You are on page 1of 86

TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG

CHƯƠNG VII

NHÂN CÁCH
VÀ SỰ HÌNH THÀNH NHÂN CÁCH

Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


Bộ môn Tâm lý học – Khoa Công tác xã hội
Email: thanhhuyen.psyk60@gmail.com Tel: 0963.551.873
I. KHÁI NIỆM NHÂN CÁCH
1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
a. Khái niệm con người
b. Khái niệm cá nhân
c. Khái niệm cá tính
d. Khái niệm chủ thể
2. KHÁI NIỆM NHÂN CÁCH TRONG
TÂM LÝ HỌC
Con
người
Cá nhân
Cá tính
Chủ thể
1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
a. Khái niệm con người
 Là thành viên của một cộng đồng, một xã hội,
vừa là thực thể tự nhiên, vừa là một thực thể xã
hội.
Suy ngẫm
• Phần thực thể tự nhiên và thực thể xã hội, phần
nào quan trọng hơn?
b. Khái niệm cá nhân
 Là một con người cụ thể của một cộng đồng, là
thành viên của xã hội loài người. Người ta dùng
nó để phân biệt với cá nhân khác, với cộng đồng.
c. Khái niệm cá tính

 Chỉ cái đơn nhất, có một không hai trong tâm


lý, (sinh lý) không lặp lại ở người khác.
d. Khái niệm chủ thể

 Khi cá nhân thực hiện một cách có ý thức, có


mục đích một hoạt động hoặc một mối quan hệ xã
hội thì cá nhân đó được coi là chủ thể.
2. KHÁI NIỆM NHÂN CÁCH
TRONG TÂM LÝ HỌC
a. Một số quan niệm sai lầm về nhân
cách

• Quan điểm sinh vật hóa nhân cách: coi bản


chất nhân cách nằm trong các đặc điểm hình
thể ,ở góc mặt , ở thể trạng, ở bản năng vô thức
v.v…
Dài lưng tốn vải
Những người thắt đáy lưng ong
Ðã khéo chiều chồng lại khéo nuôi con.
Những ngưòi béo trục béo tròn
Ăn vụng như chớp đánh con cả ngày.
Những người mặt nạc đóm đày
Mo nang trôi sấp biết ngày nào khôn!
a. Một số quan niệm sai lầm về nhân
cách

• Quan điểm xã hội hóa nhân cách: lấy các


quan hệ xã hội (gia đình, họ hàng, làng xóm…)
để thay thế một cách đơn giản, máy móc các
thuộc tính tâm lí của cá nhân.
b. Quan niệm khoa học về nhân cách

 Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những


thuộc tính tâm lý của cá nhân biểu hiện bản sắc
và giá trị xã hội của con người.
- Giá trị nhân cách đo bằng những thuộc tính bền
vững chứ không phải bằng những cái nhất thời.
- Nhân cách chỉ bao hàm phần xã hội không tính
đến phần sinh học: đặc điểm cơ thể, cấu trúc não….
Phân tích khái niệm
• Những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định khó
hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét
riêng của nhân cách. Bốn nhóm thuộc tính cá
Thuộc tính
tâm lý nhân bao gồm: xu hướng, tính cách, khí chất và
năng lực
• Không phải là một sự cộng gộp mà giữa các đặc
điểm, những thuộc tính tâm lí mà có sự tương tác
lẫn nhau làm thành một hệ thống nhất định, vừa
Tổ hợp mang cái riêng (kinh nghiệm cá nhân), vừa mang
cái chung
• Những thuộc tính thể hiện ra việc làm, những
Bản sắc cách ứng xử, hành vi, hành động, hoạt động phổ
xã hội và biến của người ấy và được xã hội đánh giá, so
sánh với người khác, so sánh với chuẩn mực quy
giá trị xã
định xã hội
hội
Suy ngẫm

Con người mất đi rồi có còn tồn tại nhân cách


hay không?
2. Các đặc điểm của cơ bản nhân cách

Tính Các đặc điểm Tính


cơ bản
thống của nhân cách giao
nhất lưu

Tính Tính
ổn tích
định cực
a. Tính thống nhất

Nhân cách là một chỉnh thể thống nhất giữa


phẩm chất và năng lực, giữa đức và tài của
con người.
b. Tính ổn định

Nhân cách bao gồm các thuộc tính tâm lý bền


vững khó phá vỡ.
+ Nhân cách được hình thành phát triển dần dần
trong cuộc sống và hoạt động. Nên muốn hình
thành nhân cách chúng ta phải giáo dục từ khi
trẻ còn nhỏ.
Chính nhờ sự tương đối ổn định này ta có thể
phỏng đoán được hành động trong tình huống
nhất định và đưa ra được phương hướng giáo
dục.
c . Tính tích cực

• Nhân cách không chỉ là sản phẩm của môi


trường ( chọn lọc tác động từ môi trường ), xã
hội mà nhân cách còn tích cực tham gia vào
xây dựng, cải tạo xã hội.
• Một cá nhân được thừa nhận khi nào anh ta
tích cực hoạt động trong những hình thức đa
dạng của nó. Nhờ vào việc nhận thức, cải tạo,
sáng tạo ra thế giới và động thời cải tạo cả
chính bản thân mình.
d. Tính giao lưu

Nhân cách chỉ được hình thành và phát triển


trong hoạt động, giao tiếp với những nhân
cách khác. Qua đó con người học văn hóa,
kinh nghiệm, kiến thức, cách ứng xử, chia sẻ
tâm tư, tình cảm…
Cấu trúc của nhân cách
• – (1) A.G. Côvaliôv cho rằng cấu trúc của nhân cách bao gồm: các quá trình tâm
lí, các trạng thái tâm lí và các thuộc tính tâm lí cá nhân.
• – (2) Quan điểm cho rằng nhân cách bao gồm ba lĩnh vực cơ bản: nhận thức (bao
gồm cả tri thức và năng lực trí tuệ), tình cảm (rung cảm, thái độ) và ý chí (phẩm
chất ý chí, kĩ năng, kĩ xảo thói quen).
• – (3) K.K. Platônôv nêu lên 4 tiểu cấu trúc của nhân cách như sau:
• + Tiểu cấu trúc có nguồn gốc sinh học (bao gồm khí chất, giới tính, lứa tuổi và
đôi khi cả những thuộc tính bệnh lí).
• + Tiểu cấu trúc về các đặc điểm của các quá trình tâm lí (cảm giác tri giác, trí
nhớ, tư duy…).
• + Tiểu cấu trúc về vốn kinh nghiệm, tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, năng lực…
• + Tiểu cấu trúc xu hướng nhân cách: nhu cầu, hứng thú, lí tưởng, thế giới quan,
niềm tin…
• – (4) Quan điểm coi nhân cách gồm 4 nhóm thuộc tính tâm lí điển hình của cá
nhân: xu hướng, tính cách, khí chất và năng lực (sẽ phân tích ở phần sau).
• – (5) Quan điểm coi cấu trúc nhân cách gồm 2 mặt thống nhất với nhau là đức và
tài (phẩm chất và năng lực).
Chương 7 ( tiếp)

• 3. Các thuộc tính tâm lý của nhân


cách
• 4. Sự hình thành và phát triển nhân
cách
CẤU TRÚC BÀI HỌC

• 3. Các thuộc tính tâm lý của nhân cách


3.1: Xu hướng
3.2: Tính cách
3.3: Khí chất
3.4: Năng lực

• 4. Sự hình thành và phát triển nhân cách


4.1: Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát
triển nhân cách
4.2: Sự hoàn thiện nhân cách
3 CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ
CỦA NHÂN CÁCH

Xu hướng

Tính cách

Năng lực

Khí chất
3.1. XU HƯỚNG:

Khái niệm:
• Xu hướng của cá nhân là ý định hướng tới đối
tượng trong một thời gian lâu dài nhằm thoả
mãn những nhu cầu, hứng thú hoặc vươn
tới mục tiêu cao đẹp mà cá nhân lấy làm lẽ
sống cho mình.
• Về bản chất: xu hướng là
một ý định hướng tới một
đối tượng cụ thể và thoả mãn
2 yêu cầu:
 Là ý định tương đối ổn định
trong thời gian dài.
 Việc thực hiện ý định này
nhằm thoả mãn nhu cầu,
hứng thú hay lý tưởng của
họ.
• Mỗi người có thể có nhiều xu hướng đan xen
lẫn nhau: ví dụ, xu hướng nghề, xu hướng
chọn nơi ở,xu hướng chọn bạn, xu hướng lựa
chọn địa bàn làm việc, xu hướng lựa chọn bạn
đời, xu hướng lựa chọn lối sống, định hướng
giá trị...
a. NHU CẦU

b. HỨNG THÚ
CÁC MẶT BIỂU
HIỆN CỦA XU c. LÍ TƯỞNG
HƯỚNG

d. TG QUAN

e. NIỀM TIN
a. Nhu cầu
 Khái niệm:
Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con người
thấy cần thỏa mãn để tồn tại và phát triển
 Đặc điểm

 Nhu cầu bao giờ cũng có tính đối tượng.


 Nội dung của nhu cầu do những điều kiện và
phương thức thoả mãn nó quy định.
 Nhu cầu mang tính chu kì
 Nhu cầu của con người khác xa với nhu cầu
của con vật, nhu cầu của con người mang bản
chất xã hội
b. Hứng thú:
 Khái niệm:
Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân
đối với đối tượng nào đó vừa có ý nghĩa
trong đời sống vừa có khả năng mang lại
khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt
động.
 Trong hứng thú luôn bao gồm hai yếu tố:
 Yếu tố nhận thức: Đối tượng phải có ý nghĩa
đối với đời sống cá nhân.
 Yếu tố cảm xúc: Đối tượng có khả năng hấp
dẫn, tạo ra những khoái cảm.

 Hứng thú biểu hiện ở sự tập trung chú ý cao


độ, ở sự say mê, hấp dẫn bởi nội dung hoạt
động, ở bề rộng và chiều sâu của sự thích thú.
 Vai trò:

 Làm tăng hiệu quả của hoạt động nhận thức,


hoạt động trí tuệ.
 Làm tăng sức làm việc.
 Làm nảy sinh khát vọng hành động
và hành động một cách sáng tạo.
c. Lí tưởng:
 Khái niệm:
Lý tưởng là một mục tiêu cao đẹp, một
hình ảnh mẫu mực, tương đối hoàn chỉnh, có
sức lôi cuốn con người vươn tới nó.
 Đặc điểm
• Lý tưởng khác với ước mơ ở chỗ: trong lý
tưởng chứa đựng mặt nhận thức sâu sắc của
chủ thể về các điều kiện chủ quan và khách
quan để vươn tới lý tưởng, đồng thời chủ thể
có tình cảm mãnh liệt đối với hình ảnh mẫu
mực của mình.
 Lý tưởng vừa mang tính hiện thực, vừa mang
tính lãng mạn.
 Lý tưởng mang tính xã hội, tính lịch sử, tính
giai cấp.
 Chức năng:
 Là biểu hiện tập tung nhất của xu hướng cá nhân.
 Là động lực thúc đẩy, điều khiển toàn bộ HĐ của
con người.
 Tạo cho con người có sức mạnh phi thường để
vượt qua mọi khó khăn, trở ngại
 Trực tiếp chi phối sự hình thành, phát triển tâm
lý cá nhân.
d. Thế giới quan
 Khái niệm

 Thế giới quan: Là hệ thống các quan điểm


của con người về tự nhiên, về xã hội và
bản thân mình.
 Niềm tin: là sự tin tưởng của con người
vào tính đúng đắn của một chân lý nào đó.
 Đặc điểm

 Thế giới quan mang tính giai cấp rõ rệt, không


có thế giới quan của mọi giai cấp.
 Thế giới quan có thể thay đổi khi điều kiện
sống, môi trường sống thay đổi.
e. Niềm tin
 Khái niệm
 Niềm tin: là sự tin tưởng của con người
vào tính đúng đắn của một chân lý nào đó.

 Đặc điểm
 Niềm tin tạo cho con người nghị lực, ý chí
để hành động phù hợp với quan điểm đã
chấp nhận.
3.2. TÍNH CÁCH:
Khái niệm
 Tính cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lý
quy định thái độ của cá nhân đối với tự
nhiên, xã hội, người khác và bản thân, thể hiện
trong hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng
tương ứng.
• Đặc điểm
 Tính cách mang tính ổn định, bền vững, tính
thống nhất
 Độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi cá nhân
 Tính cách của cá nhân là sự thống nhất giữa
cái chung và cái riêng.
CẤU TRÚC CỦA TÍNH CÁCH

HỆ THỐNG HÀNH VI,


HỆ THỐNG THÁI ĐỘ
CỬ CHỈ, CÁCH NÓI
CỦA CÁ NHÂN
NĂNG CỦA CÁ NHÂN

TẬP
THỂ
LAO MỌI BẢN
VÀ
ĐỘNG NGƯỜI THÂN

HỘI
Hai hệ thống của tính cách không tách rời nhau,
mà có sự thống nhất hữu cơ với nhau. Trong đó
thái độ là mặt nội dung, mặt chủ đạo, còn hành
vi, cử chỉ, cách nói năng là hình thức biểu hiện
của tính cách.
Kết luận sư phạm:

 SV cần hình thành những nét tính tốt đẹp, phù


hợp với yêu cầu xã hội.
 Trong tương tác với khách hàng cần chú ý đến
hệ thống thái độ lẫn hệ thống hành vi, cử chỉ,
cách nói năng để có cách cư xử phù hợp.
Định nghĩa
 Khí chất là thuộc tính tâm lý phức hợp của
cá nhân, biểu hiện cường độ, tiến độ và nhịp
độ của các hoạt động tâm lý, thể hiện sắc thái
của hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân
• Khí chất có cơ sở sinh lý là các kiểu hình thần
kinh, quy định nhịp độ, tiến độ của các hoạt
động tâm lý.
• Khí chất không tiền định các giá trị đạo đức -
xã hội của nhân cách
• Khí chất không định trước những nét tính cách
• Khí chất không định trước trình độ của năng
lực.
Kiểu linh hoạt (kiểu nhanh: mạnh,
cân bằng, linh hoạt)

Ưu điểm: hoạt bát, vui vẻ, yêu đời, ham hiểu biết,
nhận thức nhanh, hướng ngoại, cởi mở, dễ thích nghi
với môi trường mới.
Nhược điểm: Thiếu sâu sắc, tình cảm dễ thay đổi,
thiếu kiên định, hấp tấp, làm việc tùy hứng, dễ nản,
nhận thức nhanh nhưng hay quên, không làm được
các việc thầm lặng, tỉ mỉ, thích ba hoa.
Kiểu trầm (kiểu Phlêmatic: mạnh,
cần bằng, không linh hoạt)

Ưu điểm: ngăn nắp, chu đáo, có trách nhiệm, sâu


sắc, chính chắn, luôn bình tĩnh, hay do dự trong
việc đưa ra quyết định
Nhược điểm: ít giao tiếp, sức ỳ tư duy cao, thích
nghi với môi trường mới chậm
Kiểu nóng (kiểu Côlêric: mạnh, không cân bằng)

Ưu điểm: nhanh nhẹn, hăng hái, sôi nổi, nhiệt


tình, phản ứng nhanh.
Nhược điểm: “dễ bốc, dễ xẹp”, hay cáu gắt, cục
cằn, dễ bị kích thích, kiềm chế kém, hấp tấp, dễ
vô tổ chức.
KLSP: Đưa học sinh vào các hoạt động mang
tính kiềm chế, tỉ mỉ và kỉ luật cao.
Kiểu ưu tư (kiểu Mêlangcôle: thần kinh suy yếu)

Ưu điểm: dịu dàng, suy nghĩ sâu, trí tưởng


tượng phong phú, tình cảm bền vững.
Nhược điểm: rụt rè, thầm lặng, ít cởi mở,
phản ứng chậm, khó thích nghi với môi
trường mới, dễ bi quan,đa sầu, đa cảm.
Tóm lại:
* Mỗi loại khí chất đều có mă ̣t mạnh, mă ̣t yếu.
Trong thực tế thường gă ̣p hơn cả là các loại
khí chất trung gian, bao gồm nhiều đă ̣c điểm
của bốn loại khí chất trên.
* Mặc dù khí chất của cá nhân có cơ sở là kiểu
thần kinh, nhưng khí chất vẫn chịu sự chi phối
của xã hô ̣i, có thế biến đổi do rèn luyê ̣n và
giáo dục.
3.4. NĂNG LỰC:
Đinh nghĩa:
 Năng lực là tổ hợp những thuộc tính tâm lý
độc đáo của cá nhân đáp ứng yêu cầu đặc
trưng của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động
ấy đạt kết quả cao.
Các mức độ của năng lực
 Năng lực là một mức độ nhất định của khả năng
con người, biểu thị khả năng hoàn thành có kết quả
một hoạt động nào đó (tốc độ và chất lượng hoạt
động ở mức độ trung bình, nhiều người có thể đạt
tới)
 Tài năng là mức độ năng lực cao hơn, biểu thị sự
hoàn thành một cách sáng tạo một hoạt động nào
đó
 Thiên tài là mức độ cao nhất của năng lực, biểu thị
ở mức kiệt xuất, hoàn chỉnh nhất trong hoạt động
của những vĩ nhân trong lịch sử nhân loại
Phân loại năng lực
• Những điều kiện cần thiết
để giúp cho nhiều lĩnh vực
hoạt động có kết quả
Mối quan hệ giữa năng lực và tư chất

 Tư chất là những đặc điểm của riêng cá nhân


về giải phẫu sinh lý bẩm sinh của bộ não, của
hệ thần kinh, của cơ quan phân tích, cơ quan
vận động tạp ra sự khác biệt giữa con người
với nhau
 Tư chất là cơ sở vật chất của sự phát triển
năng lực. Nó ảnh hưởng đến tốc độ, chiều
hướng và đỉnh cao nhưng không quy định
trước trình độ của năng lực
Mối quan hệ giữa năng lực và thiên hướng

 Khuynh hướng của cá nhân đối với một hoạt


động nào đó được gọi là thiên hướng
 Biểu hiện ở nguyện vọng với một hoạt động
nhất định
 Thiên hướng mãnh liệt của con người đối với
một loại hoạt động nào đó có thể coi là dấu
hiện của những năng lực đang hình thành
Mối quan hệ giữa năng lực và tri thức, kĩ
năng, kĩ xảo

 Có quan hệ mật thiết với năng lực nhưng


không đồng nhất
 Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo là điều kiện cần để có
năng lực
 
Điều gì đã làm
nên nhân cách
vĩ đại này?
IV. SỰ HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN NHÂN
CÁCH
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình
thành và phát triển nhân cách:

hoạt
bẩm
môi giáo động
sinh di
trường dục cá
truyền
nhân

tiền đề tiền đề
4.1: GIÁO DỤC VÀ NHÂN CÁCH
 Định nghĩa
HÌNH
THÀNH

NGƯỜI PHÁT
NHÀ GIÁO ĐƯỢC TRIỂN
DỤC TOÀN
GIÁO DỤC DIỆN
TỰ GIÁC NHÂN
CÁCH

CHỦ ĐỘNG
VAI TRÒ
• GD vạch ra phương hướng cho sự hình thành và
phát triển nhân cách.
• Lĩnh hội được nền văn hóa xã hội, lịch sử đã được
tinh lọc và hệ thống hóa.
• Tác động đến con người một cách hiệu quả nhất,
dựa trên các thành tựu của nghiên cứu khoa học:
quy luật nhận thức, quy luật tâm lý xã hội…
• Phát huy những mặt mạnh của các yếu tố khác chi
phối sự hình thành và phát triển nhân cách.
• Uốn nắn những sai lệch nhân cách, làm cho nó
phát triển theo mong muốn của xã hội.
VAI TRÒ

• GD giữ vai trò CHỦ ĐẠO trong sự hình


thành và phát triển nhân cách
KẾT LUẬN SƯ PHẠM

• Chú trọng phối hợp giáo dục gia đình, nhà


trường, xã hội. Chuyển từ giáo dục sang tự
giáo dục.
4.2: HOẠT ĐỘNG VÀ NHÂN CÁCH

• Định nghĩa hoạt động

CON NGƯỜI THẾ GIỚI

SẢN PHẨM
VAI TRÒ
• Nhân cách con người được hình thành và
phát triển thông qua hoạt động
• Thông qua 2 quá trình xuất tâm (đối tượng
hoá) và nhập tâm (chủ thể hoá) trong hoạt
động, con người, một mặt lĩnh hội được
những kinh nghiệm xã hội, lịch sử để hình
thành nhân cách, một mặt xuất tâm lực
lượng bản chất vào xã hội, “tạo nên sự đại
diện nhân cách” của mình ở người khác,
trong xã hội.
VAI TRÒ
• Hoạt động có vai trò quyết định trực
tiếp sự hình thành và phát triển nhân cách
KẾT LUẬN SƯ PHẠM

• Tổ chức hoạt động phong phú, hấp dẫn cả


về mặt nội dung lẫn hình thức để lôi cuốn
cá nhân tham gia tích cực, tự giác.
• Chú ý tổ chức tốt hoạt động chủ đạo ở mỗi
lứa tuổi, vì hoạt động ấy quyết định sự
hình thành các cấu trúc tâm lí – nhân cách
đặc trưng của lứa tuổi đó.
4.3: GIAO TIẾP VÀ NHÂN CÁCH
 Định nghĩa giao tiếp

Tiếp xúc tâm lý

Trao đổi về thông tin, cảm


xúc

tri giác lẫn nhau, tác động qua lại


VAI TRÒ
Giao tiếp là một con đường quan trọng
trong việc hình thành và phát triển nhân
cách.
 Giao tiếp là điều kiện tồn tại trong xã hội
loài người.
 Giao tiếp là con đường hình thành nhân
cách con người.
 Qua giao tiếp con người hình thành năng
lực tự ý thức-một thành phần quan trọng
trong nhân cách
KẾT LUẬN SƯ PHẠM
 Cần tiến hành tổ chức, điều khiển giao tiếp
của học sinh thật phong phú, theo đúng
yêu cầu của xã hội.

 Phải phát triển tính cá thể, muốn vậy phải


hiểu được những đặc điểm giao tiếp của
học sinh như; phạm vi giao tiếp, khách thể
giao tiếp, tính chất giao tiếp, ảnh hưởng
qua lại của các cá nhân ra sao,…
4.4: TẬP THỂ VÀ NHÂN CÁCH
 Định nghĩa tập thể

thống nhất lại theo những


mục đích chung

phục tùng các mục đích


của xã hội.
VAI TRÒ
 Tâ ̣p thể giúp con người tìm thấy chỗ đứng
của mình và thỏa mãn nhu cầu hoạt đô ̣ng,
giao tiếp vốn là những nhu cầu cơ bản và
xuất hiê ̣n rất sớm ở con người.

 Tâ ̣p thể tác đô ̣ng đến nhân cách thông qua


hoạt đô ̣ng cùng nhau, qua dư luâ ̣n tâ ̣p thể,
truyền thống tâ ̣p thể, bầu không khí tâm lí
tâ ̣p thể.
KẾT LUẬN SƯ PHẠM

 Đưa học sinh vào những hoạt động tập thể


có ý nghĩa
 Sử dụng nguyên tắc: Giáo dục trong tập
thể và bằng tập thể
SỰ HOÀN THIỆN NHÂN CÁCH
• Các cá nhân hoạt động và giao tiếp trong các
mối quan hệ xã hội, dưới tác động chủ đạo của
giáo dục => hình thành cấu trúc nhân cách
tương đối ổn định
• Nhân cách tiếp tục hoàn thiện thông qua tự ý
thức, tự rèn luyện, tự giáo dục

You might also like