TẬP


BÀI 1 – CHỦ CÁCH
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
Buddha/ Tathāgata/ Sugata : Đức Phật, Thế Tôn,
Bậc Thiện Thệ
Manussa : con người Nara/ purisa : người đàn ông
Kassaka : người nông dân Brāhmaṇa : bà la môn
Putta : con trai Mātula : chú, bác, dượng, cậu
Kumāra : thiếu niên nam Vāṇija : thương gia
Bhūpāla : vua Sahāya/ sahāyaka/ mitta : bạn
Những động từ:
Bhāsati : nói pacati : nấu
kasati : cày Bhuñjati : ăn
sayati : ngủ passati : nhìn
gacchati : đi, dời đi, bách bộ Chindati : chặt
Āgacchati : đi đến với, lại gần dhāvanti : chạy
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Bhūpālo bhuñjati. 2) Puttā sayanti.
3) Vāṇijā sayanti. 4) Buddho passati.
5) Kumāro dhāvati. 6) Mātulo kasati.
7) Brāhmaṇā bhāsanti. 8) Mittā gacchanti.
9) Kassakā pacanti. 10) Manusso chindati.
11) Purisā dhāvanti. 12) Sahāyako bhuñjati.
13) Tathāgato bhāsati. 14) Naro pacati.
15) Sahāyā kasanti. 16) Sugato āgacchati
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Những người con trai chạy. 2) Các người chú nhìn thấy
37
Pālī cơ bản

3) Đức Phật đi đến. 4) Những đứa con trai ăn.


5) Những người thương gia đi. 6) Người đàn ông ngủ.
7) Đức vua đi. 8) Người Bà-la-môn chặt
9) Các người bạn nói chuyện. 10) Người nông dân cày.
11) Người thương gia đi đến. 12) Những đứa con trai chặt.
13) Các người chú nói chuyện. 14) Đứa con trai chạy.
15) Người bạn nói chuyện. 16) Đức Phật nhìn thấy.
BÀI 2 – ĐỐI CÁCH
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
Dhamma : giáo pháp bhatta : bữa ăn
Odana : cơm gāma : ngôi làng
Suriya : mặt trời canda : mặt trăng
Kukkura/ sunakha/ soṇa : con chó Pabbata : núi
Vihāra : tu viện, tịnh xá, chỗ trú ngụ rukkha : cây
Patta : bình bát āvāṭa : cái hố, hầm
yācaka : người ăn xin Sigāla : chó rừng
Những động từ:
Harati : mang đi, lấy đi Rakkhati : bảo vệ
āharati : mang đến, đem đến Yācati : xin
Āruhati : trèo lên, leo lên paharati : đánh đập
oruhati : đi xuống, leo xuống vandati : đảnh lễ
khaṇati : đào, bới, xới, cuốc
Vijjhati : bắn, đâm, xuyên qua
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1. Tathāgato dhammaṃ bhāsati.
2. Brāhmaṇā odanaṃ bhuñjanti.
3. Manusso suriyaṃ passati.
4. Kumārā sigāle paharanti.
5. Yācakā bhattaṃ yācanti.
38
Pālī cơ bản

6. Kassakā āvāṭe khaṇanti.


7. Mitto gāmaṃ āgacchati.
8. Bhūpālo manusse rakkhati.
9. Puttā pabbataṃ gacchanti.
10. Kumāro Buddhaṃ vandati.
11. Vāṇijā patte āharati.
12. Puriso vihāraṃ gacchati.
13. Kukkurā pabbataṃ dhāvanti.
14. Sigālā gāmaṃ āgacchanti.
15. Brāhmaṇā sahāyake āharanti.
16. Bhūpālā sugataṃ vandanti.
17. Yācakā sayanti.
18. Mittā sunakhe haranti.
19. Putto candaṃ passati.
20. Kassako gāmaṃ dhāvati.
21. Vāṇijā rukkhe chindanti.
22. Naro sigālaṃ vijjhati.
23. Kumāro odanaṃ bhuñjati.
24. Yācako soṇaṃ paharati.
25. Sahāyakā pabbate āruhanti.
Dịch sang tiếng Pāli:
1. Những người đàn ông đi đến tu viện.
2. Những nguời nông dân leo lên núi.
3. Người Bà-la-môn ăn cơm.
4. Đức Phật nhìn thấy những đứa con trai.
5. Những người chú lấy đi những cái bát.
6. Người con trai bảo vệ con chó.
7. Đức vua đảnh lễ Đức Phật.
8. Người thương gia dẫn đứa con trai.
9. Những người bạn đảnh lễ người Bà-la-môn.
10. Những kẻ ăn mày xin cơm.
11. Những người thương gia bắn những con chó rừng.
12. Những đứa con trai leo lên núi.
39
Pālī cơ bản

13. Người nông dân chạy đến ngôi làng.


14. Người thương gia nấu cơm.
15. Những người con trai đảnh lễ người chú.
16. Những vị vua bảo vệ những người đàn ông.
17. Đức Phật đi đến tịnh xá.
18. Những người đàn ông đi xuống.
19. Những người nông dân đào những cái hố.
20. Người thương gia chạy.
21. Con chó nhìn thấy mặt trăng.
22. Những đứa con trai trèo lên những cây.
23. Vị Bà-la-môn mang bình bát.
24. Kẻ ăn mày ngủ.
25. Vị vua nhìn thấy Đức Phật.
BÀI 3 – SỬ DỤNG CÁCH
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
ratha : xe ngựa, xe cộ (xe 2 bánh, xe hơi, xe tải)
sakaṭa : xe bò, xe ngựa sara : tên, mũi tên
hattha : bàn tay pāda : bàn chân
magga : con đường kakaca : cái cưa
dīpa : hòn đảo, ngọn đèn miga : con nai
sāvaka : đệ tử, học trò, môn đồ, môn đệ assa : con ngựa
samaṇa : Sa-môn, tu sĩ sagga : thiên đường
pāsāṇa : đá, hòn đá khagga : gươm, kiếm, đao
cora : kẻ trộm, kẻ cướp paṇḍita : người trí
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Buddho sāvakehi saddhiṃ vihāraṃ gacchati.
2) Puriso puttena saha dīpaṃ dhāvati.
3) Kassako sarena sigālaṃ vijjhati.
4) Brāhmaṇā mātulena saha pabbataṃ āruhanti.
40
Pālī cơ bản

5) Puttā pādehi kukkure paharanti.


6) Mātulo puttehi saddhiṃ rathena gāmaṃ āgacchati.
7) Kumārā hatthehi patte āharanti.
8) Coro maggena assaṃ harati.
9) Kassako āvātaṃ oruhati.
10) Bhūpālā paṇḍitehi saha samaṇe passanti.
11) Paṇḍito bhūpālena saha Tathāgataṃ vandati.
12) Puttā sahāyena saddhiṃ odanaṃ bhuñjanti.
13) Vāṇijo pāsāṇena migaṃ paharati.
14) Sunakhā pādehi āvāṭe khaṇanti.
15) Brāmaṇo puttena saha suriyam vandati.
16) Kassako soṇehi saddhiṃ rukkhe rakkhati.
17) Sugato sāvakehi saha vihāraṃ āgacchati.
18) Yācako pattena bhattaṃ āharati.
19) Paṇditā saggaṃ gacchanti.
20) Kumārā assehi saddhiṃ gāmaṃ dhāvanti.
21) Coro khaggena naraṃ paharati.
22) Vāṇijo sakaṭena dīpe āharati.
23) Assā maggena dhāvanti.
24) Sigālā migehi saddhiṃ pabbataṃ dhāvanti.
25) Bhūpālo paṇḍitena saha manusse rakkhati.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Vị Sa-môn với người bạn của ông ta nhìn thấy Đức Phật.
2) Các đệ tử với Đức Phật đi đến tu viện.
3) Con ngựa với những con chó chạy đến núi.
4) Đứa bé trai ném cây đèn bằng hòn đá.
5) Những người thương gia bắn con nai bằng những mũi tên.
6) Những người nông dân đào những cái hầm với những bàn
tay của họ.
7) Những đứa con trai với những người chú của chúng đi đến
tu viện bằng xe ngựa.
8) Vị Bà-la-môn với người bạn của ông ta nấu cơm.
9) Đức vua với những người trí bảo vệ hòn đảo.
41
Pālī cơ bản

10) Các vị vua với những người con trai của họ đảnh lễ các
Sa-môn.
11) Những kẻ ăn trộm mang những con ngựa đến hòn đảo.
12) Những vị đệ tử với những người đàn ông leo lên những
hòn núi.
13) Những người thương gia với những người nông dân chặt
những cây.
14) Kẻ ăn mày với người bạn đào cái hố.
15) Vị Bà-la-môn với những người chú của ông ta nhìn thấy
mặt trăng.
16) Kẻ cướp đánh con ngựa bằng thanh gươm.
17) Người con trai mang cơm bằng bình bát.
18) Những đứa bé trai chạy với những con chó của chúng chạy
đến núi.
19) Những người thương gia với những người nông dân đi đến
ngôi làng bằng những chiếc xe bò.
20) Những người chú với những người con trai của họ đi đến
tu viện bằng những chiếc xe ngựa.
21) Những con chó sói chạy đến hòn núi bằng con đường.
22) Những con chó đào những cái hố với những bàn chân của
chúng.
23) Người đàn ông mang cái cưa bằng bàn tay của ông ta.
24) Những vị ẩn sĩ đi đến thiên đường.
25) Đức Phật với những vị đệ tử của Ngài đi đến ngôi làng.
BÀI 4 – CHỈ ĐỊNH CÁCH
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
dhīvara : người đánh cá maccha : cá
piṭaka : cái rổ, cái giỏ, cái thúng amacca : quan đại thần
upāsaka : thiện nam sopāna : cầu thang
pāsāda : cung điện, lâu đài, toà nhà tráng lệ
dāraka : đứa bé trai sāṭaka : áo quần

42
Pālī cơ bản

rajaka : thợ giặt (nam) sappa : con rắn


pañha : câu hỏi suka / suva : con vẹt
sūkara / varāha: con heo, con lợn
Những động từ:
Patati : rơi, rơi xuống Dhovati : rửa
Icchati : muốn, mong ước ḍasati : cắn, ngoạm
Pucchati : hỏi, chất vấn pakkosati : gọi, triệu tập
Khādati : nhai hanati : giết
Otarati : đi xuống nikkhamati : đi ra, bỏ đi, rời đi
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1. Corā gānamhā pabbataṃ dhāvanti.
2. Dārako mātulasmā odanaṃ yācati.
3. Kumāro sopānamhā patati.
4. Mātulā sāṭake dhovanti.
5. Dhīvarā piṭakehi macche āharanti.
6. Upāsaka samaṇehi saddhiṃ vihārasmā nikkhamanti.
7. Brāhmaṇo kakacena rukkhaṃ chindati.
8. Kumārā mittehi saha bhūpālaṃ passanti.
9. Vāṇijo assena saddhiṃ pabbatasmā oruhati.
10. Yācako kassakasmā soṇaṃ yācati.
11. Sappā pabbatehi gāmaṃ otaranti.
12. Amaccā sarehi mige vijjhanti.
13. Coro gāmamhā sakaṭena sāṭake harati.
14. Bhūpālo amaccehi sadhhiṃ rathena pāsādaṃ āgacchati.
15. Sūkarā pādehi āvāṭe khaṇanti.
16. Kumāro sahāyakehi saha sāṭake dhovati.
17. Samaṇā gāmamhā upāsakehi saddhiṃ nikkhamanti.
18. Kukkuro piṭakamhā macchaṃ khādati.
19. Mitto puttamhā sunakhaṃ yācati.
20. Buddho sāvake pucchati.
21. Amaccā paṇḍitehi pañhe pucchanti.

43
Pālī cơ bản

22. Rajako sahāyena saha sāṭakaṃ dhovati.


23. Macchā piṭakamhā patanti.
24. Corā pāsāṇehi varāhe paharanti.
25. Amacco pāsādamhā suvaṃ āharati.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Những con ngựa chạy từ ngôi làng đến hòn núi.
2) Những người thương gia với những người thiện nam đi đến
tu viện từ hòn đảo.
3) Những kẻ cướp bắn những con lợn bằng những mũi tên.
4) Người thiện nam hỏi giáo pháp từ vị Sa-môn.
5) Đứa bé trai với người bạn rơi xuống từ tảng đá.
6) Con chó cắn đứa bé trai.
7) Những ngườì bộ trưởng với đức vua rời khỏi cung điện.
8) Người đàn ông mang con nai từ hòn đảo.
9) Người nông dân trèo xuống từ thân cây.
10) Những con chó với những con ngựa chạy dọc con đường.
11) Những đứa con trai mang những ngọn đèn từ những người
thương gia.
12) Kẻ cướp đi xuống từ cầu thang.
13) Những người thương gia mang những con vẹt từ những
hòn núi.
14) Con ngựa đá con rắn bằng những bàn chân của nó.
15) Người chú với những người bạn của ông ta nhìn thấy
những vị Sa-môn từ những hòn núi.
16) Những người thương gia mang những con ngựa từ hòn
đảo đến cung điện.
17) Vị bộ trưởng chất vấn kẻ cướp.
18) Người nông dân ăn cơm với người thợ giặt nam.
19) Đứa bé trai rơi xuống từ cầu thang.
20) Người đánh cá với người chú của ông ta leo lên núi.
21) Kẻ ăn trộm ngủ với con chó của ông ta.
22) Những vị đức vua với những người bộ trưởng của họ bảo
vệ những hòn đảo.
44
Pālī cơ bản

23) Đức vua đảnh lễ Đức Phật từ cung điện của ông ta.
24) Người đàn ông giết con rắn bằng cây gươm.
25) Những người đánh cá mang cá đến làng bằng những chiếc
xe ngựa.
26) Những con lợn chạy đến núi từ ngôi làng.
27) Những người thiện nam hỏi những câu hỏi từ những bậc
trí thức.
28) Đứa bé trai mang con vẹt từ cây.
29) Những bậc trí thức đi đến tu viện.
30) Những vị đệ tử đi đến làng bằng con đường.
BÀI 5 – SỞ THUỘC CÁCH
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
Tāpasa : ẩn sĩ, người sống ẩn dật Vejja : bác sĩ
Ācariya : thầy giáo, giáo viên Sīha : con sư tử
Luddaka : người thợ săn Aja : con dê
Vānara / makkaṭa : con khỉ lābha : lợi nhuận, lợi ích
Mañca : cái giường kuddāla : cái cuốc
Những động từ:
Rodati : khóc hasati : cười
Labhati : được, có được, kiếm được, nhận, lĩnh, thu
dadāti : cho, biếu, tặng, ban Pavisati : đi vào
kīḷati : chơi, nô đùa, đùa giỡn nahāyati : tắm
ākaḍḍhati : kéo, lôi kéo, kéo lê pajahati bỏ, từ bỏ
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Vāṇijo rajakassa sāṭakaṃ dadāti.
2) Vejjo ācariyassa dīpaṃ āharati.
3) Migā pāsānamhā pabbataṃ dhāvanti.
4) Manussā Buddhehi dhammaṃ labhanti.
5) Puriso vejjāya sakaṭaṃ ākaḍḍhati.
45
Pālī cơ bản

6) Dārako hatthena yācakassa bhattaṃ āharati.


7) Yācako ācariyāya āvātaṃ khaṇati.
8) Rajako amaccānaṃ sāṭake dadāti.
9) Brāhmaṇo sāvakānaṃ mañce āharati.
10) Vānaro rukkhamhā patati, kukkuro vānaraṃ ḍasati.
11) Dhīvarā piṭakehi amaccānaṃ macche āharanti.
12) Kassako vāṇijāya rukkhaṃ chindati.
13) Coro kuddālena ācariyāya āvātaṃ khaṇati.
14) Vejjo puttānaṃ bhattaṃ pacati.
15) Tāpaso luddakena saddhiṃ bhāsati.
16) Luddako tāpasassa dīpaṃ dadāti.
17) Sīhā mige hananti.
18) Makkaṭo puttena saha rukkhaṃ āruhati.
19) Samaṇā upāsakehi odanaṃ labhanti.
20) Dārakā rodanti, kumāro hasati, mātulo kumāraṃ
paharati.
21) Vānarā pabbatamhā oruhanti, rukkhe āruhanti.
22) Corā rathaṃ pavisanti, amacco rathaṃ pajahati.
23) Ācariyo dārakāya rukkhamhā sukaṃ āharati.
24) Luddako pabbatasmā ajaṃ ākaḍḍhati.
25) Tāpaso pabbatamhā sīhaṃ passati.
26) Vaṇijā kassakehi lābhaṃ labhanti.
27) Luddako vāṇijānaṃ varāhe hanati.
28) Tāpaso ācariyamhā pañhe pucchati.
29) Putto mañcamhā patati.
30) Kumārā sahāyakehi saddhiṃ nahāyanti.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Những người thương gia mang những con ngựa cho những
người bộ trưởng.
2) Người thợ săn giết con dê cho người thương gia.
3) Người đàn ông đốn những cây cho người nông dân bằng cái
cưa.
4) Con nai chạy khỏi con sư tử.
46
Pālī cơ bản

5) Đức vua với những người thiện nam đảnh lễ Đức Phật.
6) Những kẻ cướp chạy từ những ngôi làng đến những hòn
núi.
7) Người thợ giặt (nam) giặt quần áo cho đức vua.
8) Người đánh cá mang những con cá trong những cái giỏ đến
cho những người nông dân.
9) Thầy giáo đi vào trong tu viện, nhìn thấy các vị Sa-môn.
10) Con rắn cắn con khỉ.
11) Những đứa con trai kéo cái giường cho người Bà-la-môn.
12) Những kẻ ăn trộm với những người đàn ông đi vào cung
điện.
13) Những người nông dân nhận những con cá từ những người
đánh cá.
14) Những con lợn đi từ hòn đảo đến hòn núi.
15) Đức vua rời khỏi cung điện, người con trai đi vào tu viện.
16) Con sư tử nằm ngủ, những con khỉ đùa giỡn.
17) Thầy giáo bảo vệ những người con trai của ông ta từ con
chó.
18) Người thợ săn bắn con nai cho những vị bộ trưởng bằng
những mũi tên.
19) Những đứa bé trai thích cơm từ người chú.
20) Người bác sĩ cho bộ áo quần đến vị ẩn sĩ.
21) Người thương gia mang con dê cho ngườì thầy giáo bằng
chiếc xe ngựa.
22) Những người con trai nhìn thấy mặt trăng từ hòn núi.
23) Những bậc trí thức đạt được sự lợi ích từ giáo pháp.
24) Những con khỉ rời khỏi ngôi làng.
25) Người con trai mang con vẹt từ hòn rặng núi cho người
bạn của nó.
26) Vị bác sĩ đi vào tu viện.
27) Con chó rừng chạy từ ngôi làng đến hòn núi bằng con
đường.
28) Chiếc xe ngựa rơi khỏi con đường, đứa bé trai khóc.

47
Pālī cơ bản

29) Những người bộ trưởng đi lên cầu thang, vị bác sĩ đi


xuống cầu thang.
30) Những bậc trí thức hỏi những câu hỏi từ Đức Phật.
BÀI 6 – XUẤT XỨ CÁCH
Dịch sang tiếng Việt:
1) Kassakassa putto vejjassa sahāyena saddhiṃ āgacchati.
2) Brāhmaṇassa kuddālo hatthamhā patati.
3) Migā āvaṭehi nikkhamanti.
4) Vāṇijānaṃ assā kassakassa gāmaṃ dhāvanti.
5) Mātulassa mitto Tathāgatassa sāvake vandati.
6) Amacco bhūpālassa khaggena sappaṃ paharati.
7) Vāṇijā gāme manussānaṃ piṭakehi macche āharanti.
8) Coro vejjassa sakaṭena mittena saha gāmamhā nikkhamati.
9) Upāsakassa puttā samaṇehi saha vihāraṃ gacchanti.
10) Yācako amaccassa sāṭakaṃ icchati.
11) Mittānaṃ mātulā tāpasānaṃ odanaṃ dadanti.
12) Dhīvarassa kakacena coro kukkuraṃ paharati.
13) Bhūpālassa putto amaccassa assaṃ āruhati.
14) Paṇditassa puttā Buddhassa sāvakena saha vihāraṃ
pavisanti.
15) Suriyo manusse rakkhati.
16) Vejjassa sunakho ācariyassa sopānamhā patati.
17) Rajakā rukkhehi oruhanti.
18) Yācakassa dārakā rodanti.
19) Luddakassa puttā corassa dārakehi saddhiṃ kīḷanti.
20) Tāpaso Tathāgatassa sāvakānaṃ odanaṃ dadāti.
21) Samaṇā ācariyassa hatthena sāṭake labhanti.
22) Coro vāṇijassa sahāyakasmā assaṃ yācati.
23) Upāsakā Tathāgatasssa sāvakehi pañhe pucchanti.
24) Pāsāṇamhā migo patati, luddako hasati, sunakhā
dhāvanti.
25) Vejjassa patto puttassa hatthamhā patati.

48
Pālī cơ bản

26) Kumāro mātulānaṃ puttānaṃ hatthena odanaṃ dadāti.


27) Sarā luddakassa hatthehi patanti, migā pabbataṃ
dhāvanti.
28) Bhūpālassa putto amaccehi saddhiṃ pāsādasmā oruhati.
29) Vejjassa soṇo kassakassa sūkaraṃ ḍasati.
30) Dhīvaro manussānaṃ macche āharati, lābhaṃ labhati.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Những người con trai của vị Bà-la-môn tắm với người con
trai của vị bộ trưởng.
2) Người bạn của người chú nấu cơm với người con trai của
người nông dân.
3) Người đánh cá mang những con cá đến cung điện của đức
vua.
4) Đức vua gọi những người con trai của những vị bộ trưởng
từ cung điện.
5) Chiếc xe ngựa của người thương gia rời từ hòn núi.
6) Những vị bộ trưởng của đức vua bằng những con ngựa rời
khỏi cung điện.
7) Người bác sĩ của vị Bà-la-môn cho những áo quần đến
những vị ẩn sĩ.
8) Những con chó của người thợ săn chạy từ hòn núi đến ngôi
làng.
9) Người thương gia mang đến cái giường cho đứa bé trai của
người bác sĩ.
10) Những con nai chạy từ hòn núi đến ngôi làng.
11) Đứa bé trai của người thầy giáo rơi từ cây của người nông
dân.
12) Con chó ăn cá từ cái giỏ của người đánh cá.
13) Những vị đệ tử của Đức Phật đi từ tu viện đến hòn núi.
14) Người thợ săn giết con heo cho những người bạn của vị bộ
trưởng bằng mũi tên.
15) Đứa bé trai nhận cây đèn từ những bàn tay của người thầy
giáo.
49
Pālī cơ bản

16) Người thầy giáo của vị bác sĩ gọi người chú của đứa bé
trai.
17) Đứa con trai đem cơm cho vị Sa-môn bằng bình bát.
18) Những người đàn ông đi đến ngôi làng của những người
thiện nam.
19) Những con lợn chạy khỏi những con chó rừng.
20) Những con khỉ nô đùa với những con nai.
21) Bậc trí thức với những người thương gia đi đến hòn đảo
của đức vua.
22) Những đứa bé trai của người nông dân đi đến hòn núi
bằng những chiếc xe ngựa của người chú của chúng nó.
23) Những quần áo rơi từ những chiếc xe ngựa của những
người thương gia.
24) Vị Sa-môn nhận được bình bát từ những bàn tay của đức
vua.
25) Người thợ giặt (nam) mang đến những quần áo cho người
chú của người đàn ông.
26) Những vị bộ trưởng của đức vua cùng với những người
bạn của người thầy giáo ăn cơm.
27) Những bậc trí thức bảo vệ những hòn đảo của những đức
vua từ những kẻ cướp.
28) Những đứa con trai mang đến những cái giỏ từ những
người nông dân cho những người đánh cá.
29) Con ngựa của người nông dân kéo chiếc xe của người bác
sĩ từ con đường.
30) Các vị Sa-môn đi vào làng của người thầy giáo.
BÀI 7 – ĐỊNH SỞ CÁCH
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tánh tận cùng bằng – a:
Nāvika : lính thủy, thủy thủ ākāsa : bầu trời, trời
Samudda : đại dương, biển kāka : con quạ

50
Pālī cơ bản

deva / sura : vị thần, thiên thần sakuṇa : con chim


Loka : thế giới, hoàn cầu āloka : ánh sáng
nivāsa : nhà ở, căn nhà goṇa : bò đực
sappurisa : người tốt, người có đức hạnh
asappurisa : người xấu, kẻ độc ác, kẻ xấu xa
kāya : thân thể, thể xác, cơ thể của người hoặc thú vật
dūta : sứ giả, người đưa tin
Những động từ:
āhiṇḍati : đi thơ thẩn, đi lang thang
carati : đi, đi bộ, đi bách bộ, đi tản bộ, di chuyển
nisīdati : ngồi sannipatati : tập hợp, tụ hội
viharati : ở, ngụ vasati : ở, trú
jīvati : sống tiṭṭhati : đứng
uppatati : bay, nhảy lên tarati : vượt qua, đi qua (nước)
uttarati : nổi lên (nước)
pasīdati : hoan hỷ, hài lòng, thích thú
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Brāhmaṇo sahāyakena saddhiṃ rathamhi nisīdati.
2) Asappurisā corehi saha gāmesu caranti.
3) Vāṇijo kassakassa nivāse bhattaṃ pacati.
4) Bhūpālassa amaccā dīpesu manusse rakkhanti.
5) Sugatassa sāvakā vihārasmiṃ vasanti.
6) Makkaṭo rukkhamhā āvātasmiṃ patati.
7) Suriyassa āloko samuddamhi patati.
8) Kassakānaṃ goṇā gāme āhiṇḍanti.
9) Vejjassa dārako mañcasmiṃ sayati.
10) Dhīvarā samuddamhā piṭakesu macche āharanti.
11) Sīho pāsānasmiṃ tiṭṭhati, makkaṭā rukkhesu caranti.
12) Bhūpālassa dūto amaccena saddhiṃ samuddaṃ tarati.
13) Manussā loke jīvanti, devā sagge vasanti.
14) Migā pabbatesu dhāvanti, sakuṇā ākāse uppatanti.

51
Pālī cơ bản

15) Amacco khaggaṃ bhūpālassa hatthamhā ādadāti.


16) Ācariyo mātulassa nivāse mañcamhi puttena saha nisīdati.
17) Tāpasā pabbatamhi viharanti.
18) Upāsakā samaṇehi saddhiṃ vihāre sannipatanti.
19) Kākā rukkhehi uppatanti.
20) Buddho dhammaṃ bhāsati, sappurisā Buddhamhi
pasīdanti.
21) Asappuriso khaggena nāvikassa dūtaṃ paharati.
22) Puriso sarena sakuṇaṃ vijjhati, sakuṇo rukkhamhā
āvāṭasmiṃ patati.
23) Manussā suriyassa ālokena lokaṃ passanti.
24) Kassakassa goṇā magge sayanti.
25) Goṇassa kāyasmiṃ kāko tiṭṭhati.
26) Migā dīpasmiṃ pāsāṇesu nisīdanti.
27) Sakuṇo nāvikassa hatthamhā āvāṭasmiṃ patati.
28) Sappuriso nāvikena saha samuddamhā uttarati.
29) Kuddālo luddakassa hatthamhā āvāṭasmiṃ patati.
30) Suriyassa ālokena cando bhāsati (chiếu sáng).
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Con sư tử đứng trên hòn đá trong hòn núi.
2) Những kẻ ăn trộm đi vào trong nhà của người thầy giáo.
3) Những đứa bé trai với những người bạn chạy đến biển từ
con đường.
4) Những con bò đực của người chú đi lang lang trên con
đường.
5) Những con chim đậu trên cây.
6) Con bò đực đá con dê bằng bàn chân của nó.
7) Những con chó rừng sống trong núi.
8) Đức vua với những vị bộ trưởng của ông ta đảnh lễ những
bàn chân của Đức Phật.
9) Người chú với con trai của ông ta ngủ trên cái giường.
10) Người đánh cá ăn cơm trong ngôi nhà của người nông dân.
11) Những con ngựa của đức vua sống trên hòn đảo.
52
Pālī cơ bản

12) Người đức hạnh mang cây đèn đến vị ẩn sĩ.


13) Bác sĩ mang bộ quần áo đến nhà của người thầy giáo.
14) Con khỉ nô đùa với con chó trên hòn đá.
15) Quần áo rơi trên thân thể của người nông dân.
16) Người thợ săn mang những mũi tên trong cái giỏ.
17) Những vị đệ tử của Đức Phật tụ họp trong tu viện.
18) Người thợ giặt nam giặt những bộ quần áo của những vị
bộ trưởng.
19) Những con chim bay trên bầu trời.
20) Người đức hạnh với người thủy thủ ra khỏi biển.
21) Chư thiên hài lòng với những vị đệ tử của Đức Phật.
22) Những người thương gia với những người thủy thủ vượt
qua biển.
23) Người đức hạnh bảo vệ con chó từ con rắn.
24) Những con quạ bay từ những cây trong hòn núi.
25) Con lợn lôi con cá từ cái giỏ của người đánh cá.
26) Ánh sáng của mặt trời chiếu trên những con người trong
thế gian.
27) Chư thiên đi xuyên qua bầu trời.
28) Những đức bé trai nô đùa với con chó trên con đường.
BÀI 8
1. Từ vựng:
Những danh từ trung tính tận cùng bằng – a:
nayana / locana : con mắt, mắt
udaka / jala : nước lã (dùng đễ uống, giặt giũ...)
puppha / kusuma : hoa, bông hoa, đóa hoa
geha / ghara : nhà, nhà ở, căn nhà, toà nhà
paṇṇa : lá cây, lá (vàng, bạc..) āsana : ghế
tiṇa : cỏ, bãi cỏ, đồng cỏ, thảm cỏ
nagara : thành phố, thành thị, đô thị, thị trấn
uyyāna : vườn hoa, công viên arañña / vana : rừng
khetta : đồng ruộng, cánh đồng

53
Pālī cơ bản

bhaṇḍa : đồ vật, vật dụng, hàng hóa


sīla : đức hạnh, giới cấm dvāra : cửa ra vào
dāna : vật thí, của bố thí, của cứu tế khīra : sữa
rūpa : sắc, hình dáng, hình thể vattha : vải
Những động từ:
Ovadati : khuyên bảo
naccati : nhảy múa, khiêu vũ
Nikkhipati : để xuống, đặt xuống Vivarati : mở
uṭṭhahati : lôi lên, kéo lên, mang lên, đưa lên...
Phusati : chạm, tiếp xúc
anusāsati : dạy, chỉ dẫn
saṃharati thu lượm, thu thập, góp nhặt, quyên góp
akkosati rầy la, trách mắng, quở trách, chửi rủa
Bhindati : làm gãy, bẽ gãy, làm vỡ
pibati / pivati : uống
Āsiñcati : tưới, rưới
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Upāsako pupphāni ārahati.
2) Araññe migā vasanti, rukkhesu makkaṭā caranti.
3) Goṇā tiṇaṃ khādanti.
4) Manussā nayanehi passanti.
5) Samaṇo vihārasmiṃ āsane nisīdati.
6) Rukkhamhā paṇṇāni patanti.
7) Vāṇijā gāmamhā khīraṃ nagaraṃ haranti.
8) Bhūpālo kumārehi saddhiṃ uyyāne carati.
9) Kassako khettamhi kuddālena āvāṭe khaṇati.
10) Mātulo puttassa bhaṇdāni dadāti.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Những đứa bé trai nô đùa trong nước với con chó.
2) Kẻ độc ác bẻ gảy những chiếc lá từ cây.

54
Pālī cơ bản

3) Những đức vua với những vị bộ trưởng của họ đi vào công


viên trong những chiếc xe.
4) Những người thương gia cùng với hàng hoá rời khỏi thành
phố.
5) Những người đức hạnh dâng thức ăn đến những vị Sa-môn.
6) Những vị đệ tử của Đức Phật với những người thiện nam tụ
họp lại trong công viên.
7) Kẻ ăn trộm trèo xuống từ thân cây trong khu rừng.
8) Những kẻ độc ác đánh những con khỉ trên những thân cây
bằng những hòn đá.
9) Con ngựa của vị bác sĩ với con bò đực ăn cỏ trên con
đường.
10) Những con chó rừng sống trong những khu rừng, những
con chó sống trong những ngôi làng.
BÀI 9 - ĐỘNG TỪ BẤT BIẾN
1. Cần chú ý đến những cấu trúc dƣới đây:
bhuñjati – bhuñjitvā, bhutvā
āgacchati – āgantvā, āgamma
hanati – hanitvā, hantvā
dadāti – daditvā, datvā
nahāyati – nahāyitvā, nahātvā
tiṭṭhati – ṭhatvā
nikkhamati – nikkhamitvā, nikkhamma
pajahati – pajahitvā, pahāya
– passitvā; nhưng disvā thường được sử dụng
passati hơn từ căn động từ dṛś (nhìn thấy), thay
vì passitvā.
uṭṭhahati – uṭṭhahitvā, uṭṭhāya

55
Pālī cơ bản

2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Upāsako vihāraṃ gantvā samaṇānaṃ dānaṃ dadāti.
2) Sāvako āsanamhi nisīditvā pāde dhovati.
3) Dārakā pupphāni saṃharitvā mātulassa datvā hasanti.
4) Yācakā uyyānamhā āgamma kassakasmā odanaṃ yācanti.
5) Luddako hatthena sare ādāya araññaṃ pavisati.
6) Kumārā kukkurena saddhiṃ kīḷitvā samuddaṃ gantvā.
7) Vāṇijo pāsānasmiṃ ṭhatvā kuddālena sappaṃ paharati.
8) Sappurisa yācakassa putte pakkositvā vatthāni dadāti.
9) Dārako āvāṭamhi patitvā rodati.
10) Bhūpālo pāsādamhā nikkhamitvā amaccena saddhiṃ
bhāsati.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Sau khi đi ra khỏi ngôi nhà, người nông dân đi vào cánh
đồng.
2) Sau khi thuyết (deseti) pháp xong, Đức Phật đi vào tu viện.
3) Sau khi hài lòng với Đức Phật, đức vua rời khỏi cung điện
và đi đến tu viện.
4) Sau khi leo xuống khỏi cầu thang gác, đứa bé trai cười.
5) Sau khi ném con rắn bằng hòn đá, đứa con trai chạy vào
nhà.
6) Sau khi đi đến khu rừng, người đàn ông trèo lên cây và ăn
những trái cây.
7) Sau khi giặt những bộ quần áo trong nước, người thợ giặt
mang (chúng nó) về nhà.
8) Sau khi giết chết con dê, con sư tử ngồi trên tảng đá rồi ăn.
9) Sau khi nhìn thấy hàng hoá của những người thương gia, vị
bác sĩ rời khỏi thành phố.
10) Sau khi phá vỡ ngôi nhà, những kẻ ăn trộm chạy đến khu
rừng.

56
Pālī cơ bản

BÀI 10 - ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ


Dịch sang tiếng Việt:
1) Kumārā vanamhi mittehi saha kīḷitvā bhattaṃ bhuñjituṃ
gehaṃ dhāvanti.
2) Migā tiṇaṃ khāditvā udakaṃ pātuṃ pabbatamhā uyyānaṃ
āgacchanti.
3) Vāṇijassa putto bhaṇḍāni āharituṃ rathena nagaraṃ
gacchati.
4) Yācako mātulassa kuddālena āvātaṃ khaṇituṃ icchati.
5) Amaccā bhūpālaṃ passituṃ pāsādamhi sannipatanti.
6) Goṇā uyyāne āhiṇḍitvā kassakassa khettaṃ āgacchanti.
7) Upāsakā samaṇānaṃ dānaṃ dātuṃ vihāraṃ pavisanti.
8) Rathena nagaraṃ gantuṃ puriso gehasmā nikkhamati.
9) Brāhmaṇo vejjena saddhiṃ nahāyituṃ udakaṃ otarati.
10) Coro amaccassa gehaṃ pavisituṃ uyyāne āhiṇḍati.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Những con dê đi lang thang trong công viên để ăn những lá
cây và uống nước.
2) Kẻ độc ác muốn (để) đánh con chó bằng bàn chân của ông
ta.
3) Những người bạn đi đến công viên để nô đùa với những
con chó của họ.
4) Người thiện nam muốn (để) đi đến nhà và dạy dỗ cho
những người con trai của ông ta.
5) Vị thiên thần muốn (để) đi đến tu viện và nói chuyện với
Đức Phật.
6) Vị đức hạnh muốn (để) bảo vệ những giới cấm và cho của
bố thí.
7) Những con heo chạy từ ngôi làng để đi vào trong núi.
8) Người nông dân xin cái cuốc từ người thương gia để đào
những cái hố trong cánh đồng của ông ta.

57
Pālī cơ bản

9) Ngững người thiện nam tụ họp trong tu viện để đảnh lễ Đức


Phật.
10) Người chú đi ra khỏi ngôi nhà để gọi người đánh cá.
BÀI 11 - ĐỘNG TÍNH TỪ HIỆN TẠI
1. Từ vựng:
Những danh từ trung tính tận cùng bằng – a:
āpaṇa : cửa hàng, cửa hiệu puñña : thiện
kamma : nghiệp, hành động, hành vi, việc làm
kusala : điều thiện, việc thiện
akusala : điều ác, việc ác
dhana : tài sản, sự giàu có, sự giàu sang
dhañña : hạt, ngũ cốc bīja : hạt, hạt giống
dussa : vải cīvara : y phục
mūla : gốc, nguồn gốc rukkhamūla : gốc cây
tuṇḍa : tiền, tiền bạc pāpa : ác
vetana : tiền lương, tiền công
paduma : hoa sen gīta : sự hát, tiếng hát
suvaṇṇa / hirañña : vàng sacca : chân lý, sự thật
pānīya : nước uống citta : tâm
Những động từ:
Pariyesati : tìm kiếm, lục soát, khám xét
Ārabhati : bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
Ussahati : cố gắng, nỗ lực gāyati : hát, ca hát
upasaṅkamati : đến gần, lại gần, tới gần
adhigacchati : hiểu, đạt được, giành được
āmasati : sờ, mó, đụng, chạm, tiếp xúc.
Bhāyati : lo sợ, lo ngại
cavati : từ trần, tạ thế, chết
Uppajjati : được sinh ra
khipati : ném, vứt, quăng
Vapati : gieo hạt Sibbati : may, khâu
ākaṅkhati : hy vọng, ước mong, trông mong
58
Pālī cơ bản

2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Pānīyaṃ yācitvā rodanto dārako maṅcamhā patati.
2) Vatthāni labhituṃ icchanto vāṇijo āpaṇaṃ gacchati.
3) Upāsako padumāni ādāya vihāraṃ gacchamāno Buddhaṃ
disvā pasīdati.
4) Sakuṇo tuṇḍena phalaṃ haranto rukkhasmā uppatati.
5) Cīvaraṃ pariyesantassa samaṇassa ācariyo cīvaraṃ
dadāti.
6) Araññe āhiṇḍanto luddako dhāvantaṃ migaṃ passitvā
sarena vijjhati.
7) Uyyāne āhiṇḍamānamhā kumāramhā brāhmaṇo padumāni
yācati.
8) Rathena gacchamānehi amaccehi saha ācariyo hasati.
9) Dānaṃ dadāmānā sīlāni rakkhamānā manussā sagge
uppajanti.
10) Dhaññaṃ ākaṅkhantassa purisassa dhanaṃ dātuṃ vāṇijo
icchati.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Trong khi đang giặt áo quần, người đàn ông nói chuyện với
đứa con trai đang đi trên đường.
2) Vị Bà-la-môn nhìn thấy con nai đang đi ra khỏi rừng để
uống nước.
3) Những con dê trong công viên ăn những lá cây đang rơi
xuống từ những cây.
4) Kẻ độc ác muốn (để) thấy những người thợ săn đang giết
con nai.
5) Người nông dân nhìn thấy những con chim đang ăn những
hạt giống trong thửa ruộng của ông ta.
6) Những vị Sa-môn trong khi đi vào thành phố mong muốn
(để) đảnh lễ Đức Phật đang trú trong tu viện.
7) Trong khi đang đứng trên cầu thang, đứa bé trai nhìn thấy
những con khỉ đang ngồi trên cây.
59
Pālī cơ bản

8) Những đứa con trai cho cơm đến con cá đang di chuyển
trong nước.
9) Người thủy thủ trong khi muốn vượt qua biển để xin tiền từ
vị vua.
10) Những người đàn ông nhìn thấy ánh sáng của mặt trăng
chiếu trên biển bằng những con mắt của họ.
BÀI 12 - THỜI HIỆN TẠI, THỂ CHỦ ĐỘNG
Dịch sang tiếng Việt:
1) Tvaṃ mittehi saddhiṃ rathena āpaṇamhā bhaṇḍāni
āharasi.
2) Ahaṃ udakamhā padumāni āharitvā vāṇijassa dadāmi.
3) Tumhe samaṇānaṃ dātuṃ cīvarāni pariyesatha.
4) Mayaṃ sagge uppajjituṃ ākaṅkhamānā sīlāni rakkhāma.
5) Te dhammaṃ adhigantuṃ ussahantānaṃ samaṇānaṃ
dānaṃ dadanti.
6) So araññamhi uppatante sakuṇe passituṃ pabbataṃ
āruhati.
7) Mayaṃ sugatassa sāvake vandituṃ vihārasmiṃ
sannipatāma.
8) Āgacchantaṃ tāpasaṃ disvā so bhattaṃ āharituṃ gehaṃ
pavisati.
9) Ahaṃ udakaṃ oruyha brāhmaṇassa dussāni dhovāmi.
10) Tvaṃ gehassa dvāraṃ vivaritvā pānīyaṃ pattamhā ādāya
pivasi.
Dịch sang tiếng Pālī:
1) Tôi gọi đứa bé đang sờ thân thể của con chó.
2) Trong khi nói chuyện với những vị Sa-môn đang tụ họp
trong tu viện, chúng tôi cố gắng để học chân lý .
3) Trong khi ngồi trong công viên, các anh với những người
bạn ăn những trái cây.
4) Anh uống sữa trong khi ngồi trên cái ghế.

60
Pālī cơ bản

5) Sau khi rời khỏi nhà, chúng tôi đi để nhìn những con nai
đang đi lang lang trong rừng.
6) Tôi mong muốn (để) hiểu chân lý.
7) Trong khi đang đứng trên núi, chúng tôi nhìn thấy ánh trăng
đang chiếu sáng trên biển.
8) Tôi kéo chiếc xe bò của người nông dân từ con đường.
9) Các anh ngồi trên những cái ghế, tôi mang nước uống từ
ngôi nhà.
10) Chúng tôi đi lang thang trong những cánh đồng để nhìn
những con chim đang ăn những hạt giống.
BÀI 13
1. Từ vựng:
Deseti : thuyết giảng katheti nói
cinteti : nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ pāteti : ngã, té
pūreti : làm đầy, chứa đầy, đổ đầy uḍḍeti : bay lên
Pūjeti : cúng dường pīḷeti : áp bức, đàn áp
udeti : (mặt trời hoặc mặt trăng) mọc
manteti : thảo luận, bàn cãi, tranh luận
āmanteti : xưng hô nimanteti : thỉnh mời
oloketi : nhìn, ngắm, xem suṇāti : lắng nghe
jāleti : đốt, nhen, nhóm vikkiṇāti : bán
chādeti : che, phủ, bao trùm, bao phủ
māreti : giết, giết chết, tiêu diệt
neti : lãnh đạo, hướng dẫn, dẫn dắt
āneti : cầm lại, đem lại, xách lại, mang lại, đưa lại
parivajjeti: tránh, tránh xa, ngăn ngừa
obhāseti : chiếu sáng, rọi sáng, soi sáng
deti (dadāti) : cho, biếu, tặng miṇāti : đo, đo lường
pāleti : cai trị, trị vì gaṇhāti : cầm, nắm, giữ, lấy
uggaṇhāti : học, nghiên cứu ropeti : trồng, gieo
pahiṇāti : gửi, đưa, cử, phái jānāti : biết, hiểu biết
jināti : thắng, thắng cuộc pāpuṇāti / pappoti : với lấy

61
Pālī cơ bản

ṭhapeti : duy trì, gìn giữ ocināti : nhặt, góp nhặt, thu lượm
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Buddho vihārasmiṃ sannipatantānaṃ manussānaṃ
dhammaṃ deseti.
2) Buddhassa pūjetuṃ cintento upāsako pupphāni ocināti.
3) Te patte udakena pūrentā gītaṃ gāyanti.
4) Tumhe araññe vasante mige pīḷetvā asappurisā hotha.
5) Mayaṃ āpanaṃ gantvā vāṇijehi saddhiṃ kathetvā
dhaññaṃ vikkiṇāma.
6) Tvaṃ uḍḍentaṃ sukaṃ disvā ganhituṃ icchasi.
7) Pabbatamhā udetaṃ candaṃ passituṃ kumāro gharamhā
dhāvati.
8) Ahaṃ kassakehi saha khettasmiṃ rukkhe ropemi.
9) Mayaṃ amaccehi saha mantentā pāsādasmiṃ āsanesu
nisīdanti.
10) Tumhe Tathāgatassa sāvake nimantetvā dānaṃ detha.
Dịch sang tiếng Pālī:
1) Sau khi hái những trái cây từ những cây, anh đưa (chúng
nó) đến chợ.
2) Sau khi nghe Đức Phật thuyết giảng giáo pháp, tôi rất sung
sướng.
3) Trong khi suy nghĩ để góp nhặt ngũ cốc, tôi đi đến cánh
đồng với người nông dân.
4) Trong khi hát những bài hát, các anh nhìn những con chim
đang bay trên bầu trời.
5) Tôi khuyên bảo kẻ độc ác đang áp bức những người nông
dân trong ngôi làng.
6) Chúng tôi đào những cái hố để trồng những cây trong công
viên.
7) Chúng tôi biết người đàn ông đang thắp những ngọn đèn
trong tu viện.

62
Pālī cơ bản

8) Các anh với những người thủy thủ vượt qua biển để đạt đến
hòn đảo.
9) Tronh khi trị vì hòn đảo hòn đảo đức vua chiến thắng.
10) Chúng tôi bắt đầu học giáo pháp từ những vị Sa-môn đang
sống trong ngôi làng.
BÀI 14 - THỜI TƢƠNG LAI
Dịch sang tiếng Việt:
1) So pabbatamhā udentaṃ candaṃ passituṃ pāsāṇaṃ
āruhissati.
2) Bhūpālo corehi dīpaṃ rakkhituṃ amaccehi saha
mantessati.
3) Ahaṃ samuddaṃ taritvā dīpaṃ pāpuṇitvā bhaṇḍāni
vikkiṇissāmi.
4) Tumhe vihāraṃ upasaṅkamantā magge pupphāni
vikkiṇante manusse passissatha.
5) Udakaṃ otaritvā vatthāni dhovanto kassako nahāyitvā
gehaṃ āgamissati.
6) Gāme viharanto tvaṃ nagaraṃ gantvā rathaṃ ānessasi.
7) Puññaṃ kātuṃ icchantā tumhe sappurisā pāpamitte
ovadissatha.
8) Dhammaṃ sotuṃ uyyāne nisīdantānaṃ upāsakānaṃ ahaṃ
pānīyaṃ dassāmi.
9) Mayaṃ bhūpālā dhammena dīpe pālessāma.
10) Rukkhaṃ pātetvā phalāni khādituṃ icchantaṃ
asappurisaṃ ahaṃ akkosāmi.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Sau khi học giáo pháp từ Đức Phật, tôi sẽ sống một cách
đạo đức (dhammena) ở thế gian.
2) Tôi sẽ khuyên đức vua với những vị bộ trưởng của ông ta
cai trị hòn đảo một cách công bằng.
3) Trong khi để áo quần trên cái ghế, đứa bé trai sẽ đi vào
trong nước để tắm.
63
Pālī cơ bản

4) Sau khi nghe giáo pháp, các anh sẽ trở nên hoan hỷ với Đức
Như Lai.
5) Trong khi đang đi bộ trong rừng và đang góp nhặt những
trái cây, họ sẽ muốn (để) uống nước.
6) Trong khi đi đến gần thành phố, những người nông dân sẽ
nhìn những chiếc xe đang chạy trên con đường.
7) Mặt trời đang mọc lên sẽ chiếu sáng thế gian.
8) Những cây trong công viên sẽ tắm trong ánh sáng của mặt
trăng.
9) Anh sẽ hài lòng trong khi thấy những người con trai của
anh đang hỏi những câu hỏi từ bậc trí thức.
10) Những đứa bé trai sẽ thích (để) xem những con vẹt đang
ăn những trái cây trên những cây.
BÀI 15 - LỐI MONG MỎI HOẶC LỐI KHẢ NĂNG
Dịch sang tiếng Việt:
1) Sace tvaṃ dhammaṃ suṇeyyāsi, addhā (tất nhiên, dĩ nhiên)
tvaṃ Buddhassa sāvako bhaveyyāsi.
2) Yadi te gītāni gāyituṃ uggaṇheyyuṃ, ahaṃ pi
uggaṇheyyāmi.
3) Sace tvaṃ bījāni pahiṇeyyāsi, kassako tāni (chúng) khette
vapeyya.
4) Sace tumhe padumāni ocineyyātha, kumārā tāni Buddhassa
pūjeyyuṃ.
5) Sace tvaṃ mūlaṃ gaṇheyyāsi, ahaṃ dussaṃ ādadeyyāmi.
6) Yadi mayaṃ bhūpālena saha manteyyāma amaccā na
āgaccheyyuṃ.
7) Sace tumhe rukkhe ropeyyātha dārakā phalāni bhuñjeyyuṃ.
8) Sace mayaṃ sappurisā bhaveyyāma, puttā pi sappurisā
bhaveyyuṃ.
9) Sace bhūpālā dhammena dīpe pāleyyuṃ, mayaṃ bhūpālesu
pasīdeyyāma.
10) Sace kassako gonaṃ vikkiṇeyya, vāṇijo taṃ kiṇeyya.

64
Pālī cơ bản

Dịch sang tiếng Pāli:


1) Nếu anh che giấu những hành động bất thiện của những đứa
con trai của anh, chúng có thể trở thành những kẻ cướp.
2) Nếu các anh muốn trở thành những người có đức hạnh, (các
anh) nên tránh xa những việc ác.
3) Nếu chúng ta (có thể) nhìn bằng những con mắt của chúng
ta, chúng ta có thể thấy các vật thể trong thế gian, nếu chúng
ta (có thể) nhìn bằng những cái tâm của chúng ta, chúng ta (có
thể) thấy tốt và xấu.
4) Nếu các anh bắt đầu (để) hát bài hát, những đứa bé trai có
thể bắt đầu (để) múa.
5) Nếu chúng tôi (có thể) lìa khỏi thế giới loài người, chúng
tôi có thể không sợ sinh trong thế giới loài người.
6) Nếu chư thiên bị (tái) sinh trong thế giới loài người, họ có
thể thực hành những thiện nghiệp.
7) Nếu anh tìm kiếm chân lý, anh có thể đến gần Đức Phật
đang sống trong tu viện.
8) Nếu anh khuyên người thương gia, ông ta có thể trở thành
người đức hạnh.
9) Nếu tôi thỉnh vị Sa-môn, ngài có thể đến nhà để thuyết
pháp.
10) Nếu anh là người tốt, anh có thể không giết những con bò
đực đang đi lang thang trong rừng.
BÀI 16 - LỐI MỆNH LỆNH
Dịch sang tiếng Việt:
1) Bhūpālā dhammena dīpaṃ pālentu.
2) Mā manusso bhāyatu, sace so saccaṃ jānāti, bhāsatu.
3) Tumhe pāpaṃ karonte putte ovadatha.
4) Sugato dhammaṃ desetu, sāvakā ca upāsakā ca
vihārasmiṃ nisīdanti.
5) Mā te pāpakammāni katvā manussalokamhā cavitvā narake
(trong địa ngục) uppajjantu.

65
Pālī cơ bản

6) Mā corā kassakānaṃ goṇe mārentu.


7) Mā tvaṃ sunakhaṃ āmasāhi, so taṃ (anh) ḍaseyya.
8) Tumhe dīpe jāletvā vihārasmiṃ rūpāni oloketha.
9) Tumhe asappurise āmantetvā dhammena jīvituṃ
anusāsatha.
10) Putta, mā tvaṃ pāpamitte upasaṅkama.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Trong khi cai tri hòn đảo, cầu mong đức vua bảo vệ mọi
người một cách công bằng.
2) Hãy để cho những đứa bé trai đang nô đùa trong công viên
góp nhặt những chiếc lá đang rơi xuống.
3) Hãy để những người nông dân và những người thương gia
tập hợp trong công viên của đức vua.
4) Hãy để những người con trai leo lên núi để xem những con
sư tử, những con nai và những con chim.
5) Đừng chặt những cây trong những khu rừng nếu anh muốn
bảo vệ những con nai.
6) Đừng để đứa bé trai đi xuống cầu thang, nó có thể té.
7) Hãy để người nông dân cày những cánh đồng và gieo
những hạt giống, đừng để ông ta giết những con dê.
8) Đừng để những con vẹt bay trong lúc đang gắp những trái
cây bằng những cái mỏ của chúng .
9) Này các con trai, chớ làm những điều ác, hãy sống một cách
đạo đức.
10) Cầu mong những vị đệ tử của Đức Phật nhận được những
bữa ăn và những y phục.
BÀI 17 - THỜI QUÁ KHỨ
Dịch sang tiếng Việt:
1) Kassako khettaṃ kasitvā nahāyituṃ udakaṃ otari.
2)Uggaṇhantānaṃ dārakānaṃ dātuṃ ācariyā kusumāni
āhariṃsu.

66
Pālī cơ bản

3) Upāsakā āsanehi uṭṭhahitvā dhammaṃ desetuṃ


upasaṅkamantaṃ samaṇaṃ vandiṃsu.
4) Nagaresu kammāni katvā vetane labhituṃ ākaṅkhamānā
narā gāmehi nikkhamiṃsu.
5) Ācariyo āsanaṃ dussena chādetvā samaṇaṃ nisīdituṃ
nimantesi.
6) Kumāro dvāraṃ vivaritvā rukkhamhā oruhante vānare
passamāno aṭṭhāsi (đã đứng).
7) Paṇḍito goṇe coretvā akusalaṃ karonte nare pakkositvā
ovadi.
8) Yācakassa puttā rukkhehi patantāni phalāni saṃharitvā
āpaṇasmiṃ vikkiṇimsu.
9) Kassako dhaññaṃ miṇitvā vāṇijassa vikkiṇituṃ pahiṇi.
10) Dhammaṃ uggaṇhitvā samaṇo bhavituṃ ākaṅkhamāno
amacco ācariyaṃ pariyesamāno Buddhaṃ upasaṅkami.
ussahi.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Sau khi tưới những đóa hoa sen bằng nước, đứa bé trai đã
cúng dường Đức Phật bằng chúng (những bông hoa).
2) Sau khi nhận tiền lương, những người đàn ông đã đi đến
chợ và mua hàng hoá.
3) Những người đánh cá đã mang cá từ biển và bán chúng cho
những người nông dân.
4) Nếu anh đi tắm, hãy giặt những bộ quần áo của những đứa
bé trai.
5) Những con vẹt và những con quạ đã bay vào trong bầu trời
từ những cây.
6) Đừng rầy la những đứa bé đang nô đùa dưới cây với con
chó.
7) Tôi đã nói với mọi người đang ngồi trong công viên, sau
khi tập hợp để xem đức vua.
8) Chúng tôi đã sợ hãi trong khi thấy con rắn đi vào nhà.

67
Pālī cơ bản

9) Tôi đã cho nước đến người con trai của tôi đang ăn cơm với
những người bạn của nó.
10) Đừng làm điều ác, thực hiện điều lành để vào thiên đường
sau khi rời khỏi từ thế giới loài người.
BÀI 18
1. Từ vựng:
Những danh từ nữ tính tận cùng bằng– ā:
kaññā / dārikā : con gái gaṅgā : sông Hằng
nāvā : tàu, tàu thủy ammā : mẹ
paññā : sự thông thái, trí tuệ bhariyā : vợ
sālā : phòng lớn, đại sảnh sabhā : sự hội họp
latā : giống cây bò, giống cây leo kathā : lời nói
chāyā : bóng, bóng râm, bóng mát guhā : hang, động
mañjūsā : hộp, thùng, tráp surā : rượu
vālukā : cát mālā : vòng hoa
sākhā : cành cây, nhánh (sông); ngả (đường)
devatā : thiên thần parisā : đoàn tùy tùng
saddhā : niềm tin, sự thành tâm
gīvā : cổ (người, súc vật, chai, lọ) jivhā : cái lưỡi
pipāsā : sự khát nước khudā : sự đói
Những động từ:
parivāreti : đi cùng với ai, vây quanh, bao vây
Nivāreti : ngăn chặn, ngăn cản, ngăn ngừa, cản trở
Anubandhati : đi theo sau, đuổi theo sau
Kujjhati : giận, tức giận, cáu paṭiyādeti : chuẩn bị
Namassati : chào hỏi, đi lễ, thờ, thờ phụng, tôn thờ
Poseti : nuôi dưỡng, giáo dục, nuôi nấng, dạy dỗ
Vāyamati : thử, cố gắng pakkhipati : để, đặt, gửi
Sallapati : nói chuyện, đàm luận Sakkoti : có thể
Modati : được vui thích, thích thú nilīyati : nấp, trốn
sukhaṃ vindati : cảm thấy an vui, an lạc
dukkhaṃ vindati : cảm thấy đau khổ, đau đớn
68
Pālī cơ bản

2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Sace sabhāyaṃ kaññāyo katheyyuṃ ahaṃ pi kathessāmi.
2) Dārikāyo pupphāni ocinitvā sālāyaṃ nisīditvā mālāyo
kariṃsu.
3) Vanitā rukkhassa sākhāyo chinditvā ākaḍḍhi.
4) Bhariyā mañjūsāsu vatthāni ca suvaṇṇaṃ ca ṭhapesi.
5) Dārikā pāsādassa chāyāyaṃ nisīditvā vālukāya kīḷiṃsu.
6) Bhariyāya kathaṃ sutvā pasīditvā kassako sappuriso
abhavi.
7) Devatāyo puññāni karonte dhammena jīvante manusse
rakkhantu.
8) Pabbatasmiṃ guhāsu vasantā sīhā vālukāya kīḷante mige
māresuṃ.
9) Ammā dārikāya kujjhitvā hatthena pahari.
10) Vanitāyo saddhāya bhattaṃ pacitvā vihāraṃ netvā
samaṇānaṃ pūjesuṃ.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Trong khi đang hỏi mẹ của tôi đường để đi đến tu viện,
người đàn ông đã đứng trên con đường
2) Sau khi chuẩn bị cơm bởi đức tin đối với những vị Sa-môn,
người đàn bà đã mang nó đến tu viện.
3) Anh có thể sống một cách đạo đức và tầm cầu của cải.
4) Trong khi ngồi dưới bóng râm của ngôi nhà, những cô gái
đã cắt những nhánh từ cây leo.
5) Những kẻ ác đã không khuyên những đứa con trai của họ
đang uống rượu.
6) Trong khi lấy cái giỏ và tiền cô gái đã đi chợ để mua ngũ
cốc.
7) Nếu anh thắp ngọn đèn, những người thiện nam có thể nhìn
thấy những đồ vật trong tu viện.
8) Này những người tốt, các người hãy học giáo pháp và cố
gắng để sống một cách đạo đức.
69
Pālī cơ bản

9) Nếu anh cố gắng, anh có thể tránh xa điều ác và thực hành


việc lành.
10) Người đàn bà đã chạy, Sau khi nhìn thấy con sư tử đang
nằm ngủ trong động.
BÀI 19 - ĐỘNG TÍNH TỪ QUÁ KHỨ
1. Những Động Tính Từ Quá Khứ:
kasati – kasita, kaṭṭha
pucchati – pucchita, puṭṭha
pacati – pacita, pakka
dasati – daṭṭha
phusati – phuṭṭha
pavisati – paviṭṭha
āmasati – āmasita, āmaṭṭha
labhati – laddha, labhita
ārabhati – āraddha
bhavati – bhūta
bhuñjati – bhuñjita, bhutta
vadati – vutta
vasati – vuttha
āsiñcati – āsitta
khipati – khitta
dhovati – dhovita, dhota
pajahati – pahīna
vivarati – vivati
pivati – pīta
cavati – cuta
hanati – hata
nikkhamati – nikkhanta
jānāti – ñāta
suṇāti – suta
miṇāti – mita
gaṇhāti – gahita

70
Pālī cơ bản

kiṇāti – kīta
pāpuṇāti – patta
karoti – kata
tiṭṭhati – ṭhita
harati – haṭa
kujjhati – kuddha
dadāti – dinna
pasīdati – pasanna
passati – diṭṭha
muñcati – mutta
BÀI TẬP:
Dịch sanh tiếng Việt:
1) Ammāya mañjūsāyaṃ pakkhitaṃ suvaṇṇaṃ dārikā na
gaṇhi.
2) Dhotāni vatthāni gahetvā bhariyā udakamhā uttari.
3) Kassakehi uyyāne ropitesu rukkhesu phalāni bhaviṃsu.
4) Buddhā devehi ca narehi ca pūjitā honti.
5) Udakena pūritaṃ pattaṃ gahetvā vanitā gehaṃ āgatā hoti.
6) Adhammena (một cách bất công) dīpaṃ pālentena
bhūpālena pīḷitā manussā kuddhā honti.
7) Pakkaṃ (chín) phalaṃ tuṇḍena gahetvā uḍḍentaṃ suvaṃ
ahaṃ apassiṃ.
8) Udento suriyo brāhmaṇena namassito hoti.
9) Ammāya jālitaṃ dīpaṃ ādāya putto vihāraṃ paviṭṭho hoti.
10) Vanitāya dussena chādite āsane samaṇo nisīditvā.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Người đàn ông đã đến cuộc họp, đã không thể nói với
những vị bộ trưởng.
2) Trong lúc đang cầm tiền đã được cho bởi người mẹ,đứa bé
trai đã chạy đến cửa hàng.
3) Đức vua đã ngồi trong xe ngựa, (đã) được kéo bởi những
con ngựa.

71
Pālī cơ bản

4) Sau khi thảo luận với bậc trí thức những người nông dân đã
cử một sứ giả đến đức vua.
5) Những đứa bé trai đã ra khỏi cửa.
6) Những người phụ nữ đã xuống dưới nước, đã giặt những bộ
quần áo và tắm.
7) Chư Phật và những vị đệ tử của các ngài đã được đảnh lễ
bởi chư thiên và loài người.
8) Người thương gia đã bán những bộ quần áo đã được may
bởi những người phụ nữ.
9) Tôi đã không lấy những đóa hoa và những trái cây đã được
mang lại bởi cô gái từ khu rừng.
10) (Đã) bị đuổi bởi con chó, những cô gái đã nhanh chóng
(sīghaṃ) chạy vào nhà.
BÀI 20
1. Từ vựng:
Những danh từ nữ tính tận cùng bằng –i:
aṅguḷi : ngón tay aṭavi : rừng
ratti : đêm, tối doṇi : tàu thuyền
yutavi : thiếu nữ, trinh nữ yaṭṭhi : cái gậy
asani : tiếng sét nāḷi : đơn vị đo lường
rasmi : tia (sáng) iddhi : thần thông
sammajjani : cái chổi
Những danh từ nữ tính tận cùng bằng –ī:
Nadī : dòng sông nārī / itthī : đàn bà
taruṇī : thiếu nữ bhaginī : chị, em gái
vāpī : hồ nước, đầm nước pokkharaṇī : ao
kadalī : cây chuối, quả chuối
brāhmaṇī : người phụ nữ Bà la môn gāvī : con bò cái
rājinī / devī : hoàng hậu kumārī : thiếu nữ, trinh nữ
Những động từ:
Vyākaroti : giải thích, giải nghĩa
72
Pālī cơ bản

Pattheti : khao khát, mong muốn


Vissajjeti : tiêu, chi tiêu (tiền)
Āroceti : thông báo, nói cho biết
Muñcati : thả, tha, trả tự do, phóng thích
Peseti : gửi, đưa, cử, phái Nīhareti : đưa ra, lấy ra, rút ra
paṭicchādeti : giấu giếm, giấu, che đậy
veṭheti : gói, bọc, bao bọc viheṭheti : quấy rầy, quấy rối
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1. Bhūpālo rājiniyā saddhiṃ nāvāya nadiṃ taranto udake
carante macche olokento amacehi saddhiṃ katheti.
2. Pāniyaṃ pivitvā dārikāya bhūmiyaṃ nikkhitto patto bhinno
hoti.
3. Kassakānaṃ gāviyo aṭaviyaṃ āhiṇḍitvā khettaṃ āgamiṃsu.
4. Rattiyā samuddasmiṃ patitā candassa rasmiyo oloketvā
taruṇiyo modiṃsu.
5. Upāsakā iddhiyā ākāse gacchantaṃ tāpasaṃ disvā pasannā
honti.
6. Bhaginiyā saddhiṃ pokkharaṇiyā tīre (bờ) ṭhatvā so
padumāni ocinituṃ vāyami.
7. Nāriyo vāpīsu nahāyituṃ vā (hoặc) vatthāni dhovituṃ vā na
icchiṃsu.
8. Yuvatuyā puṭṭhaṃ pañhaṃ vyākātuṃ asakkonto ahaṃ tāya
(với cô ấy) saddhiṃ sallapituṃ ārabhiṃ.
9. Asappurisena puttena kataṃ pāpakammaṃ paṭicchādetuṃ
ammā na ussahi.
10. Bhaginiyā dussena veṭhetvā mañcasmiṃ ṭhapitaṃ
bhaṇḍaṃ itthī mañjūsāyaṃ pakkhipi.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Có những đóa hoa sen và những con cá trong những cái hồ
trong công viên của đức vua.

73
Pālī cơ bản

2) Những cô thiếu nữ sau khi hái những đóa hoa sen từ bể


(chứa nước) và đã đặt chúng nó trên mặt đất.
3) Hoàng hậu đã nói với những người chị của bà (mà) đã đến
sau khi vượt qua dòng sông bởi chiếc thuyền.
4) Tôi đã nhìn thấy con chó đang đuổi con bò cái trong cánh
đồng.
5) Những người đàn bà và những cô thiếu nữ đã không leo lên
những cây để hái những trái cây và những đóa hoa.
6) Các anh đã đến dòng sông để tắm và đã khiếp đảm trong
khi nghe tiếng sấm (asanisaddaṃ).
7) Các anh đừng giấu giếm việc ác mà đã phạm với những
người bạn của các anh.
8) Nếu anh đã tiêu tiền để mua quần áo, hãy báo cho mẹ của
anh.
9) Hãy gửi những đóa sen đã được gói trong những lá sen đến
những cô thiếu nữ đã ngồi trong đại sảnh.
10) Chúng tôi có thể giải thích những câu hỏi đã được hỏi bởi
những người phụ nữ trong cuộc họp.
BÀI 21 - ĐỘNG TÍNH TỪ THỤ ĐỘNG THỜI
TƢƠNG LAI
Dịch dang tiếng Việt:
1) Upāsakehi samaṇā vanditabbā honti.
2) Mañjūsāyaṃ nikkhipitabbaṃ suvaṇṇaṃ mā mancasmiṃ
ṭhapehi.
3) Sappurisā pūjanīye pūjenti, asappurisā tathā na karonti.
4) Bhūpālena rakkhitabbaṃ dīpaṃ amaccā na sammā pālenti.
5) Manussehi dhammo uggaṇhitabbo, saccaṃ adhigantabbaṃ
hoti.
6) Kumārīhi āhaṭāni pupphāni udakena āsiñcitabbāni honti.
7) Corena gahitaṃ bhaginniyā dhanaṃ pariyesitabbaṃ hoti.
8) Uyyāne ropitā rukkhā na chinditabbā honti.

74
Pālī cơ bản

9) Dhotabbāni dussāni gahetvā yuvatiyo hasamānā


pokkharaṇaṃ otariṃsu.
10) Samaṇehi ovaditabbā kumārā vihāraṃ na gamiṃsu.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Ban đêm, mọi người nên thắp đèn.
2) Người thương gia đã mang những con ngựa nên được bán
cho những người nông dân.
3) Những đồ vật nên được nhìn thấy bởi những con mắt,
những vị nếm (rasāni) nên được thưởng thức bằng cái lưỡi.
4) Con chó không nên bị đánh bằng những cái gậy và những
hòn đá.
5) Mọi người trên hòn đảo nên được bảo vệ bởi đức vua và
những vị bộ trưởng của ông ta.
6) Những đóa hoa không nên được hái bởi những người đàn
ông đang đi trong công viên.
7) Ngũ cốc nên được đo lường bởi người nông dân với người
vợ của ông ta.
8) Mọi người không nên làm việc ác.
9) Cỏ và nước nên được cho đến những con bò đực và những
con dê.
10) Buổi hội họp nên loan báo bởi người chị của vị thầy giáo.
BÀI 22 – ĐỘNG TỪ NGUYÊN NHÂN
Dịch sang tiếng Việt:
1) Ammā samaṇehi asappurise putte anusāsāpesi.
2) Tumhe manusse pīḷente core āmantāpetvā ovadatha.
3) Vāṇijo kassakena rukkhe chindāpetvā / chedāpetvā
sakaṭena nagaraṃ netvā vikkiṇi.
4) Samaṇo upāsake sannipātāpetvā dhammaṃ desesi.
5) Māluko kumārehi pupphāni ca phalāni ca ocināpesi.
6) Dārikā sunakhaṃ pokkharaniṃ otarāpesi.
7) Amacco vāṇije ca kassake ca pakkosāpetvā pucchissati.
8) Kaññāhi āhaṭāni pupphāni vanitāyo asiñcāpesuṃ.
75
Pālī cơ bản

9) Bhariyāya kātabbaṃ kammaṃ ahaṃ karomi.


10) Luddako mittena migaṃ vijjhitvā mārāpesi.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Kẻ ác bảo những người con trai của ông ta bắn những con
chim.
2) Những người thiện nam sẽ mời vị Sa-môn thuyết pháp.
3) Những người phụ nữ bảo những đứa bé trai của họ đảnh lễ
những người đệ tử của Đức Phật.
4) Cô thiếu nữ sẽ bảo người chị của cô ta phát biểu tại buổi
họp.
5) Người nông dân đã làm cây rơi xuống hố.
6) Các anh sẽ bảo tưới những đóa hoa bằng nước.
7) Đức vua đã bảo những vị bộ trưởng của ông ta làm một tu
viện.
8) Hoàng hậu sẽ sống trong cung điện đã cho xây dựng bởi
đức vua.
9) Người thương gia đã bảo người vợ của ông ta để hàng hoá
vào trong những cái thùng.
10) Người Bà-la-môn đã mời vị đệ tử của Đức Phật thuyết
pháp cho dân chúng của ông ta.
BÀI 23
1. Từ vựng:
Những danh từ nữ tính tận cùng bằng –u:
Yāgu : cháo kāsu : hố, hầm mỏ
Vijju : chớp, sét rajju : dây cáp, dây thừng
daddu bệnh chàm kaṇeru : con voi cái
dhātu : nguyên tố, di vật, xá–lợi
sassu : mẹ vợ, mẹ chồng vadhu : con dâu
Những động từ:
Thaketi : đóng, khép Sammajjati : quét
Nāseti : phá hoại, phá hủy, tàn phá, tiêu diệt
76
Pālī cơ bản

Obhāseti : chiếu sáng, rọi sáng, soi sáng


Bhajati : đi cùng, đi theo bandhati : buộc, cột, trói
Vibhajati : tách rời ra, phân ra, chia ra
Bhañjati : làm gãy, bẻ gãy, làm nứt, làm vỡ, đập vỡ
Māpeti : xây dựng, tạo nên, tạo ra
vihiṃsati : làm hại, gây tai hại, làm tổn hại
chaḍḍeti : ném, vứt, quăng, liệng, lao
pattharati : trải ra
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Vadhū sassuyā dhenuṃ rajjuyā bandhitvā khettaṃ nesi.
2) Ammā yāguṃ pacitvā dārakānaṃ datvā mañce nisīdi.
3) Yuvatiyā hatthesu ca aṇgulīsu ca daddu atthi.
4) Mayaṃ aṭaviyaṃ carantiyo kaṇeruyo apassimha.
5) Itthī yuvatiyā bhattaṃ pacāpetvā dārikānaṃ thokaṃ
thokaṃ vibhaji.
6) Tumhe vijjuyā ālokena guhāyaṃ sayantaṃ sīhaṃ passitha.
7) Yuvatiyā hatthesu kumārehi dinnā mālāyo santi.
8) Vadhū khette kāsūsu patitāni phalāni saṃhari.
9) Brāhmaṇo Buddhassa dhātuyo vibhajitvā bhūpālānaṃ
adadi / adāsi.
10) Vadhū sassuyā pāde vandi.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Người mẹ đã lấy vàng đã được để trong cái hộp và đã cho
người con gái.
2) Cô dâu đã cúng dường chư thiên với những vòng hoa và
những trái cây.
3) Nếu anh (có thể) đào những cái hố,tôi có thể trồng những
cây.
4) Các anh hãy đi đến cánh đồng và mang ngũ cốc về nhà.
5) Những con voi cái đã đi lang thang trong rừng trong khi
đang ăn những cây chuối.

77
Pālī cơ bản

6) Tôi đã nhìn những cô thiếu nữ đang vượt qua dòng sông


bằng thuyền.
7) Cô thiếu nữ đã kéo những cành cây (đã bị) rơi trong cái hố.
8) Những tia sáng của mặt trời chiếu sáng thế gian.
9) Trong khi đang hát những bài hát những người chị đã đi
đến hồ để tắm.
10) Sau khi đã cột con bò cái bằng sợi dây thừng Người đàn
bà đã dẫn nó đến cánh đồng.
BÀI 24
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng –i:
muni / isi : hiền nhân, nhà hiền triết giri : núi
kavi : thi sĩ, nhà thơ ari : kẻ thù, kẻ địch, địch thủ
bhūpati : đức vua pati : người chồng, ông chủ
gahapati : chủ nhà, gia chủ ahi : con rắn
adhipati : chúa tể, người lãnh đạo atithi : người khách
vyādhi : sự đau ốm, bệnh hoạn kapi : con khỉ
udadhi : đại dương, biển dīpi : con báo
muṭṭhi : quả đấm, cái búa ravi : mặt trời
nidhi : của cải được che giấu, kho báu pāṇi : bàn tay
vīhi : lúa, thóc, gạo maṇi : đá quý, ngọc ma–ni
rāsi : đống (thóc, lúa, v.v...) kucchi : bụng, bao tử
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Munayo sīlaṃ rakkhantā girimhi guhāsu vasiṃsu.
2) Ācariyena saddhiṃ viharanto kavi isi hoti.
3) Bhūpati asinā ariṃ paharitvā māresi.
4) Pati bhariyāya paṭiyāditaṃ odanaṃ bhuñjitvā khettaṃ
agami.
5) Sappurisā gahapatayo bhariyāhi ca puttehi ca gehesu
vasantā sukhaṃ vindanti.

78
Pālī cơ bản

6) Nidhiṃ pariyesanto adhipati sahāyakehi saddhiṃ dīpaṃ


agacchi.
7) Atithīnaṃ odanaṃ pacantī itthī aggiṃ jālesi.
8) Vyādhinā pīḷito naro mañce sayati.
9) Gahapati vīhīnaṃ rāsiṃ minanto bhariyāya saddhiṃ
kathesi.
10) Dārikā girimhā udentaṃ raviṃ olokentī hasanti.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Những người chồng đã mang những đá quý từ hòn đảo cho
những người vợ của họ.
2) Những căn bệnh áp bức loài người đang sống trên thế gian.
3) Trong lúc ngồi trên đất người đàn bà đã đo lường lúa
bằng nāḷi (đơn vị đo lường).
4) Những gia chủ trong khi đang làm điều ác không đảnh lễ
những vị hiền triết.
5) Nếu anh (có thể) đào kho báu, anh có thể đạt được những
đá quý.
6) Tôi đã giặt những bộ quần áo nên được giặt bởi người vợ.
7) Chúng tôi đã uống cháo đã được chuẩn bị bởi mẹ của chúng
tôi.
8) Anh hãy nhen lửa để nấu cơm và cháo cho những vị khách
đang đến từ thành phố.
9) Người chủ nhà đã đánh kẻ trộm (đã) đi vào căn nhà bằng
cây gươm.
10) Cô thiếu nữ đã cho cỏ đến những con bò cái đang đứng tại
bóng râm của cây.
BÀI 25
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng –ī:
hatthī / karī : con voi pāpakārī : kẻ làm việc ác
sāmī : vị chúa tể, người chồng
seṭṭhī : nhà triệu phú, chủ ngân hàng, giám đốc ngân hàng
79
Pālī cơ bản

sukhī : người hạnh phúc mantī : bộ trưởng


sikhī : con công trống pāṇī : sinh vật, chúng sanh
dāṭhī : voi có ngà dài dīghajīvī : người sống thọ
balī : người có sức mạnh vaḍḍhakī : thợ mộc
sārathī : người đánh xe ngựa
kuṭṭhī : người hủi, người bị bệnh phong
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Pakkhī gāyanto sākhāyaṃ nisīdati.
2) Gāviṃ rajjuyā muñcamānā ammā khette ṭhitā hoti.
3) Kaññāyo sabhāyaṃ naccantiyo gāyiṃsu.
4) Seṭṭhī mahantaṃ (nhiều) dhanaṃ vissajjetvā samaṇānaṃ
vihāraṃ kārāpesi.
5) Hatthino ca kaṇeruyo ca aṭaviyaṃ āhiṇḍanti.
6) Pāpakārī pāpāni paṭicchādetvā sappuriso viya (giống như)
sabhāyaṃ nisinno seṭṭhinā saddhiṃ kathesi.
7) Sappurisā dīghajīvino hontu, puttā sukhino bhavantu.
8) Vāṇijo nagaramhā bhaṇḍāni kiṇitvā piṭakesu pakkhipitvā
rajjuyā bandhitvā āpaṇaṃ pesesi.
9) Sārathinā āhaṭe rathe vaḍḍhakī nisinno hoti.
10) Sabbe (tất cả) pāṇino dīghajīvino na bhavanti / honti.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Bị theo đưổi bởi người thợ săn tàn nhẫn, những con voi đã
chạy vào rừng.
2) Người hủi đã lấy những bộ quần áo được cho bởi người
chồng.
3) Những con báo đang sống trong những khu rừng không sợ
những con sư tử đang sống trong những hang động.
4) Trong lúc đang hát bài hát, những cậu con trai đã múa với
những cô con gái trong đại sảnh.
5) Những bà mẹ với những người con gái rải những đóa hoa
sen trên bàn thờ hoa (pupphāsane).

80
Pālī cơ bản

6) Nếu những đứa con trai uống rượu, những đứa con gái có
thể tức giận và (có thể) không hát nữa.
7) Người nông dân đã tức giận kẻ làm ác (dùng sở thuộc cách)
đã tấn công những con bò cái đang gặm cỏ trong cánh đồng.
8) Người chủ ngân hàng đã bảo người thợ mộc xây biệt thự
cho những đứa con trai của ông ta.
9) Cầu mong chư thiên bảo vệ đức vua đang cai trị hòn đảo
một cách hợp pháp.
10) Cầu mong tất cả (sabbe) chúng sanh (là) người sống lâu
(và là) người có hạnh phúc.
BÀI 26
1. Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng –u:
Bhikkhu : tỳ khưu
Bandhu : người bà con, thân quyến Taru : cây
bahu : cánh tay Sindhu : biển
Pharasu : cái rìu Pasu : thú vật, súc vật
sattu : kẻ thù, kẻ địch, địch thủ Ākhu : chuột
Ucchu : cây mía veḷu : cây tre
kaṭacchu : cái thìa, cái muỗng setu : cái cầu
ketu : ngọn cờ, biểu ngữ susu : trẻ con, thú còn nhỏ
Những danh từ nam tính tận cùng bằng –ū:
Pabhū : vị lãnh chúa, lãnh tụ, thống lãnh
Sabbaññū : bậc toàn giác
Viññū : người hiểu biết, bậc thông thái
Vadaññū : người nhân đức, người làm việc từ thiện
Atthaññū : người nhân đức, người nhân từ
Mattaññū : người tiết độ, người tiết chế
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Bhikkhavo Tathāgatassa sāvakā honti.
81
Pālī cơ bản

2) Bandhavo ammaṃ passituṃ nagaramhā gāmaṃ āgamiṃsu.


3) Coro āraññe taravo chindituṃ pharasuṃ ādāya gacchi /
agami.
4) Sīhā ca dīpayo ca aṭaviyaṃ vasante pasavo māretvā
khādanti.
5) Sappurisā viññuno bhavanti.
6) Bhūpati mantīhi saddhiṃ sindhuṃ taritvā sattavo paharitvā
jinituṃ ussahi.
7) Ammā kaṭacchunā dārikaṃ odanaṃ bhojāpesi.
8) Hatthino ca kaṇeruyo ca ucchavo ākaḍḍhitvā khādiṃsu.
9) Bhūpatissa mantino sattūnaṃ ketavo āhariṃsu.
10) Setumhi nisinno bandhu taruno sakhaṃ hatthena ākaḍḍhi.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Trong khi vượt qua cầu, kẻ thù đã đi vào hòn đảo.
2) Anh đừng chặt những cây tre bằng những cái rìu, anh hãy
cưa bằng những cái cưa.
3) Những vị bộ trưởng của đức vua đã cột những lá cờ trên cái
cầu và trên những cây.
4) Những con thú vật nuôi những con thú con bằng những con
chuột.
5) Những người hiểu biết đã trở thành những vị lãnh tụ.
6) Vị tỷ-kheo đã là người bà con của đức vua đang cai trị hòn
đảo.
7) Những cây đã được chặt bởi kẻ thù đã rơi xuống biển.
8) Người mẹ đã đánh con chó đang cố gắng để cắn đứa con
gái bằng cái búa.
9) Những đức vua bảo vệ những vị Sa-môn, các vị Bà-la-môn,
loài người, và những con thú đang sống trên hòn đảo.
10) Người chị của bà mẹ đã giết con chuột bằng cây tre.
BÀI 27
1. Từ vựng:
Kattu : người làm, người thực hiện Gantu : người đi
82
Pālī cơ bản

Sotu : người nghe, thính giả Vattu : người nói


dātu : người cho, người biếu, người tặng
Netu : người lảnh đạo, người chỉ huy, vị lãnh tụ
Jetu : người thắng cuộc, kẻ chiến thắng
Vinetu : người chấp hành kỷ luật
Viññātu : người biết, người hiểu biết Bhattu : người chồng
Nattu : cháu trai (gọi bằng ông nội, ông ngoại)
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Satthā bhikkhūnaṃ dhammaṃ desento rukkhassa chāyāya
nisinno hoti.
2) Puññāni kattāro bhikkhūnaṃ ca tāpasānaṃ ca dānaṃ
denti.
3) Sace satthā dhammaṃ deseyya viññātāro bhavissanti.
4) Bhūpati dīpasmiṃ jetā bhavatu.
5) Pitā dhītaraṃ ādāya vihāraṃ gantvā satthāraṃ vandāpesi.
6) Viññātāro loke manussānaṃ netāro hontu / bhavantu.
7) Bhātā pitarā saddhiṃ mātuyā pacitaṃ yāguṃ bhuñji.
8) Bhattā nattārehi saha kīḷantaṃ kapiṃ disvā hasanto
aṭṭhāsi.
9) Setuṃ kattāro veḷavo bandhitvā nadiyā tīre ṭhapesuṃ.
10) Sindhuṃ taritvā dīpaṃ gantāro sattūhi hatā honti.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Người cha và người mẹ đã đi với người anh / em trai đến
thăm chị / em gái.
2) Những người làm việc ác sẽ là người không sống thọ (và)
không hạnh phúc.
3) Cầu mong đức vua cùng với đoàn tùy tùng của ông ta trở
thành những người chiến thắng.
4) Anh của mẹ là cậu.
5) Những kẻ thù của những anh / em trai tôi đã buộc những lá
cờ trên những cây và những cây tre.

83
Pālī cơ bản

6) Người thợ làm nhà đã cho những cây tre đến những đứa
cháu trai.
7) Người anh / em trai đã cho thức ăn đến đứa con gái (của
tôi) bằng cái muỗng.
8) Đức Phật là thầy của chư thiên và nhân loại.
9) Mong rằng các anh là những người nói sự thật.
10) Những người chồng tốt là tử tế (kāruṇikā) đối với những
người vợ của họ như là chư thiên.
BÀI 28
1. Từ vựng:
Những danh từ trung tính tận cùng bằng – i:
Vāri : nước akkhi : mắt, con mắt
Sappi : bơ lỏng dadhi : sữa đông
Acci : ngọn lửa, ánh lửa satthi : đùi, bắp đùi
Những danh từ trung tính tận cùng bằng –u:
Assu : nước mắt, lệ Dāru : củi
jāṇu / jaṇṇu : đầu gối ambu : nước
Vasu : sự giàu có, sự giàu sang Dhanu : cái cung
Vatthu : khu đất, nền tảng, vị trí madhu : mật ong
Những động từ:
Anukampati : thương xót, thương hại
Vāceti : dạy, dạy học, dạy bảo
Sammisseti : trộn, pha lẫn, hòa lẫn
Pabbajati : bỏ, từ bỏ, trở thành tu sĩ
Vippakirati : tung, rải, rắc, gieo
Parājeti : đánh thắng, đánh bại
Anugacchati : đi theo, đi theo sau
Pattheti : mong muốn đạt được cái gì, hy vọng, ước mong
Samijjhati : hoàn thành, hoàn tất, thành công
Pavatteti : làm cho chuyển động
Vibhajati : phân bổ, phân phối, phân phát, phân tích
84
Pālī cơ bản

2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Gehaṃ pavisantaṃ ahiṃ disvā kaññā bhāyitvā assūni
pavattentī rodituṃ ārabhi.
2) Dīpinā hatāya gāviyā aṭṭhīni bhūmiyaṃ vippakiṇṇāni honti.
3) Nadiyā vārinā vatthāni dhovanto pitā nahāpetuṃ puttaṃ
pakkosi.
4) Tvaṃ sappinā ca madhunā ca sammissetvā odanaṃ
bhuñjassasi.
5) Mayaṃ khīramhā dadhiṃ labhāma.
6) Bhikkhu dīpassa acciṃ olokento aniccasaññaṃ (tưởng về
vô thường) vaḍḍhento (đang phát triển) nisīdi.
7) Pāpakāri luddako dhanuṃ ca sare ca ādāya aṭaviṃ
paviṭṭho.
8) Sattu amaccassa satthiṃ asīnā paharitvā aṭṭhiṃ chindi.
9) Ahaṃ sappinā pacitaṃ odanaṃ madhunā bhuñjituṃ na
icchāmi.
10) Nattā hatthehi ca jaṇṇūhi ca gacchantaṃ yācakaṃ disvā
anukampamāno bhojanaṃ ca vatthaṃ ca dāpesi.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Ông ấy đã nhìn thấy những cái xương của những con thú đã
bị giết bởi con báo trong rừng.
2) Các anh sẽ tắm trong nước của dòng sông.
3) Có nhiều nước mắt trong đôi mắt của cô thiếu nữ.
4) Người nông dân bán bơ lỏng và sữa đông cho những
thương gia.
5) Những ngọn lửa của những cây đèn nhảy múa vì ngọn gió
(vātena).
6) Có (bệnh) chàm trên những bàn chân của kẻ thù.
7) Con ong (bhamara / madhukara) thu thập mật từ những đóa
hoa trong khi không làm tổn hại chúng (những đóa hoa).
8) Người phụ nữ trong khi đang mang củi từ rừng đã bị rơi
vào dòng sông.
85
Pālī cơ bản

9) Trong lúc trồng những cây trong những công viên và những
cánh đồng, những người đàn ông cố gắng để thu thập của cải.
10) Người chồng đã mang lại cho người vợ viên đá quý từ
thành phố.
BÀI 29
1. Từ vựng:
Những tính từ tận cùng bằng –vantu và –mantu:
Dhanavantu : giàu, giàu có, có nhiều tiền, có nhiều của cải
Bhagavantu : Đức Thế Tôn, Đức Phật
Yasavantu : nổi tiếng Sīlavantu : có đạo đức tốt
Sotavantu : chăm chú, người có lỗ tai
Kulavantu : thuộc về gia đình danh giá
Saddhāvantu : có đức tin, tận tâm, nhiệt tình
Satimantu : lưu tâm, quan tâm, có niệm
Bandhumantu : có mối quan hệ, có nhiều bà con
Cakkhumantu : có mắt
Balavantu : có quyền lực, có quyền thế, có uy quyền
Paññavantu : khôn ngoan, sáng suốt
Phalavantu : ra nhiều quả, có nhiều quả, sai quả
Puññavantu : may mắn, có phúc, tốt số
vaṇṇavantu : có nhiều màu sắc
bhānumantu : mặt trời, có ánh sáng
buddhimantu : thông minh, sáng trí
2. BÀI TẬP:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Balavantehi bhūpatīhi arayo parājitā honti.
2) Mayaṃ cakkhūhi bhānumantassa suriyassa rasmiyo
oloketuṃ na sakkoma.
3) Bhikkhavo bhagavatā desitaṃ dhammaṃ sutvā satimantā
bhavituṃ vāyamiṃsu.

86
Pālī cơ bản

4) Sīlavantā upāsakā bhagavantaṃ vanditvā dhammaṃ sutvā


satimantā bhavituṃ vāyamiṃsu.
5) Paññavantehi icchitaṃ patthitaṃ samijjhissati.
6) Kulavato bhātā bhagavatā saha mantento bhūmiyaṃ
pattharitāya kilañjāyaṃ (thảm, chiếu) nisinno ahosi.
7) Phalavantesu tarūsu nisinnā pakkhino phalāni khāditvā
aṭṭhīni bhūmiyaṃ pātesuṃ.
8) Himavati bahū (nhiều) pasavo ca pakkhī ca uragā (loài bò
sát) ca vasanti.
9) Sīlavantā dhammaṃ sutvā cakkhumantā bhavituṃ
ussahissanti.
10) Guṇavato bandhu sīlavatiṃ pañhaṃ pucchi.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Những vị hiền triết đang sống trong núi Hi-mã-lạp thỉnh
thoảng (kadāci) đi đến những thị trấn.
2) Những vị Sa-môn có niệm đã thuyết pháp đến những người
thiện nam sáng suốt.
3) Những người may mắn có những người bà con và những
người bạn đức hạnh.
4) Trong khi bán hàng hoá, những người thương gia giàu có đi
từ làng đến làng.
5) Cô thiếu nữ đức hạnh đã là người vợ của người thầy giáo
giàu có.
6) Vị tỷ-kheo khôn ngoan đã trả lời câu hỏi được hỏi bởi
người thống lãnh có quyền thế.
7) Có những vòng hoa trong bàn tay của cô thiếu nữ đức hạnh.
8) Những người giàu có là nổi tiếng, những người sáng suốt là
có đức hạnh.
9) Các anh đừng xa lánh những người có đức hạnh và trí tuệ.
10) Đức Thế Tôn đang sống trên hòn đảo nổi tiếng được cai trị
bởi ông vua có quyền thế.

87
Pālī cơ bản

PHẦN ĐÁP ÁN
BÀI TẬP 1
Dịch sang tiếng Việt:
1. Vua ăn.
2. Những con trai ngủ.
3. Các nhà thương gia ngủ.
4. Đức Phật thấy.
5. Cậu bé chạy.
6. Người chú cày.
7. Các Bà la môn nói.
8. Các người bạn đi.
9. Các nông dân nấu ăn.
10. Người đàn ông chặt.
11. Những người đàn ông chạy.
12. Người bạn ăn.
13. Đức Phật nói.
14. Người đàn ông nấu ăn.
15. Các bạn cày.
16. Đức Phật đến.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Puttā dhāvanti.
2. Mātulā passanti.
3. Buddho āgacchati.
4. Kumārā bhuñjanti.
5. Vāṇijā gacchanti.
6. Manusso sayati.
7. Bhūpālo gacchanti.
8. Brāhmaṇo chindati.
9. Mittā bhāsanti.
10. Kassako kasati.
11. Vāṇijo āgacchati.
88
Pālī cơ bản

12. Puttā chindanti.


13. Mātulā bhāsanti.
14. Kumāro dhāvati.
15. Sahāyo bhāsati.
16. Buddho passati.
BÀI TẬP 2
Dịch sang tiếng Việt:
1. Đức Phật thuyết pháp.
2. Các Bà la môn ăn cơm.
3. Người đàn ông nhìn thấy mặt trời.
4. Những đứa con trai đánh những con chó rừng.
5. Những người ăn xin xin cơm.
6. Những người nông dân đào hố.
7. Người bạn đi đến làng.
8. Nhà vua bảo vệ người dân.
9. Các đứa con trai đi lên núi.
10. Cậu bé đảnh lễ Đức Phật.
11. Những người thương gia mang những cái bát.
12. Người đàn ông đi đến tu viện.
13. Các con chó chạy lên núi.
14. Các con chó rừng đến làng.
15. Các Bà la môn mang theo bạn bè.
16. Các vị vua đảnh lễ Đức Phật.
17. Những người ăn xin ngủ.
18. Những người bạn đưa những con chó đi.
19. Con trai thấy trăng.
20. Người nông dân chạy về làng.
21. Những người thương gia chặt cây.
22. Người đàn ông bắn chó rừng.
23. Cậu bé ăn cơm.
24. Người ăn xin đánh con chó.
25. Các người bạn leo núi.

89
Pālī cơ bản

Dịch sang tiếng Pali:


1. Narā vihāraṃ gacchanti.
2. Kassakā pabbataṃ āruhanti.
3. Brāhmaṇo odanaṃ bhuñjati.
4. Buddho kumāre passati.
5. Mātulā patte haranti.
6. Putto kukkuraṃ rakkhati.
7. Bhūpālo Buddhaṃ vandati.
8. Vāṇijo kumāraṃ āharati.
9. Mittā brāhmaṇaṃ vandanti.
10. Yācakā odanaṃ yācanti.
11. Vāṇijā sigāle vijjhanti.
12. Kumārā pabbataṃ āruhanti.
13. Kassako gāmaṃ dhāvati.
14. Vāṇijo bhattaṃ pacati.
15. Puttā mātulaṃ vandanti.
16. Bhūpālā nare rakkhanti.
17. Buddho vihāraṃ āgacchati.
18. Narā oruhanti.
19. Kassakā āvāṭe khaṇanti.
20. Vāṇijo dhāvati.
21. Kukkuro candaṃ passati.
22. Kumārā rukkhe āruhanti.
23. Brāhmaṇo pattaṃ āharati.
24. Yācako sayati.
25. Bhūpālo Buddhaṃ passati.
BÀI TẬP 3
Dịch sang tiếng Việt:
1. Đức Phật đi đến tu viện với các đệ tử của ngài.
2. Người đàn ông chạy đến hòn đảo với con trai của mình.
3. Người nông dân bắn chó rừng bằng một mũi tên.
4. Các Bà la môn leo núi với chú.

90
Pālī cơ bản

5. Những đứa con trai đánh những con chó bằng chân.
6. Người chú đến làng với các con trai của mình bằng một cỗ
xe.
7. Những bé trai mang những cái bát bằng tay.
8. Kẻ trộm lấy mất con ngựa dọc đường.
9. Người nông dân xuống hố.
10. Đức Vua cùng với các nhà thông thái thấy các nhà sư.
11. Người khôn ngoan cùng với vua đảnh lễ Đức Phật.
12. Những đứa con trai ăn cơm với bạn.
13. Người lái buôn chọi hươu với hòn đá.
14. Những con chó đào những cái hố bằng chân.
15. Bà-la-môn cùng với con trai của mình lễ bái mặt trời.
16. Người nông dân bảo vệ cây bằng chó.
17. Phật đến tu viện cùng với các đệ tử.
18. Người ăn xin mang cơm vào bát.
19. Những người khôn ngoan lên trời.
20. Các thiếu niên chạy ngựa về làng.
21. Kẻ trộm đánh người đàn ông bằng kiếm.
22. Người bán mang đèn đến bằng giỏ hàng.
23. Các con ngựa chạy dọc theo lối đi / con đường.
24. Chó rừng chạy lên núi với hươu.
25. Nhà vua cùng với bậc hiền trí bảo vệ dân chúng.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Samaṇo mittena saha Buddhaṃ passati.
2. Sāvakā Buddhena saha viharaṃ gacchanti.
3. Asso kukkurehi saddhiṃ pabbataṃ dhāvati.
4. Kumāro pāsāṇena dīpaṃ paharati.
5. Vāṇijā sarehi mige vijjhanti.
6. Kassakā hatthehi āvāṭe khaṇanti.
7. Kumārā mātulehi saha rathena vihāraṃ gacchanti.
8. Brāhmaṇo mittena saha bhattaṃ pacati.
9. Bhūpālo paṇḍitehi saha dīpaṃ rakkhati.
10. Bhūpālā puttehi saha samaṇe vandanti.
91
Pālī cơ bản

11. Corā asse dīpaṃ āharanti.


12. Sāvakā narehi saha pabbate āruhanti.
13. Vāṇijā kassakehi saha rukkhe chindanti.
14. Yācako mittena saha āvāṭaṃ khaṇati.
15. Brāhmaṇo mātulehi saha candaṃ passati.
16. Coro khaggena assaṃ paharati.
17. Putto pattena odanaṃ āharati.
18. Kumārā kukkurehi saddhiṃ pabbataṃ dhāvanti.
19. Vāṇijā kassakehi saha sakaṭehi gāmaṃ āgacchanti.
20. Mātulā puttehi saha rathehi vihāraṃ āgacchanti.
21. Sigālā maggena pabbataṃ dhāvanti.
22. Kukkurā pādehi āvāṭe khaṇanti.
23. Naro hatthena kakacaṃ harati.
24. Samaṇā saggaṃ gacchanti.
25. Buddho sāvakehi saddhiṃ gāmaṃ āgacchati.
BÀI TẬP 4
Dịch sang tiếng Việt:
1. Những kẻ trộm chạy từ làng lên núi.
2. Đứa trẻ xin cơm từ chú.
3. Cậu bé rơi từ cầu thang.
4. Các chú giặt quần áo.
5. Những người đánh cá mang các con cá trong các giỏ.
6. Những cận sự rời khỏi từ tu viện với các nhà sư.
7. Vị Bà la môn chặt cây bằng cưa.
8. Các con trai cùng với các bạn của chúng nhin thấy nhà vua.
9. Người thương gia xuống núi với ngựa.
10. Người ăn xin xin con chó từ người nông dân.
11. Các con rắn xuống làng từ trên núi.
12. Các bộ trưởng bắn các con hươu bằng các mũi tên.
13. Kẻ trộm lấy đi những quần áo từ làng bằng xe hàng.
14. Nhà vua đến cung điện với các quan đại thần bằng một cỗ
xe.

92
Pālī cơ bản

15. các con lợn đào các hố bằng chân.


16. Cậu bé cùng với các bạn giặt quần áo.
17. Các nhà sư rời làng với các tín đồ cư sĩ.
18. Con chó ăn một con cá từ giỏ.
19. Người bạn xin con chó từ người con trai.
20. Đức Phật chất vấn các đệ tử.
21. Các bộ trưởng đặt câu hỏi cho các nhà thông thái.
22. Người giặt giặt quần áo với bạn.
23. Các con cá rơi khỏi giỏ.
24. Những kẻ trộm chọi những con lợn bằng đá.
25. Bộ trưởng mang con vẹt từ cung điện.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Assā gāmamhā pabbataṃ dhāvanti.
2. Vāṇijā upāsakehi saha dīpasmā vihāraṃ āgacchanti.
3. Corā sarehi sūkare vijjhanti.
4. Upāsako samaṇamhā dhammaṃ pucchati.
5. Dārako mittena saha pāsāṇasmā patati.
6. Kukkuro dārakaṃ ḍasati.
7. Amaccā bhūpālena saha pāsādamhā nikkhamanti.
8. Naro dīpasmā migaṃ āharati.
9. Kassako rukkhamhā oruhati.
10. Kukkurā assehi saddhiṃ maggena dhāvanti.
11. Kumārā vāṇijehi dīpe haranti.
12. Coro sopānasmā oruhati.
13. Vāṇijā pabbatehi suve āharanti.
14. Asso pādehi sappaṃ paharati.
15. Mātulo mittehi saha pabbatehi samaṇe passati.
16. Vāṇijā dīpamhā asse pāsādaṃ āharanti.
17. Amacco coraṃ pucchati.
18. Kassako rajakena saha odanaṃ bhuñjati.
19. Dārako sopānamhā patati.
20. Dhīvaro mātulena saha pabbataṃ āruhati.
21. Coro kukkurena saddhiṃ sayati.
93
Pālī cơ bản

22. Bhūpālā amaccehi saha dīpe rakkhanti.


23. Bhūpālo pāsādasmā Buddhaṃ vandati.
24. Naro khaggena sappaṃ hanati.
25. Dhīvarā sakaṭehi macche gāmaṃ āharanti.
26. Sūkarā gāmamhā pabbataṃ dhāvanti.
27. Upāsakā paṇḍitehi pañhe pucchanti.
28. Putto rukkhamhā sukaṃ āharati.
29. Paṇḍitā vihāraṃ gacchanti.
30. Sāvakā maggena gāmaṃ gacchanti.
BÀI TẬP 5
Dịch sang tiếng Việt:
1. Người thương gia đưa quần áo cho người thợ giặt.
2. Bác sĩ mang đèn cho giáo viên.
3. các con hươu chạy từ tảng đá lên núi.
4. Đàn ông lĩnh hội giáo pháp từ các vị Phật.
5. Người đàn ông kéo xe cho bác sĩ.
6. Đứa trẻ mang cơm cho người ăn xin bằng tay (anh ta).
7. Người ăn xin đào hố cho giáo viên.
8. Người thợ giặt đưa hàng may mặc cho các bộ trưởng.
9. Bà la môn mang giường cho các đệ tử.
10. Con khỉ rơi từ trên cây xuống, con chó cắn con khỉ.
11. Ngư dân mang cá trong giỏ cho các bộ trưởng.
12. Người nông dân chặt cây cho thương gia.
13. Kẻ trộm đào hố với cuốc cho giáo viên.
14. Bác sĩ nấu cơm cho con trai.
15. Người ẩn sĩ nói chuyện với thợ săn.
16. Người thợ săn đưa cây đèn cho ẩn sĩ.
17. Sư tử giết hươu.
18. Con khỉ trèo lên cây với con trai của nó.
19. Các nhà sư nhận cơm từ các tín đồ cư sĩ.
20. Đứa bé khóc, cậu bé cười, người chú đánh cậu bé.
21. Khỉ xuống núi, trèo cây.

94
Pālī cơ bản

22. Các kẻ cướp vào xe, vị đại thần bỏ xe.


23. Giáo viên mang con vẹt từ cây cho đứa trẻ.
24. Người thợ săn kéo con dê khỏi núi.
25. Người ẩn sĩ nhìn thấy sư tử từ núi.
26. Các thương nhân nhận lợi nhuận từ các nông dân.
27. Người thợ săn giết các con lợn cho thương nhân.
28. Người ẩn sĩ hỏi câu hỏi từ giáo viên.
29. Con trai rơi khỏi giường.
30. Các con trai tắm với các bạn.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Vāṇijā amaccānaṃ asse āharanti.
2. Luddako vāṇijāya ajaṃ hanati.
3. Manusso kakacena kassakassa rukkhe chindati.
4. Migā sīhasmā dhāvanti.
5. Bhūpālo upāsakehi saha Buddhaṃ vandati.
6. Corā gāmehi pabbate dhāvanti.
7. Rajako bhūpālāya sāṭake dhovati.
8. Dhīvaro piṭakehi kassakānaṃ macche āharati.
9. Ācariyo vihāraṃ pavisati, samaṇe passati.
10. Sappo vānaraṃ ḍasati.
11. Kumārā brāhmaṇassa mañcaṃ ākaḍḍhanti.
12. Corā purisehi saha pāsādaṃ pavisanti.
13. Kassakā dhīvarehi macche labhanti.
14. Varāhā dīpamhā pabbataṃ gacchanti.
15. Bhūpālo pāsādaṃ pajahati, putto vihāraṃ pavisati.
16. Sīho sayati, vānarā kīḷanti.
17. Ācariyo kukkurasmā putte rakkhati.
18. Luddakā sarehi amaccānaṃ mige vijjhanti.
19. Dārakā mātulamhā odanaṃ icchanti.
20. Vejjo tāpasāya sāṭakaṃ dadāti.
21. Vāṇijo sakaṭena ācariyassa ajaṃ āharati.
22. Puttā pabbatasmā candaṃ passanti.
23. Paṇḍitā dhammamhā lābhaṃ labhanti.
95
Pālī cơ bản

24. Vānarā gāmasmā nikkhamanti.


25. Putto pabbatamhā mittāya suvaṃ āharati.
26. Vejjo vihāraṃ pavisati.
27. Sigālo maggena gāmasmā pabbataṃ dhāvati.
28. Sakaṭo maggamhā patati, dārako rodati.
29. Amaccā sopānaṃ āruhanti, vejjo sopānaṃ oruhati.
30. Paṇḍitā Buddhasmā pañhe pucchanti.
BÀI TẬP 6
Dịch sang tiếng Việt:
1. Con trai của nông dân đến với bạn của bác sĩ.
2. Cái cuốc của bà la môn rơi khỏi tay (ông).
3. Các con hươu rời khỏi hố.
4. Các con ngựa của thương nhân chạy đến làng của nông dân.
5. Bạn của người chú đảnh lễ đệ tử của Đức Phật.
6. Bộ trưởng đánh con rắn bằng thanh kiếm của nhà vua.
7. Các thương nhân mang cá trong giỏ đến làng cho người
dân.
8. Kẻ trộm rời làng với (một) người bạn trong xe của bác sĩ.
9. Các con trai của tín đồ cư sĩ đi đến tu viện với các nhà sư.
10. Người ăn xin mong muốn bộ quần áo của bộ trưởng.
11. Các người chú của những người bạn cho cơm đến vị ẩn sĩ.
12. Kẻ trộm đánh con chó bằng cái cưa của người đánh cá.
13. Con trai của vua trèo lên ngựa của thừa tướng.
14. Các con trai của nhà thông thái vào tu viện với đệ tử của
Đức Phật.
15. Mặt trời bảo vệ con người.
16. Con chó của bác sĩ rơi từ cầu thang của giáo viên.
17. Những người giặt đi xuống từ cây.
18. Những đứa trẻ của người ăn xin khóc.
19. Các con trai của thợ săn chơi với các con gái của kẻ trộm.
20. Người ẩn sĩ cho cơm đến các đệ tử của Đức Phật.
21. Các nhà sư nhận hàng may mặc từ tay của vị thầy.

96
Pālī cơ bản

22. Kẻ cướp xin ngựa từ bạn của thương gia.


23. Các tín đồ cư sĩ đặt câu hỏi từ các đệ tử của Đức Phật.
24. Con nai rơi khỏi đá, người thợ săn cười, các con chó chạy.
25. Cái bát của bác sĩ rơi khỏi tay con trai mình.
26. Cậu bé đưa dùng tay đưa cơm cho các con trai của các
người chú.
27. Các mũi tên rơi khỏi tay thợ săn, các con hươu chạy về
núi.
28. Con trai của nhà vua đi xuống từ cung điện với các quan
đại thần.
29. Con chó của bác sĩ cắn con lợn của người nông dân.
30. Người đánh cá mang cá đến / cho người dân, (anh ta) được
lợi nhuận.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Brāhmaṇassa puttā amaccassa puttena saha nahāyanti.
2. Mātulassa mitto kassakassa puttena saha bhattaṃ pacati.
3. Dhīvaro macche bhūpālassa pāsādaṃ āharati.
4. Bhūpālo pāsādamhā amaccānaṃ putte pakkosati.
5. Vāṇijassa ratho pabbatasmā patati.
6. Bhūpālassa amaccā assehi saddhiṃ pāsādamhā
nikkhamanti.
7. Brāhmaṇassa vejjo tāpasānaṃ sāṭake dadāti.
8. Luddakassa sunakhā pabbatasmā gāmaṃ dhāvanti.
9. Vāṇijo vejjassa dārakāya mañcaṃ āharati.
10. Migā pabbatamhā gāmaṃ dhāvanti.
11. Ācariyassa dārako kassakassa rukkhasmā patati.
12. Sunakho dhīvarassa piṭakamhā macche khādati.
13. Buddhassa sāvakā vihārasmā pabbataṃ gacchanti.
14. Luddako amaccassa mittānaṃ sarena varāhaṃ hanati.
15. Dārako ācariyassa hatthehi dīpaṃ labhati.
16. Vejjānaṃ ācariyo dārakassa mātulaṃ pakkosati.
17. Kumāro samaṇāya pattena odanaṃ āharati.
18. Manussā upāsakānaṃ gāmaṃ gacchanti.
97
Pālī cơ bản

19. Sūkarā sigālehi dhāvanti.


20. Vānarā migena saddhiṃ kīḷanti.
21. Paṇḍito vāṇijehi saha bhūpālassa dīpaṃ āgacchati.
22. Kassakassa dārakā mātulānaṃ rathehi pabbataṃ gacchanti.
23. Sāṭakā vāṇijānaṃ sakaṭehi patanti.
24. Samaṇo bhūpālassa hatthehi pattaṃ labhati.
25. Rajako purisassa mātulāya sāṭake āharati.
26. Bhūpālassa amaccā ācariyassa mittehi saha odanaṃ
bhuñjanti.
27. Paṇḍitā corehi bhūpālānaṃ dīpe rakkhanti.
28. Kumārā kassakehi dhīvarānaṃ piṭake āharanti.
29. Kassakassa asso maggamhā vejjassa rathaṃ ākaḍḍhati.
30. Samaṇā ācariyassa gāmaṃ pavisanti.
BÀI TẬP 7
Dịch sang tiếng Việt:
1. Bà la môn ngồi trong xe ngựa với (một) người bạn.
2. Những người xấu xa với kẻ trộm di chuyển trong làng.
3. Người buôn nấu cơm trong nhà nông dân.
4. Các bộ trưởng của nhà vua bảo vệ người dân trên các đảo.
5. Các đệ tử của đức Phật sống trong tu viện.
6. Con khỉ rơi từ trên cây xuống hố.
7. Ánh nắng (ánh sáng của mặt trời) rơi trên biển.
8. Đàn bò của nông dân đi lang thang trong làng.
9. Con của bác sĩ ngủ trên giường.
10. Những ngư dân mang những con cá trong các giỏ từ đại
dương / biển.
11. Sư tử đứng trên đá, các con khỉ di chuyển trên các cây.
12. Sứ giả của nhà vua vượt biển với bộ trưởng.
13. Con người sống trong thế giới, các vị thần sống trên trời.
14. Hươu chạy trên núi, chim bay trên bầu trời.
15. Bộ trưởng lấy thanh kiếm từ tay nhà vua.
16. Giáo viên ngồi trên giường trong nhà chú với con trai.

98
Pālī cơ bản

17. Các ẩn sĩ sống trong núi.


18. Các tín đồ cư sĩ tập hợp với các nhà sư trong tu viện.
19. Các con quạ bay từ các cây.
20. Đức Phật thuyết pháp, người tốt / người đức hạnh hài lòng
với Đức Phật.
21. Người đàn ông độc ác dùng gươm tấn công sứ giả của
người thủy thủ.
22. Người đàn ông bắn một con chim bằng một mũi tên, con
chim rơi từ trên cây xuống hố.
23. Bằng ánh sáng của mặt trời, con người nhìn thấy thế giới.
24. Những con bò của người nông dân ngủ trên đường.
25. Con quạ đứng trên thân con bò đực.
26. Hươu ngồi trên đá trên đảo.
27. Con chim rơi từ tay thủy thủ xuống hố.
28. Người có đức hạnh đi ra từ biển với người thủy thủ.
29. Cuốc rơi từ tay người thợ săn xuống hố.
30. Mặt trăng tỏa sáng bởi ánh sáng của mặt trời.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Sīho pabbatasmiṃ pāsāṇamhi tiṭṭhati.
2. Corā ācariyassa nivāsaṃ pavisanti.
3. Dārakā mittehi saha maggasmā samuddaṃ dhāvanti.
4. Mātulassa goṇā maggasmiṃ āhiṇḍanti.
5. Sakuṇā rukkhamhi nisīdanti.
6. Goṇo pādena ajaṃ paharati.
7. Sigālā pabbatasmiṃ vasanti.
8. Bhūpālo amaccehi saha Buddhassa pāde vandati.
9. Mātulo puttena saha mañcamhi sayati.
10. Dhīvaro kassakassa nivāsasmiṃ odanaṃ bhuñjati.
11. Bhūpālassa assā dīpamhi vasanti.
12. Sappuriso tāpasāya dīpaṃ āharati.
13. Vejjo ācariyassa nivāsaṃ sāṭakaṃ āharati.
14. Vānaro sunakhena saddhiṃ pāsāṇasmā kīḷati.
15. Sāṭako kassakassa kāyamhi patati.
99
Pālī cơ bản

16. Luddako piṭakasmiṃ sare harati.


17. Buddhassa sāvakā vihārasmiṃ sannipatanti.
18. Rajako amaccānaṃ sāṭake dhovati.
19. Sakuṇā ākāsamhi uppatanti.
20. Sappuriso nāvikena saha samuddamhā uttarati.
21. Devā Buddhassa sāvakesu pasīdanti.
22. Vāṇijā nāvikehi saha samuddaṃ taranti.
23. Sappuriso sappamhā kukkuraṃ rakkhati.
24. Kākā pabbatasmiṃ rukkehi uppatanti.
25. Sūkaro dhīvarassa piṭakasmā macchaṃ ākaḍḍhati.
26. Suriyassa āloko lokamhi manussesu patati.
27. Devā ākāsena gacchanti.
28. Dārakā kukkurena saddhiṃ maggasmiṃ kīḷanti.
BÀI TẬP 8
Dịch sang tiếng Việt:
1. Cận sự nam mang hoa đến.
2. Hươu sống trong rừng, khỉ di chuyển trên cây.
3. Bò ăn cỏ.
4. Đàn ông nhìn bằng mắt.
5. Nhà sư ngồi trên ghế trong tu viện.
6. Lá rơi khỏi cây.
7. Thương gia lấy sữa từ làng đến thành phố.
8. Nhà vua đi dạo trong công viên với cậu bé.
9. Người nông dân đào hố trên ruộng bằng cuốc.
10. Người chú cho hàng của con trai.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Dārakā sunakhena saddhiṃ udakasmiṃ kīḷanti.
2. Asappuriso rukkhasmā paṇṇāni chindati.
3. Bhūpālā amaccehi saha rathehi uyyānaṃ gacchanti.
4. Vāṇijā bhaṇḍāni ādāya nagaramhā nikkhamanti.
5. Sappurisā samaṇānaṃ dānaṃ dadanti.
100
Pālī cơ bản

6. Buddhassa sāvakā upāsakehi saha uyyāne sannipatanti.


7. Coro rukkhasmā araññasmiṃ oruhati.
8. Asappurisā pāsāṇehi rukkhesu vānare paharanti.
9. Vejjassa asso goṇena saddhiṃ maggamhi tiṇaṃ khādati.
10. Sigālā araññesu vasanti, kukkurā gāmesu vasanti.
BÀI TẬP 9
Dịch sang tiếng Việt:
1. Cận sự nam đã đi đến tu viện, bố thí cho các nhà sư.
2. Người đệ tử, đã ngồi trên ghế, rửa chân (của mình).
3. Trẻ em, đã thu thập hoa, đưa (chúng) cho cô chú và cười.
4. Những người ăn xin, đến từ công viên, xin gạo từ người
nông dân.
5. Người thợ săn, sau khi cầm mũi tên trên tay, vào rừng.
6. Sau khi chơi với con chó, các chàng trai xuống biển và tắm.
7. Đứng trên tảng đá, thương gia đánh con rắn bằng một cái
cuốc.
8. Đã triệu tập các con trai của người ăn xin, người có đạo đức
cho (họ) quần áo.
9. Đã rơi xuống hố, đứa trẻ khóc.
10. Sau khi rời cung điện, vua nói chuyện với thừa tướng.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Kassako gehamhā nikkhamma khettaṃ pavisati.
2. Buddho dhammaṃ desetvā viharaṃ pavisati.
3. Bhūpālo Buddhe pasīditvā pāsādaṃ pajahitvā viharaṃ
gacchati.
4. Dārako sopānasmā oruyha hasati.
5. Kumāro pāsāṇena sappaṃ paharitvā gehaṃ dhāvati.
6. Manusso araññaṃ gantvā rukkhaṃ āruyha phalāni khādati.
7. Udakena vatthāni dhovitvā rajako (tāni) gehaṃ āharati.
8. Sīho ajaṃ hantvā pāsāṇe nisīditvā khādati.
9. Vejjo vāṇijānaṃ bhaṇḍāni disvā nagaramhā nikkhamati.
101
Pālī cơ bản

10. Gehaṃ bhinditvā corā araññaṃ dhāvanti.


BÀI TẬP 10
Dịch sang tiếng Việt:
1. Các cậu bé, đã chơi với bạn trong rừng, chạy về nhà ăn
cơm.
2. Đã ăn cỏ, hươu từ trên núi xuống công viên uống nước.
3. Con trai của thương gia đi đến thành phố bằng một cỗ xe để
mang hàng hóa.
4. Người ăn xin muốn đào một cái hố bằng cuốc của người
chú.
5. Các bộ trưởng tập hợp trong cung điện để xem nhà vua.
6. Các con bò, đi lang thang trong công viên, đến cánh đồng
của người nông dân.
7. Các tín đồ cư sĩ vào tu viện để bố thí cho các nhà sư.
8. Người đàn ông rời nhà để đi đến thành phố bằng xe ngựa.
9. Bà la môn xuống nước để tắm với bác sĩ.
10. Kẻ trộm lang thang trong công viên để vào nhà bộ trưởng.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Ajā paṇṇāni khāditvā udakaṃ pātuṃ uyyāne āhiṇḍanti.
2. Asappuriso pādena kukkuraṃ paharituṃ icchati.
3. Mittā kukkurehi saddhiṃ kīḷituṃ uyyānaṃ gacchanti.
4. Upāsako gehaṃ āgamma putte analāsituṃ icchati.
5. Devo vihāraṃ gantvā Buddhena saha bhāsituṃ icchati.
6. Sappuriso sīlāni rakkhitvā dānaṃ dātuṃ icchati.
7. Sūkarā araññaṃ pavisituṃ gāmasmā dhāvanti.
8. Kassako khettasmiṃ āvāṭe khaṇituṃ vāṇijamhā kuddālaṃ
yācati.
9. Upāsakā Buddhaṃ vandituṃ viharamhi sannipatanti.
10. Mātulo dhīvaraṃ pakkosituṃ gehasmā nikkhamati.

102
Pālī cơ bản

BÀI TẬP 11
Dịch sang tiếng Việt:
1. Vừa xin nước, đứa trẻ đang khóc, rơi khỏi giường.
2. Người thương gia, người muốn lấy quần áo, đi đến cửa
hàng.
3. Người cư sĩ sùng đạo, người đang lấy hoa sen và đi tu, nhìn
thấy Đức Phật và hài lòng.
4. Con chim đang mang quả bằng mỏ (của nó) bay từ trên cây.
5. Người thầy trao áo choàng cho nhà sư đang tìm kiếm áo
choàng.
6. Người thợ săn, người đang lang thang trong rừng, thấy một
con nai chạy và bắn (nó) bằng một mũi tên.
7. Vị Bà la môn xin hoa sen từ cậu bé đang lang thang trong
công viên.
8. Giáo viên cười với các bộ trưởng đang đi trong một cỗ xe.
9. Người thực hành đức hạnh và bố thí được sinh ra trên trời.
10. Người thương gia muốn bố thí cho người đàn ông đang
mong muốn cho ngô / hạt.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Vatthāni dhovanto puriso magge gacchamānena kumārena
saha bhāsati.
2. Udakaṃ pātuṃ vanasmā nikkhamantaṃ migaṃ brāhmaṇo
passati.
3. Ajā uyyānamhi rukkhehi patamānāni paṇṇāni khādanti.
4. Asappurisā mige hanante luddake passituṃ icchanti.
5. Kassako khettasmiṃ bījāni khādamāne sakuṇe passati.
6. Nagaraṃ pavisantā samaṇā vihāre viharamānaṃ Buddhaṃ
vandituṃ icchanti.
7. Sopānamhi tiṭṭhanto darako rukkhe nisīdamāne vānare
passati.
8. Udake carantānaṃ macchānaṃ kumarā bhattaṃ dadanti.

103
Pālī cơ bản

9. Samuddaṃ tarituṃ āka'nkhamāno nāviko bhūpālamhā


mūlaṃ yācati.
10. Manussā samuddasmiṃ patantaṃ candassa ālokaṃ
locanehi passanti.
BÀI TẬP 12
Dịch sang tiếng Việt:
1. Bạn mang hàng hóa từ cửa hàng trong xe ngựa với bạn bè.
2. Tôi mang hoa sen từ nước và đưa (chúng) cho thương gia.
3. Bạn tìm kiếm áo choàng để đưa cho các nhà sư.
4. Hy vọng được sinh lên trên trời, chúng ta thực hành các
nhân đức.
5. Họ bố thí cho các nhà sư đang cố gắng hiểu giáo lý.
6. Anh ấy leo núi để xem chim bay trong rừng.
7. Chúng tôi tập hợp trong tu viện để tỏ lòng tôn kính các đệ
tử của Đức Phật.
8. Thấy người khổ hạnh đến, anh ta vào nhà mang cơm.
9. Tôi xuống nước và giặt quần áo của bà la môn.
10. Bạn, đã mở cửa nhà, lấy nước uống từ bát và uống.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Ahaṃ kukkurassa kāyaṃ āmasantaṃ dārakaṃ pakkosāmi.
2. Vihare sannipatamānehi samaṇehi saha bhāsantā mayaṃ
saccaṃ adhigantuṃ ussahāma.
3. Uyyānasmiṃ nisīdantā tumhe mittehi saha phalāni
bhuñjatha.
4. Āsanasmiṃ nisīditvā tvaṃ khīraṃ pivasi.
5. Mayaṃ gehasmā nikkhamāma araññamhi gamma
āhiṇḍamāne mige passituṃ.
6. Ahaṃ dhammaṃ adhigantuṃ icchāmi.
7. Pabbate tiṭṭhantā mayaṃ samuddamhi patamānaṃ candassa
ālokaṃ passāma.
8. Ahaṃ maggamhā kassakassa sakaṭaṃ ākaḍḍhāmi.
104
Pālī cơ bản

9. Tumhe āsanesu nisīdatha, ahaṃ gehasmā pānīyaṃ āharāmi.


10. Bījāni khādamāne sakuṇe passantā mayaṃ khettesu
āhiṇḍāma.
BÀI TẬP 13
Dịch sang tiếng Việt:
1. Đức Phật giảng giáo pháp cho những người đang tập họp
trong tu viện.
2. Cận sự nam hái những bông hoa để cúng dường Đức Phật.
3. Họ, đổ đầy nước vào chậu, hát một bài hát.
4. Bạn, áp bức những con nai sống trong rừng, là những người
độc ác.
5. Đã đi đến cửa hàng và thảo luận với các thương gia, chúng
tôi bán ngô.
6. Nhìn thấy con vẹt bay, bạn muốn bắt (nó).
7. Cậu bé chạy ra khỏi nhà để nhìn thấy mặt trăng lên khỏi
núi.
8. Tôi trồng cây trên cánh đồng với những người nông dân.
9. Chúng tôi ngồi trên các ghế trong cung điện thảo luận với
các bộ trưởng.
10. Có mời đệ tử của Phật, bạn bố thí.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Rukkhehi phalāni ocinitvā tvaṃ āpaṇaṃ pahiṇāsi.
2. Dhammaṃ desentaṃ Buddhaṃ sutvā ahaṃ pasīdāmi.
3. Dhaññaṃ saṃharituṃ cintayamāno ahaṃ kassakena saha
khettaṃ gacchāmi.
4. Gītāni gāyantā tumhe ākāse uḍḍente sakuṇe oloketha.
5. Ahaṃ gāmasmiṃ kassake pīḷentaṃ asappurisaṃ ovadāmi.
6. Mayaṃ rukkhe ropetuṃ uyyānamhi āvāṭe khaṇāma.
7. Mayaṃ vihāre dīpe jālayamānaṃ manussaṃ jānāma.
8. Tumhe dīpaṃ pappotuṃ nāvikehi saha samuddaṃ taratha.
9. Dīpaṃ pālento bhūpālo jināti.
105
Pālī cơ bản

10. Mayaṃ gāmasmiṃ jivāmānehi samaṇehi dhammaṃ


uggaṇhituṃ ārabhāma.
BÀI TẬP 14
Dịch sang tiếng Việt:
1. Anh ấy sẽ đi lên cung điện để xem mặt trăng lên khỏi núi.
2. Nhà vua sẽ thảo luận với các bộ trưởng để bảo vệ hòn đảo
khỏi bọn trộm.
3. Đã vượt biển và đến đảo, tôi sẽ bán được hàng.
4. Đến gần tu viện, bạn sẽ thấy những người bán hoa trên
đường.
5. Đã xuống nước và giặt quần áo, người nông dân sẽ tắm và
trở về nhà.
6. Bạn người sống trong làng sẽ đến thành phố và mang theo
một cỗ xe.
7. Chúc làm phước, bạn tốt sẽ khuyên bạn ác.
8. Tôi sẽ đưa nước uống cho các cư sĩ đang ngồi trong công
viên để nghe giáo pháp.
9. Chúng tôi các vị vua sẽ cai trị các hòn đảo một cách công
bình.
10. Tôi mắng kẻ ác muốn ăn trái bằng cách chặt cây.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Ahaṃ Buddhasmā dhammaṃ uggaṇhitvā loke dhammena
viharissāmi.
2. Ahaṃ amaccehi saha dhammena dīpaṃ pāletuṃ bhūpālaṃ
ovadissāmi.
3. Āsanasmiṃ sāṭakaṃ ṭhapetvā dārako nahāyituṃ udakaṃ
otarissati.
4. Tumhe dhammaṃ sutvā Tathāgate pasīdissatha.
5. Vane carantā phalāni saṃharantā te udakaṃ patuṃ
icchissanti.

106
Pālī cơ bản

6. Nagaraṃ upasa'nkamantā kassakā maggamhi caramāne


rathe passissanti.
7. Udento suriyo lokaṃ obhāsessati.
8. Uyyānasmiṃ rukkhā candassa ālokena nahāyissanti.
9. Tvaṃ paṇḍitamhā pañhe pucchamāne putte disvā
pasīdissasi.
10. Dārakā rukkhesu phalāni khādante suke passituṃ
icchissanti.
BÀI TẬP 15
Dịch sang tiếng Việt:
1. Nếu bạn nghe thấy pháp, bạn chắc chắn sẽ trở thành đệ tử
của Đức Phật.
2. Nếu họ học hát các bài hát, tôi cũng sẽ học.
3. Nếu bạn gửi hạt giống, người nông dân sẽ gieo chúng trên
cánh đồng.
4. Nếu bạn hái hoa sen, các chàng trai sẽ cúng dường Đức
Phật.
5. Nếu bạn lấy tiền, tôi sẽ lấy vải.
6. Nếu chúng tôi thảo luận với nhà vua, các bộ trưởng sẽ
không đến.
7. Nếu bạn trồng cây, bọn trẻ sẽ tận hưởng thành quả.
8. Nếu chúng tôi trở thành người đàn ông tốt, con trai (của
chúng tôi) cũng sẽ trở thành người đàn ông tốt.
9. Nếu các vị vua cai trị các hòn đảo một cách công bình,
chúng tôi sẽ hài lòng với họ.
10. Nếu nông dân bán bò, thương gia sẽ mua nó.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Sace tvaṃ puttānaṃ akusalakammāni chādeyyāsi, te corā
bhaveyyuṃ.
2. Yadi tumhe sappurisā bhavituṃ iccheyyātha, papaṃ
parivajjeyyātha.
107
Pālī cơ bản

3. Sace mayaṃ nayanehi olokeyyāma loke rūpāni pānipa


canayāma, canama pupa.
4. Yadi tvaṃ gītaṃ gāyituṃ ārabheyyāsi, dārakā naccituṃ
ārabheyyuṃ.
5. Sace mayaṃ manussalokasmā caveyyāma
manussalokasmiṃ uppajjituṃ na bhāyissāma.
6. Yadi devā manussalokamhi uppajjeyuṃ te puññakammāni
kareyyuṃ.
7. Sace tvaṃ saccaṃ pariyeseyyāsi tvaṃ vihāre vasantaṃ
Buddhaṃ upasa'nkameyyāsi.
8. Yadi tvaṃ vāṇijaṃ ovadeyyāsi, so sappuriso bhavissati.
9. Sace ahaṃ samaṇaṃ nimanteyyāmi, so dhammaṃ desetuṃ
gehaṃ āgamissati.
10. Yadi tvaṃ sappuriso bhavasi araññasmiṃ āhiṇḍāmāne
goṇe na māressasi.
BÀI TẬP 16
Dịch sang tiếng Việt:
1. Có thể các vị vua cai trị hòn đảo một cách công bình.
2. Hãy để người đàn ông không sợ hãi, nếu anh ta biết sự thật,
có thể (anh ta) nói.
3. Bạn hãy khuyên nhủ những người con trai làm điều ác.
4. Cầu xin Đức Phật thuyết giảng giáo pháp, các đệ tử và cư sĩ
đang ngồi trong tu viện.
5. Cầu mong họ không làm việc ác và sinh ra trong luyện ngục
sau khi rời khỏi thế giới loài người.
6. Cầu mong bọn cướp không giết bò của nông dân.
7. Bạn, đừng chạm vào con chó, nó sẽ cắn bạn.
8. Bạn, thắp đèn và nhìn những bức tranh tường trong tu viện.
9. Bạn giải quyết những kẻ gian ác và khuyên (họ) sống ngay
chính.
10. Con trai, đừng đến gần những người bạn xấu xa.

108
Pālī cơ bản

Dịch sang tiếng Pali:


1. Dīpaṃ pālento bhūpālo dhammena purise rakkhatu.
2. Uyyāne kīḷantā dārakā patantāni paṇṇāni ocinantu.
3. Kassakā ca vāṇijā ca bhūpālassa uyyānasmiṃ sannipatantu.
4. Puttā sīhe ca mige ca sakuṇe ca passituṃ pabbataṃ
āruhantu.
5. Sace tvaṃ mige rakkhituṃ iccha mā araññesu rukkhe
chināhi.
6. Mā dārako sopānamhā oruhatu, so patissati.
7. Kassako khettāni kasitvā bījāni vapatu, mā so aje hanatu.
8. Tuṇḍehi phalāni gahetvā suvā uppatantu.
9. Puttā, mā tumhe pāpaṃ karotha, dhammena jīvatha.
10. Buddhassa sāvakā dānāni ca cīvarāni ca labhantu.
BÀI TẬP 17
Dịch sang tiếng Việt:
1. Sau khi cày ruộng, người nông dân xuống nước để tắm.
2. Các giáo viên đã mang hoa đến tặng các em đang học.
3. Các cư sĩ đã đứng dậy khỏi (của) chỗ ngồi và bày tỏ sự kính
trọng đối với nhà sư đến gần để thuyết giảng giáo pháp.
4. Hy vọng làm việc trong thành phố và nhận lương, người
dân rời làng.
5. Đã phủ vải chỗ ngồi, thầy mời nhà sư ngồi.
6. Cậu bé mở cửa và đứng nhìn bầy khỉ trèo xuống từ trên cây.
7. Người đàn ông khôn ngoan đã gọi và khuyên những người
ăn cắp con bò và làm điều ác.
8. Con trai của người ăn xin thu thập quả rơi từ cây và bán
(chúng) ở chợ.
9. Người nông dân, sau khi cân hạt, gửi để bán cho thương
gia.
10. Mong muốn học giáo pháp và trở thành một nhà sư, vị
tướng tìm kiếm một vị thầy đã tiếp cận Đức Phật.

109
Pālī cơ bản

Dịch sang tiếng Pali:


1. Dārako udakena padumāni āsiñcitvā tehi Buddhaṃ pūjesi.
2. Vetanaṃ labhitvā narā āpaṇaṃ gantvā bhaṇḍāni kiṇiṃsu.
3. Dhīvaro samuddasmā macche āharitvā kassakānaṃ vikkiṇi.
4. Sace tvaṃ nahāyituṃ gaccheyyāsi dārakānaṃ dussāni
dhovāhi.
5. Sukā ca kākā ca rukkhehi ākāsaṃ uḍḍesuṃ.
6. Mā rukkhamūle kukkurena saddhiṃ kīḷante dārake
akkosāhi.
7. Ahaṃ bhūpālaṃ passituṃ sannipatitvā uyyānamhi
nisīdantānaṃ manussānaṃ kathesiṃ.
8. Mayaṃ gehaṃ pavisantaṃ sappaṃ disvā bhāyimha.
9. Ahaṃ bhattaṃ bhuñjantāya mittena saha puttāya pānīyaṃ
adāsiṃ / adadiṃ.
10. Mā pāpāni karotha; manussalokāmhā cavitvā saggaṃ
pavisituṃ kusalāni karotha.
BÀI TẬP 18
Dịch sang tiếng Việt:
1. Nếu các cô gái phát biểu trong hội đồng, tôi cũng sẽ nói.
2. Sau khi thu thập hoa, các cô gái ngồi trong hội trường và
làm vòng hoa.
3. Người phụ nữ cắt và kéo cành cây.
4. Người vợ giữ quần áo và vàng trong hộp.
5. Các cô gái ngồi trong bóng của cung điện và chơi với cát.
6. Nghe vợ mình và vui mừng, người nông dân đã trở thành
một người đàn ông tốt.
7. Cầu xin các vị thần bảo vệ những người sống ngay chính
làm những việc công đức.
8. Những con sư tử sống trong các hang động trên núi đã giết
chết con nai chơi trên cát.
9. Người mẹ tức giận với cô gái và đánh cô ấy bằng tay.

110
Pālī cơ bản

10. Với lòng thành kính, phụ nữ đã nấu cơm, mang (nó) đến tu
viện và cúng dường cho các nhà sư.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Vihāraṃ gantuṃ maggaṃ ammāya pucchanto naro magge
aṭṭhāsi.
2. Saddhāya samaṇānaṃ odanaṃ paṭiyādetvā vanitā vihāraṃ
nesi.
3. Tvaṃ dhammena jīvanto dhanaṃ pariyesituṃ sakkosi.
4. Gehassa chāyāyaṃ nisīdantiyo kaññāyo latāya sākhāyo
chindiṃsu.
5. Asappurisā suraṃ pivante putte na ovadiṃsu.
6. Piṭakaṃ ca mūlaṃ ca ādāya / gahetvā dārikā dhaññaṃ
kiṇituṃ āpaṇaami.
7. Sace tvaṃ dīpe jāleyyāsi upāsakā vihārasmiṃ rūpāni
passissanti.
8. Sappurisā tumhe dhammaṃ uggaṇhitvā dhammena jīvituṃ
ussahatha.
9. Yadi tumhe ussaheyyātha pāpaṃ parivajjetvā puññaṃ
kātuṃ sakkotha.
10. Guhāyaṃ sayantaṃ sīhaṃ disvā vanitā dhāvi.
BÀI TẬP 19
Dịch sang tiếng Việt:
1. Cô gái không lấy vàng giữ trong hộp của người mẹ.
2. Sau khi lấy quần áo đã giặt, người vợ bước ra khỏi nước.
Alt: Người vợ bước ra khỏi nước, lấy quần áo đã giặt.
3. Những trái cây trên cây do nông dân trồng trong công viên.
4. Phật được tôn vinh bởi các vị thần và loài người.
5. Lấy bát đầy nước, người phụ nữ đã đến nhà.
6. Những người bị áp bức bởi nhà vua cai trị hòn đảo một cách
không công bình đang tức giận.

111
Pālī cơ bản

7. Tôi thấy một con vẹt đang bay lấy một quả chín trong mỏ
của nó.
8. Mặt trời mọc được tôn thờ bởi brahmin.
9. Lấy ngọn đèn của (mẹ) thắp sáng, con trai đã vào tu viện.
10. Sau khi người phụ nữ ngồi trên chiếc ghế được che bằng
vải, nhà sư thuyết giảng giáo pháp cho đoàn tùy tùng / khán
giả / hội chúng đã tập hợp /Mọi người.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Sabhaṃ āgato naro amaccehi saha kathetuṃ na sakkosi.
2. Ammāya dinnaṃ mulaṃ ādāya dārako āpaṇaṃ dhāvi.
3. Bhūpālo assehi ākaḍḍhite rathe nisinno hoti.
4. Paṇḍitena saha mantetvā kassakā bhūpālāya santikaṃ
dūtaṃ pesesuṃ.
5. Dārakā vivaṭamhā dvāramhā nikkhamiṃsu.
6. Udakamhi otaritvā vanitāyo vatthāni dhovitvā nahāyiṃsu.
7. Buddhā ca sāvakā ca devehi ca narehi ca vanditā honti.
8. Vāṇijo vanitāhi sibbitāni dussāni vikkiṇi.
9. Ahaṃ araññasmā kaññāya āhaṭāni pupphāni ca phalāni ca
na gaṇhiṃ.
10. Kukkurena anubandhitāyo dārikāyo sīghaṃ gehaṃ
dhāviṃsu.
BÀI TẬP 20
Dịch sang tiếng Việt:
1. Qua sông bằng thuyền với hoàng hậu (của mình), nhà vua
nhìn cá bơi trong nước nói với các bộ trưởng
2. Cái bát được cô gái đặt trên mặt đất sau khi uống nước bị
vỡ.
3. Những con bò của những người nông dân đi lang thang
trong rừng và ra đồng.
4. Các thiếu nữ, khi nhìn thấy ánh trăng rơi trên biển vào ban
đêm, hạnh phúc.
112
Pālī cơ bản

5. Những người sùng đạo tại gia rất vui khi thấy người khổ
hạnh đi qua bầu trời bằng sức mạnh tâm linh.
6. Đã đứng trên bờ ao với em gái của anh ấy, anh ấy đã cố
gắng hái hoa sen.
7. Phụ nữ không muốn tắm hoặc giặt quần áo tại bể.
8. Không thể giải thích câu hỏi của người con gái, tôi bắt đầu
nói chuyện với cô ấy.
9. Mẹ đã không cố gắng che giấu việc làm xấu xa của con trai
kẻ ác.
10. Người phụ nữ đặt vào hộp hàng hóa được bọc bằng vải và
giữ trên giường bởi (chị) em gái.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Bhūpālassa uyyāne pokkharaṇīsu padumāni ca macchā ca
santi.
2. Taruṇiyo vāpiyā padumāni ocinitvā bhūmiyaṃ ṭhapesuṃ.
3. Doṇiyā nadiṃ taritvā āgatāhi bhaginīhi saha rājinī kathesi.
4. Ahaṃ khettasmiṃ gāviṃ anubandhantaṃ kukkuraṃ passiṃ
5. Nāriyo ca kumāriyo ca phalāni ca pupphāni ca ocinituṃ
rukkhe na āruhiṃsu.
6. Nahāyituṃ nadiṃ gantvā tumhe asanisaddaṃ sutvā
bhāyittha.
7. Mā tumhe mittehi saha kataṃ pāpaṃ paṭiccādetha.
8. Sace tvaṃ vatthāni kiṇituṃ mūlaṃ vissajjeyyāsi, ammaṃ
ārocehi.
9. Sālāyaṃ nisinnānaṃ taruṇīnaṃ paduma-paṇṇehi veṭhitāni
padumāni pesehi.
10. Sabhāyaṃ vanitāhi puṭṭhe pañhe mayaṃ vyākātuṃ
sakkoma.
BÀI TẬP 21
Dịch sang tiếng Việt:
1. Các nhà sư được tôn vinh bởi các cư sĩ tại gia.
113
Pālī cơ bản

2. Đừng để vàng trên giường mà nên cất trong hộp.


3. Những người tốt tôn vinh những người đáng được tôn vinh,
những người độc ác không làm như vậy.
4. Các bộ trưởng không quản lý tốt hòn đảo cần được bảo vệ
bởi nhà vua.
5. Giáo pháp nên được học bởi con người, sự thật cần được
thực hiện.
6. Những bông hoa do các cô gái mang đến sẽ được rắc nước.
7. Của cải của (tôi) chị bị cướp lấy phải được tìm kiếm.
8. Những cây được trồng trong công viên không được cắt.
9. Đã lấy quần áo giặt, các thiếu nữ bước xuống ao cười.
10. Các cậu bé được các nhà sư khuyên không đi đến tu viện.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Rattiyaṃ manussā dīpe jālentu.
2. Vāṇijo kassakānaṃ vikkiṇitabbe asse āhari.
3. Locanehi rūpāni passitabbāni, jivhāya rasāni sādiyitabbāni.
4. Kukkuro yaṭṭhīhi ca pāsāṇehi ca na paharitabbo hoti.
5. Manussā dīpe bhūpālena ca amaccehi ca ārakkhitabba honti.
6. Pupphāni uyyāne carantehi narehi na ocinitabbāni honti.
7. Dhaññaṃ bhariyāya saha kassakena miṇitabbaṃ hoti.
8. Manussehi pāpaṃ na kātabbaṃ.
9. Tinaṃ ca udakaṃ ca goṇānaṃ ca ajānaṃ ca dātabbaṃ hoti.
10. Parisā ācariyassa bhaginiyā āmantetabbā.
BÀI TẬP 22
Dịch sang tiếng Việt:
1. Người mẹ bắt các nhà sư khuyên (bà) những đứa con trai
độc ác.
2. Bạn nhận được những tên cướp đang đàn áp những người
được triệu tập và khuyên (họ).
3. Người buôn bán yêu cầu người nông dân chặt cây, chở
chúng đến thị trấn và bán (chúng).
114
Pālī cơ bản

4. Nhà sư đã tập hợp các tín đồ tại gia và thuyết giảng giáo
pháp.
5. Các chú đã cho các con trai hái hoa và trái cây.
6. Cô gái bắt con chó xuống ao.
7. Sau khi triệu tập các thương gia và nông dân, bộ trưởng sẽ
chất vấn họ.
8. Phụ nữ được rắc những bông hoa do các cô gái mang đến
để rắc.
9. Tôi có làm công việc mà vợ nên làm.
10. Người thợ săn bị một người bạn bắn chết con nai.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Asappuriso puttehi sakuṇe vijjāpeti.
2. Upāsakā samaṇena dhammaṃ desāpessanti.
3. Nāriyo dārakehi Buddhassa sāvake vandāpenti.
4. Taruṇī bhaginiṃ sabhāyaṃ kathāpessati.
5. Kassako āvāṭe rukkhaṃ pātesi.
6. Tumhe udakena pupphāni siñcāpessatha.
7. Bhūpālo amaccehi viharaṃ kārāpesi.
8. Rājinī bhūpālena kārāpxit pāsāde vasissati.
9. Vāṇijo bhariyāya mañjūsāsu bhaṇḍāni nikkhipāpesi.
10. Brāhmaṇo Buddhassa sāvakena ñātayo analāsāpesi.
BÀI TẬP 23
Dịch sang tiếng Việt:
1. Con dâu buộc (cô) bò của mẹ chồng bằng dây và lấy (nó)
đến cánh đồng.
2. Đã nấu cháo và đưa cho các con, người mẹ ngồi trên
giường.
3. Có vết chàm trên bàn tay và ngón tay của cô gái trẻ.
4. Chúng tôi đã thấy những con voi bò đi lang thang trong
rừng.

115
Pālī cơ bản

5. Các phụ nữ đã nhận thiếu nữ nấu cơm và chia cho mỗi cô


một ít.
Thay thế: Người phụ nữ đã nhờ người con gái nấu cơm và cô
ấy phân phát từng chút một cho các cô gái.
6. Với ánh sáng của tia chớp, bạn đã thấy sư tử ngủ trong
hang.
7. Trong tay của người con gái là những chiếc vòng hoa được
trao bởi các chàng trai.
8. Con dâu nhặt quả rơi trong hố ngoài đồng.
9. Bà la môn đã phân phát xá lợi của Phật và trao cho các vị
vua.
10. Con dâu tôn trọng chân mẹ chồng.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Ammā mañjūsāyaṃ ṭhapitaṃ suvaṇṇaṃ gahetvā dhītuyā
adadi / adāsi.
2. Vadhū mālāhi ca phalehi ca devatāyo pūjesi.
3. Sace tvaṃ kāsū khaṇeyyāsi, ahaṃ rukkhe ropessāmi.
4. Tumhe khettaṃ gantvā gehaṃ dhaññaṃ āharatha.
5. Kaṇeruyo kadalirukkhe khādantiyo aṭaviyaṃ āhiṇḍiṃsu.
6. Ahaṃ doṇiyā nadiṃ tarantiyo kumāriyo olokesiṃ.
7. Taruṇiyo kāsuyaṃ patitāyo sākhāyo ākaḍḍhiṃsu.
8. Suriyassa rasmiyo lokaṃ obhāsenti.
9. Gītāni gāyantiyo bhaginiyo nahāyituṃ vāpiṃ gacchiṃsu.
10. Vanitā rajjuyā gāviṃ bandhitvā khettaṃ ānesi.
BÀI TẬP 24
Dịch sang tiếng Việt:
1. Các nhà hiền triết tuân giữ giới luật sống trong các hang
động trên núi.
2. Cư trú với giáo viên, nhà thơ trở thành nhà hiền triết.
3. Nhà vua đánh và giết kẻ thù bằng một thanh kiếm.
4. Người chồng ăn cơm do (vợ) chuẩn bị và đi ra đồng.
116
Pālī cơ bản

5. Những người chủ gia đình chính đáng sống trong nhà với
(của) vợ và con trai được hưởng hạnh phúc.
6. Tìm kiếm kho báu, chúa tể đã đi đến hòn đảo với bạn bè.
7. Người phụ nữ nấu một bữa ăn cho khách đã đốt lửa.
8. Người đàn ông bị bệnh tật ngủ trên giường.
9. Người chủ nhà đo đống thóc nói chuyện với vợ (anh ta).
10. Các cô gái nhìn mặt trời mọc từ núi cười.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Patayo bhariyānaṃ dīpasmā maṇayo āhariṃsu.
2. Vyādhayo loke vasante manusse pīḷenti.
3. Bhūmiyaṃ nisīditvā nārī nāḷiyā vīhiṃ mini.
4. Gahapatayo pāpaṃ karontā munayo na vandanti.
5. Sace tvaṃ nidhiṃ khaṇeyyāsi maṇayo labhissasi.
6. Ahaṃ bhariyāya dhovitabbāni vatthāni dhoviṃ.
7. Mayaṃ ammāya paṭiyāditaṃ yāguṃ piviṃha.
8. Tvaṃ nagaramhā āgacchantānaṃ atithīnaṃ odanaṃ ca
yāguṃ ca pacituṃ aggiṃ jālesi.
9. Gahapati asinā gehaṃ paviṭṭhaṃ coraṃ pahari.
10. Taruṇī rukkhassa chāyāyaṃ ṭhitānaṃ gāvīnaṃ tiṇaṃ dadi /
adāsi.
BÀI TẬP 25
Dịch sang tiếng Việt:
1. Con chim đậu trên cành hót.
2. Mẹ đang đứng trên đồng thả bò khỏi dây.
3. Các cô gái đã hát trong khi khiêu vũ trong hội trường.
4. Triệu phú đã chi nhiều của cải và xây một tu viện cho các
nhà sư.
5. Voi đực và voi cái đi lang thang trong rừng.
6. Người làm ác che giấu hành động gian ác và ngồi tại cuộc
họp như người công chính nói chuyện với người giàu .

117
Pālī cơ bản

7. Cầu mong những người đàn ông tốt được hưởng cuộc sống
lâu dài, con trai được hạnh phúc.
8. Thương nhân đã mua hàng hóa từ thị trấn, đóng gói trong
hộp, buộc với một sợi dây và gửi đến thị trường.
9. Người thợ mộc được ngồi trong xe do người đánh xe đưa
đến.
10. Tất cả chúng sinh không có cuộc sống lâu dài.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Pāpakārinā luddakena anubandhitā hatthino aṭaviyaṃ
dhāviṃsu.
2. Kuṭṭhī sāminā dinne sāṭake gaṇhi.
3. Dīpayo araññamhi vasantā guhāsu vasantehi sīhehi na
bhāyanti.
4. Gītaṃ gāyantā kumārā sālāyaṃ dārikāhi saha nacciṃsu.
5. Ammāyo dhītūhi saha pupphāsane padumāni patthariṃsu.
6. Sace kumārā suraṃ piveyyuṃ kumāriyo kujjhitvā na
gāyissanti.
7. Kassako khettasmiṃ tiṇaṃ khādantiyo gāviyo viheṭhentassa
pāpakārissa kujjhi.
8. Seṭṭhī vaḍḍhakinā puttānaṃ pāsādaṃ kāresi.
9. Devā dhammena dīpaṃ pālentaṃ sappurisaṃ bhūpatiṃ
rakkhantu.
10. Sabbe pāṇino sukhino dīghajīvino hontu / bhavantu.
BÀI TẬP 26
Dịch sang tiếng Việt:
1. Các nhà sư là đệ tử của Đức Phật.
2. Họ hàng từ thành phố đến làng để tiễn mẹ (họ).
3. Kẻ trộm cầm rìu đi chặt cây trong rừng.
4. Những con sư tử và báo giết và ăn thịt những con thú sống
trong rừng.

118
Pālī cơ bản

5. Những người đàn ông công bình là những người đàn ông
thông thái.
6. Nhà vua vượt biển với các bộ trưởng, tấn công kẻ thù và cố
gắng giành chiến thắng.
7. Người mẹ đút cơm cho con gái bằng thìa.
8. Voi đực và voi cái vừa kéo vừa ăn mía.
9. Các quan đại thần của vua mang cờ của kẻ thù.
10. Người thân ngồi trên cầu kéo cành cây bằng tay.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Sattu setuṃ taritvā dīpaṃ pavisi.
2. Mā tumhe pharasūhi veḷavo chindatha, kakacehi chindatha.
3. Bhūpatino amaccā setumhi ca rukkhesu ca ketavo
bandhiṃsu.
4. Pasavo susūhi ākhavo khādāpesuṃ.
5. Viññuno pabhuno abhaviṃsu.
6. Samaṇo dīpaṃ pālentassa bhūpatissa bandhu ahosi.
7. Sattunā chinnā rukkhā udadhimhi patiṃsu.
8. Muṭṭhinā ammā kumāriṃ ḍasituṃ ussahantaṃ sunakhaṃ
pahari.
9. Bhūpatayo dīpe vasante samaṇe ca brāhmaṇe ca manusse ca
pasavo ca rakkhanti.
10. Ammāya bhaginī veḷunā ākhuṃ maresi.
BÀI TẬP 27
Dịch sang tiếng Việt:
1. Giáo viên giảng giáo pháp cho các nhà sư đang ngồi trong
bóng cây.
2. Những người làm công việc bố thí cho các nhà sư và người
khổ hạnh.
3. Nếu giáo viên sẽ giảng dhamma, (sẽ có) những người hiểu.
4. Cầu mong nhà vua chiến thắng ở đảo.
5. Người cha đưa con gái đến tu viện và bắt thờ thầy.
119
Pālī cơ bản

6. Cầu mong những người khôn ngoan là những nhà lãnh đạo
của mọi người trên thế giới.
7. Anh trai, với cha, ăn cháo do mẹ chuẩn bị.
8. Thấy con khỉ chơi với cháu, người chồng đứng cười.
9. Người làm cầu buộc những cây tre và giữ trên bờ sông.
10. Sau khi vượt biển, những người đi đến đảo bị giết bởi kẻ
thù.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Pitā ca mātā ca bhātarā saha bhaginiṃ passituṃ agamiṃsu.
2. Pāpakārino na sukhino dīghajīvino bhavissanti.
3. Bhūpati parisāya saha jetāro bhavantu.
4. Mātāya bhātā mātulo hoti.
5. Bhātūnaṃ sattavo tarūsu ca veḷūsu ca ketavo bandhiṃsu.
6. Vaḍḍhakī / gahakārako nattānaṃ veḷavo dadi / adāsi.
7. Bhātā kaṭacchunā duhituyā bhojanaṃ dadi / adāsi.
8. Buddho devānaṃ ca manussānaṃ ca satthā hoti.
9. Tumhe saccaṃ vattāro bhavatha.
10. Sappurisā bhattāro bhariyānaṃ devā viya kāruṇikā honti.
BÀI TẬP 28
Dịch sang tiếng Việt:
1. Khi nhìn thấy con rắn vào nhà, cô gái sợ hãi và rơi nước
mắt, bắt đầu khóc.
2. Xương của con bò bị giết bởi con báo nằm rải rác trên mặt
đất.
3. Giặt quần áo với nước trong sông, người cha gọi (của) con
trai đi tắm.
4. Bạn sẽ ăn cơm, đã trộn (nó) với bơ sữa trâu và mật ong.
5. Chúng tôi nhận được sữa đông từ sữa.
6. Quan sát ngọn lửa của ngọn đèn, nhà sư ngồi phát triển
nhận thức về vô thường.
7. Người thợ săn ác đã lấy cung tên (của mình) và vào rừng.
120
Pālī cơ bản

8. Kẻ thù dùng kiếm đánh vào đùi của tướng và làm gãy
xương.
9. Tôi không thích ăn cơm nấu trong ghẹ với mật ong.
10. Nhìn thấy người ăn xin đang bó tay và đầu gối, người cháu
cảm thương và đã cho thức ăn và quần áo.
Dịch sang tiếng Pali:
1. So aṭaviyā dīpina hatānaṃ pasūnaṃ aṭṭhīni passi.
2. Tumhe nadiyā vārismiṃ nahāyissatha.
3. Assūni taruṇiyā dhītāya cakkhūsu santi.
4. Kassako vāṇijānaṃ sappiṃ ca dadhiṃ ca vikkiṇāti.
5. Dīpānaṃ accīni vātena nacciṃsu.
6. Sattuno pādesu daddu atthi.
7. Madhukaro pupphāni na viheṭhento pupphehi madhuṃ
saṃharati.
8. Vanitā aṭaviyā dārūni āharamānā vāriṃ pati.
9. Khettesu ca uyyānesu ca rukkhe ropetvā manussā dhanaṃ
saṃharituṃ ussahanti.
10. Sāmī nagarasmā bhariyāya maṇiṃ āhari.
BÀI TẬP 29
Dịch sang tiếng Việt:
1. Kẻ thù bị đánh bại bởi các vị vua quyền lực.
2. Chúng ta không thể nhìn thấy những tia nắng chói chang
bằng đôi mắt (của chúng ta).
3. Các chư tăng đã nghe giáo pháp do Thế Tôn thuyết giảng và
cố gắng phát tâm.
4. Những cư sĩ có đức hạnh, đã thành kính với Đức Thế Tôn
và nghe pháp, đã cố gắng phát tâm.
5. Mong muốn và nguyện vọng của người khôn ngoan sẽ được
thực hiện.
6. Anh em thuộc gia đình tốt được ngồi trên chiếu trải trên mặt
đất, tham vấn với Đức Thế Tôn.
121
Pālī cơ bản

7. Các loài chim đậu trên cây có nhiều quả đã ăn quả và làm
rơi hạt xuống đất.
8. Nhiều động vật, chim và bò sát sống trên Himalayas.
9. Người đức hạnh lắng nghe pháp và cố gắng trở thành người
có tầm nhìn.
10. Người thân của đức hạnh hỏi bà đức hạnh một câu hỏi.
Dịch sang tiếng Pali:
1. Munayo himavante vasantā nagare kadāci upasa'nkamanti.
2. Satimantā beakershavo paññavantānaṃ upāsakānaṃ
dhammaṃ desesuṃ.
3. Puññavantānaṃ manussānaṃ guṇavantā mittā ca bandhavo
ca atthi / santi / bhavanti / honti.
4. Dhanavantā vāṇijā bhaṇḍāni vikkiṇantā gāmasmā gāmaṃ
gacchanti.
5. Guṇavatī taruṇī dhanavantassa ācariyassa bhariyā ahosi.
6. Paññavā balavatā pabhunā puṭṭhaṃ pañhaṃ vyākari.
7. Guṇavatiyā kumāriyā hatthe mālāyo atthi.
8. Dhanavanto yasavantā honti, paññavantā guṇavantā honti.
9. Mā tumhe paññavante ca guṇavante ca parivajjetha.
10. Bhagavanto balavantena bhūpatinā pālite yasavati
dīpasmiṃ viharati.

122

You might also like