You are on page 1of 18

SOUTHERN COMPANY

MEDICAL EQUIPMENT & INVESTMENT


GIỚI THIỆU NGUYÊN LÝ
MÁY XÉT NGHIỆM ĐIỆN GIẢI
ELYTE PLUS

Nội dung
1. Giới thiệu về máy xét nghiệm điện giải

2. Nguyên lý Điện cực chọn lọc ION - ISE (ION Selective Electrodes)

3. Giới thiệu máy xét nghiệm điện giải Elyte Plus

4. Các bộ phận chính của máy xét nghiệm điện giải


1. Giới thiệu tổng quan về máy xét nghiệm điện giải
• Các chất điện giải đóng nhiều vai trò trong việc duy trì các chức năng của cơ thể
như duy trì độ Ph thích hợp của cơ thể, điều hòa chức năng của tim và các cơ
khác, và tham gia vào các chức năng của enzym.

• Mất cân bằng điện giải có thể dẫn đến suy tim sung huyết, đái tháo đường và
các bệnh về thận. Vì những lý do này, phân tích điện giải là yếu tố then chốt
trong chẩn đoán và điều trị bệnh nhân.

• Máy phân tích điện giải đo chất điện giải trong huyết thanh, huyết tương và
nước tiểu.
1. Giới thiệu tổng quan về máy xét nghiệm điện giải

• Các bộ phận chính của máy phân tích chất điện ly là:

- Thuốc thử

- Mô-đun điện cực

- Bơm nhu động

- Đầu hút mẫu

• Nguyên lý phân tích điện giải phổ biến thường được sử dụng trong các máy xét
nghiệm điện giải là : Điện cực chọn lọc ION - ISE (ION Selective Electrodes)
2. Nguyên lý ISE (ION Selective Electrode)
• Điện cực chọn lọc ION - ISE (ION Selective
Electrodes), là một loại cảm biến chuyển đổi hoạt
động của một ION nhất định hòa tan trong một
dung dịch thành một hiệu điện thế, mà có thể đo
Điện cực
được bằng Vol kế hoặc pH kế.
Ag/AgCl
• Một điện cực ISE điển hình gồm một tấm màng Điện cực
Điện cực
tham chiếu
mỏng cho phép một loại ION nhất định lọt qua ISE
Chất nội
được. điện giải
• Điện cực ISE hoạt động dựa trên nguyên lý cơ bản
của điện giải tế bào (Tế Bào Galvanic). Bằng cách đo Dung dịch
điện thế tạo ra trên màng điện ly bởi sự tích tụ của mẫu
Màng điện Lỗ thông
các ION được chọn lọc trong mẫu cùng với điện cực
ly
tham chiếu, kết quả hiệu điện thế đo được trực tiếp
tỉ lệ thuận với mật độ của ION được chọn có trong
mẫu.
3. Giới thiệu máy xét nghiệm điện giải Elyte Plus
• Máy phân tích điện giải HTI E-Lyte Plus dựa trên công nghệ điện cực
chọn lọc ion (ISE) tiên tiến và công nghệ cảm biến. Với ưu điểm là
dễ vận hành và đo lường chính xác, đây là một công cụ lâm sàng
nhanh chóng, chính xác, tiện lợi và thiết thực.

• Thiết bị này được thiết kế để sử dụng trong bệnh viện và phòng thí
nghiệm để đo các ion K +, Na +, Cl-, Ca2 +, Li, Mg2 +, cũng như các
giá trị pH trong huyết thanh và dung dịch nước tiểu

• Sản phẩm này có chức cho phép người dùng có thể lựa chọn, kết
hợp và cấu hình các Ion cần đo theo yêu cầu cụ thể của bệnh viện
hoặc phòng thí nghiệm.
3. Giới thiệu máy xét nghiệm điện giải Elyte Plus

Thông số kỹ thuật:
• Loại mẫu: Máu toàn phần, huyết thanh và nước tiểu
• Thể tích mẫu: Máu toàn phần – 65 μl
Huyết thanh – 100 μl
Nước tiểu – 140 μl
• Thời gian đo: ≥ 25 giây một xét nghiệm
• Thông số xét nghiệm: K+, Na+, Ca2+, pH, Cl-
Mg2+, Li+ (tùy chọn)
• Tự động lấy mẫu: tùy chọn
• Hiệu chuẩn: tự động một hoặc hai điểm
• Nhiệt độ vận hành: 10oC – 30oC
• Độ ẩm tương đối: ≤70%
3. Giới thiệu máy xét nghiệm điện giải Elyte Plus

Phạm vi đo:
3. Giới thiệu máy xét nghiệm điện giải Elyte Plus

Các thông số kỹ thuật khác:


• Tích hợp máy in nhiệt
• Giao tiếp cổng RS232, hỗ trợ quét mã vạch và LIS
• Bộ nhớ 8000 kết quả xét nghiệm (7100 kết quả xét nghiệm,
900 kết quả QC)
• Kích thước và khối lượng: 358 x 209 x 384 mm, 6.0kg
3. Giới thiệu máy xét nghiệm điện giải Elyte Plus

Vật tư tiêu hao:


• Bộ thuốc thử: ELTP-2002-MG
• Dung dịch rửa (kích hoạt): ELTP-2003
• Dung dịch rửa (khử protein): ELTP-2004
• Vật liệu kiểm soát tuyến tính: ELT5-1012B
4. Các bộ phận chính của máy xét nghiệm điện giải
1 2

Điểm mạnh của máy Elyte plus:

1. Màn hình cảm ứng lớn

2. Thiết kế hiện đại, bền, có chế độ tắt


3 máy trên phần mềm
5
4 3. Có thể kết nối LIS

4. Tiết kiệm hoá chất, vật tư tiêu hao

6
4. Các bộ phận chính của máy xét nghiệm điện giải
1 2

1. Màn hình màu LCD cảm ứng 7’’

2. Máy in nhiệt

3. Đầu hút mẫu


3 4. Trạm rửa
5
4 5. Bộ hóa chất

6. Cửa chính

6
4. Các bộ phận chính của máy xét nghiệm điện giải

Các bộ phận bên trong máy


1. Cảm biến lưu chất

2. Buồng đo điện cực

3. Bơm nhu động

4. Van phân phối


4. Các bộ phận chính của máy xét nghiệm điện giải

Mạch chất lỏng


(từ đầu hút mẫu) 1. Cảm biến dòng
Cảm biến chất lỏng Cảm biến dòng là thành phần phát hiện mạch chất
lỏng của máy phân tích. Nó được sử dụng để phát
Buồng đo hiện chất lỏng (dung dịch từ bộ hóa chất cũng
như từ mẫu) trong mạch chất lỏng. Chất lỏng sẽ
Mạch chất lỏng chảy từ cảm biến sang buồng đo điện cực.
(đến buồng đo)
4. Các bộ phận chính của máy xét nghiệm điện giải
2. Buồng đo điện cực
Phòng đo điện cực chứa các điện cực
Điểm kết nối của máy phân tích và được sử dụng để
điện cực đo chính xác thế điện cực bằng công
Mạch chất lỏng nghệ ISE.
điện cực

Núm vặn cố
định điện cực
4. Các bộ phận chính của máy xét nghiệm điện giải

3. Bơm nhu động


Bơm nhu động được sử dụng để bơm chất lỏng từ
Mạch chất lỏng
(Từ buồng đo) đầu dò mẫu (để hút mẫu) đến và đi từ Bộ thuốc thử,
qua mạch chất lỏng của máy phân tích. Máy bơm sẽ

Bơm nhu động kéo dung dịch từ Bộ thuốc thử đến Van phân phối
đến Đầu dò mẫu. Sau khi một mẫu hoặc dung dịch

Mạch chất lỏng đã được hút, máy bơm sẽ tiếp tục bơm chất lỏng
(Đến cổng chất thải) đến Máy dò, sau đó vào buồng đo Điện cực. Sau khi
mẫu đã được phân tích, nó sẽ bơm chất lỏng đến
cổng thải của Bộ thuốc thử.
4. Các bộ phận chính của máy xét nghiệm điện giải

Vị trí ban Thuốc thử A 4. Van phân phối


đầu
Van phân phối hoạt động như một thiết bị phân tách
các dung dịch khác nhau từ gói thuốc thử. Van sẽ
Thuốc thử B
mở hoặc đóng tùy thuộc vào dung dịch được yêu
cầu từ gói chỉ cho phép dung dịch đó được thêm vào
Giao diện mẫu để thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn.
không khí
Than
k You!

You might also like