You are on page 1of 11

BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG

• Nguyên lý dùng BĐTT


• Vẽ được BĐTT bằng các thông số sinh trắc
• Nhận diện BĐTT bình thường hay bất thường
• Phân loại bất thường tăng trưởng bào thai
Thai chậm tăng trưởng(IUGR)
Thai nhỏ (SGA)

Chẩn đoán TCTT cần phải


siêu âm đo đạc kích
thước thai ít nhất 2 thời
điểm, cách nhau ít nhất 4
tuần
Nguyên lý biểu đồ tăng trưởng thai nhi

• . Giá trị sinh trắc học của thai nhi trong dân số
chung :
• . Không theo phân phối chuẩn
• . Khảo sát bằng trung vị và độ lệch chuẩn
• . Nên khảo sát tăng trưởng bào thai bằng một
biểu đồ
BiỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG BÀO THAI
• Trục hoành: tuần lễ tròn vô kinh
• Trục tung: giá trị thông số
• Các đường bách phân vị: 3rd 10th 50th 90th
97th
BiỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG BÀO THAI
• Điều kiện sử dụng biểu đồ tăng trưởng:
. Đối tượng nằm trong dân số khảo sát
. Tôn trọng các mốc tính: biết chính xác tuổi
thai qua các thông tin trong thai kỳ
. Việt Nam chưa có biểu đồ tăng trưởng
. Biểu đồ sinh trắc thai theo SHINOZUKA
. Biểu đồ sinh trắc thai theo HADLOCK
BIỂU ĐỒ HADLOCK
BIỂU ĐỒ HADLOCK
BIỂU ĐỒ CỦA SHINOZUKA
(TOKYO 1994)
BIỂU ĐỒ CỦA SHINOZUKA
(TOKYO 1994)
Diễn Giải Kết Quả Biểu Đồ Tăng Trưởng
• 10th percentile và 90th percentile: tầm soát, cảnh
báo thai nhỏ và thai to
• 3rd percentile và 97th percentile là điểm cắt cho chẩn
đoán
• Dạng của biểu đồ có ý nghĩa hơn là vị trí của điểm ghi
• Hai yếu tố gây dạng biểu đồ song song với 10th
percentile và 90th percentile là:
. Định sai tuổi thai
. Các yếu tố thượng di truyền hay di truyền

You might also like