Professional Documents
Culture Documents
b3 Phát Triển Thể Chất Của Trẻ Em
b3 Phát Triển Thể Chất Của Trẻ Em
trưởng.
1. ĐẠI CƯƠNG
Trẻ em là 1 cơ thể đang lớn và phát triển vì vậy tăng
trưởng là một đặc điểm sinh học cơ bản .
Khái niệm:
◼ Sự tăng trưởng bao gồm quá trình (QT) lớn và QT phát
triển (PT), trong đó:
QT lớn chỉ sự tăng khối lượng do tăng sinh và lớn lên
của TB.
QT PT chỉ sự biệt hóa, trưởng thành về chức năng
các bộ phận trong cơ thể.
2. Sự phát triển chiều cao và cân nặng.
2.1. Thời kỳ phát triển trong tử cung.
◼ TK PT phôi (3 tháng đầu): tuần 8 phôi nặng ≈1g dài 2,5 cm. Tuần 12
nặng ≈ 14 g dài ≈ 7,5 cm
◼ TK PT thai nhi. Tuần 16 nặng ≈ 100 g, dài ≈ 17 cm. Tuần 28 ≈ 1000
g, dài 35 ≈ cm.
◼ Chiều cao thai nhi được tính theo công thức:
Thai dưới 5 tháng:
X (cm) = n2 (n là số tháng)
Trên 5 tháng:
X (cm) = 5 x n (n là số tháng)
2. Sự phát triển chiều cao và cân nặng.
2.2. Trẻ sơ sinh
Chiều cao là 50 1,6 cm (con trai) và 49,8 1,5 cm (con gái)
Cân nặng trẻ trai là 3100 350 g, trẻ gái là 3060 340 g.
( Nếu cân nặng lúc đẻ nhỏ hơn 2500 g thì gọi là đẻ thiếu cân,
đẻ non, suy dinh dưỡng bào thai).
◼ Cân nặng và chiều cao của con dạ >hơn con so, con trai > con gái.
◼ Sau đẻ cân nặng thường giảm khoảng 6-8% trọng lượng lúc mới đẻ
và sẽ đạt được cân nặng ban đầu vào ngày thứ 10 sau đẻ.
◼ Trẻ đẻ non có tỷ lệ sụt cân nhiều hơn và sự phục hồi chậm hơn.
2. Sự phát triển chiều cao và cân nặng.
2.3. Trong năm đầu.
2.3.1. Cân nặng.
◼ Tăng gấp đôi vào tháng 6 và gấp 3 vào cuối năm. 6 tháng đầu, mỗi
tháng cân nặng tăng trung bình là 700 g, 6 tháng sau chỉ tăng được
250 g/tháng.
2.3.2. Chiều cao.
◼ 3 tháng đầu tăng nhanh, được từ 3,5-3,8 cm/tháng, sau đó giảm
dần; 3 tháng tiếp theo tăng trung bình 2 cm/tháng; 6 tháng cuối năm
chỉ tăng được từ 1,2-1,4 cm/tháng.
◼ Cuối năm đầu chiều cao trẻ trai đạt ≈ 74,54 + 2,3 cm, gái là 73,35 +
2,89 cm.
2. Sự phát triển chiều cao và cân nặng.
2.4. Trẻ trên 1 tuổi.
2.4.1. Cân nặng.
◼ Từ 2-10 tuổi trẻ gái và 2-12 tuổi trẻ trai, cân nặng tăng chậm dần,
TB tăng 1,5 kg/Năm.
Trẻ gái <trẻ trai khoảng 1 kg.
◼ 12-14 tuổi, cân nặng trẻ gái >trẻ trai, do dậy thì ở trẻ gái thường đến
sớm hơn trẻ trai từ 1-2 năm.
trẻ gái tăng từ 3-3,5 kg/năm và đỉnh cao là 4 kg/năm,
trẻ trai là 4-4,5 kg/năm và đỉnh cao là 5 kg/năm.
◼ Sau giai đoạn này, tốc độ tăng trưởng chậm dần.
2. Sự phát triển chiều cao và cân nặng.
* Công thức tính cân nặng trẻ 2-10 tuổi: X (kg) = 9 + 1,5 (N - 1)
9: là cân nặng của trẻ lúc 1 năm tuổi.
N: là tuổi của trẻ tính theo năm.
1: là trừ tuổi đầu trẻ đã có 9 cân
X: là cân nặng tính bằng kg
* Công thức tính cân nặng trẻ 11-15 tuổi: X (kg) = 21 + 4 (N - 10)
21: là cân nặng của trẻ 10 tuổi
4: là cân nặng tăng thêm trong 1 năm
N: là tuổi của trẻ tính theo năm
10: là trừ khi 10 tuổi trẻ nặng 21 cân
X: là cân nặng tính bằng kg
2. Sự phát triển chiều cao và cân nặng.
2.4.2. Chiều cao.
◼ Tốc độ tăng chiều cao từ năm thứ 2 trở đi chậm hơn năm đầu TB từ
6,5-7,5 cm/năm. →càng chậm hơn. Đến tuổi dậy →sự tăng vọt,
chiều cao tăng TB 5,5 cm và đỉnh cao là 9 cm/năm với nam và 5
cm đỉnh cao là 8 cm với nữ.
◼ Sau đó, tốc độ giảm nhanh và kết thúc vào năm 19-21 tuổi với nữ
và 20-25 tuổi với nam.
◼ Công thức tính chiều cao cho trẻ em trên 1 tuổi
X (cm) = 75 + 5 N
75: là chiều cao của trẻ 1 tuổi
5: là hằng số tăng thêm cho mỗi tuổi
N: là tuổi của trẻ
X: là chiều cao của trẻ tính bằng cm
Biểu đồ tăng trưởng.
◼ Chẩn đoán nhanh và sớm Suy dinh dưỡng tại cộng đồng
◼ Đánh giá được việc chẩn đoán SDD, nguyên nhân SDD.
Biểu đồ tăng trưởng.
3.2. Cấu tạo : bao gồm các đường trục, các đường cong và các
khoảng cách được tạo nên bởi các đường cong.
3.2.1. Các đường trục.
a) Các đường thẳng.
◼ Trục tung tương ứng với các dãy số là cân nặng của trẻ tính bằng
kg.
◼ Trục hoành được chia thành các ô đánh số từ 1- 60 tương ứng với
các tháng của trẻ.
Biểu đồ tăng trưởng.
b) Các đường cong.
◼ Đường cong trên cùng: tương ứng với cân nặng TB tiêu chuẩn.
◼ Đường cong ở phía dưới kế tiếp: tương ứng với cân nặng TB tiêu
chuẩn - 2SD.
◼ Đường cong ở phía dưới tiếp theo: tương ứng với cân nặng TB tiêu
chuẩn - 3SD.
◼ Đường cong ở dưới cùng: tương ứng với cân nặng TB tiêu chuẩn -
4SD.
c) Các khoảng cách giữa các đường cong.
Khoảng A là phát triển BT: “Con đường sức khoẻ của trẻ”.
Khoảng B: SDD độ I
Khoảng C: SDD độ II
Khoảng D: SDD độ III
3.Sử dụng Biểu đồ tăng trưởng.
3.3. Sử dụng biểu đồ tăng trưởng.
1 59,5 4 74,5
2 63 5 76,6
3 70 6 79
6.YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT