You are on page 1of 26

CHỦ ĐỂ

THẢO LUẬN
NHÓM 5
2

NHÓM THÀNH VIÊN NHÓM:


Đinh Đức Sỹ
5 Lý Thị Mơ
La Thị Mỹ Hằng
Nguyễn Thị Quỳnh
Nguyễn Thị Hương
Trần Thị Định
3

NHÓM 5!
CÁC HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA VĂN
PHÒNG HIỆN NAY
4

Hệ thống tự động hoá


văn phòng - OAS
5
1. Hệ thống giám
sát dữ liệu của
Rotronic ( RMS)

7

GIÁM SÁT DỮ LIỆU ĐO:

Hệ thống giám sát dữ liệu của Rotronic


( RMS) là một hệ thống các mô đun gồm các
yếu tố như: Phần cứng, Phần mềm dựa trên
website. Hệ thống linh hoạt tối đa trong cài
đặt và đảm bảo dữ liệu an toàn.Các thiết bị
cảm biến của Rotronic hoặc bên thứ 3 sẽ
ghi lại các giá trị và cung cấp cho người
dùng, bất kể khách hàng truy cập cơ sở dữ
liệu qua PC, Macbook, điện thoại thông
minh.
8

○ Hệ thống giám sát RMS hoàn toàn tuân thủ


PHÙ HỢP TIÊU tiêu chuẩn FDA CFR part 11, Hồ sơ điện tử,
CHUẨN FDA. chữ ký điện tử, cũng như phụ lục 11 của EU
( EUDRALEX) và GAMP5
○ Các nhà quản lý công nghiệp dược phẩm và
thực phẩm yêu cầu tất cả các sự kện liên
quan được ghi lại để dễ dàng truy xuất. Cái
gọi là “ Bản ghi điện tử” được thông qua
đánh dấu điện tử cho tất cả phép đo hiệu
chuẩn và các quy trình thực hiện.
9

BẢO MẬT DỮ LIỆU


○ Bảo mật dữ liệu, tính toàn vẹn dữ liệu, tính khả dụng dữ
liệu : là ba thuật ngữ đóng vai trò trung tâm trong hệ
thống giám sát.
○ Bảo mật dữ liệu có nghĩa là dữ liệu không thể được
truy cập bởi những người không được ủy quyền. Điều
này đạt được thông qua quá trình mã hóa trong quá
trình truyền và lưu dữ liệu. Trung tâm cơ sở dữ liệu đã
được chứng nhận. Nếu trung tâm dữ liệu đặt ở máy chủ
khách hàng, thì khách hàng sẽ xác định cơ sở bảo bảo
mật.
10

Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu có nghĩa là đảm bảo truyền và lưu trữ an
toàn, giá trị không được thay đổi trong quá trình truyền hay bị gián
đoạn. Nếu dữ liệu không truyền đến được trung tâm dữ liệu do mất kết
nối, giá trị sẽ được lưu vào thiết bị ( trên phần cứng), sau đó dữ liệu
được truyền lên lại trung tâm dữ liệu khi kết nối được khôi phục.

Nhờ cơ sở dữ liệu từ máy chủ và phần mềm nên tính khả dụng cao, dữ
liệu được xem mà không có vấn đề bắt cứ nơi nào trên thế giới với tất
cả các thiết bị PC, Macbook, điện thoại thông minh, máy tính bảng. Bảo
mật được đảm bảo công nhận và xác thực đúng người dùng.
11

SƠ ĐỒ CỦA
RMS
2. Hệ thống thông
tin hỗ trợ lãnh đạo
(ESS)
13

  là dạng hệ ○ Hiểu một cách ○ ESS chủ yếu xử


thống thông tin đơn giản hơn, lý những dữ liệu
quản trị được ESS là một liên quan đến
Hệ thống thông chuyên biệt hóa phần mềm các bộ phận
tin hỗ trợ lãnh cho cấp lãnh đạo,
cung cấp các thông
được sử dụng quan trọng như
thanh toán, kế
bởi các công ty
đạo (ESS) tin chiến lược cho có thông tin toán, lên lịch
lãnh đạo. Cung cấp liên quan đến trình, nhân sự,...
cho các nhà lãnh việc kinh Bên cạnh việc
đạo khả năng truy doanh, cho cung cấp quyền
cập tức thời và dễ phép ban lãnh truy cập nhanh
dàng đến một số đạo cấp cao vào dữ liệu, ESS
nhất định các đưa ra những giúp phân tích
thông tin có tính quyết định tốt dữ liệu một
chất chọn lọc về hơn và có lợi cách có hệ
những yếu tố then cho công ty. thống, giúp các
chốt có ý nghĩa công ty dự báo
quan trọng trong và trù bị cho
việc đạt được mục tương lai.
tiêu chiến lược
Do đó, ESS giúp tiết kiệm 14
thời gian quý báu của các
nhà điều hành trong việc
Hệ thống khai thác một lượng thông
tin khổng lồ để xác định
thông tin hỗ đâu là thông tin quan trọng,
trợ lãnh đạo và giúp họ dành nhiều thời
gian hơn cho việc động não
(ESS) và ra quyết định bằng cách
chỉ cung cấp dữ liệu cần
thiết.
○ ESS có thể được sử dụng
để xem và phân tích cả dữ
liệu hiện tại và dữ liệu dự
đoán trong tương lai.

Tùy thuộc vào tiện ích, ESS có thể được điều chỉnh theo các thông số để mang lại kết quả tốt nhất.
15
Sơ đồ Hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh
đạo
16

Đặc điểm chính của Hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo
- Dễ sử dụng, giao diện đồ họa thân thiện
- Cho phép truy cập tức thời đến các cơ sở dữ liệu nội bộ và cơ sở dữ liệu bên ngo
- Có khả năng cung cấp các thông tin về tình trạng hiện thời và xu thế đối với các
yếu tố then chốt mà nhà lãnh đạo quan tâm.

Một số ưu điểm của Hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh


đạo 
- Nâng cao hiệu suất cá nhân
- Tăng cường kiểm soát tổ chức
- Lợi thế cạnh tranh so với đối thủ
- Tự động hóa các quy trình quản lý
3. Hệ hỗ trợ đưa
ra quyết định –
DSS
18

Hệ hỗ trợ quyết ○ Thông tin ○ Một DSS sẽ tập


định (DSS) là một thường được sử hợp và phân
chương trình vi tính dụng tích dữ liệu,
Hệ hỗ trợ đưa được sử dụng để hỗ trợ bởi DSS gồm tổng hợp nó để
đưa ra các quyết định, doanh thu mục tạo ra các báo
ra quyết định phán đoán và chiều tiêu, số liệu bán cáo thông tin
– DSS hướng hành động của
một tổ chức hoặc một
hàng từ các
khoảng thời
tổng quát. Theo
cách này, là một
doanh nghiệp. DSS sẽ gian khác nhau ứng dụng thông
sàng lọc và phân tích và dữ liệu kiểm tin, DSS khác
lượng dữ liệu khổng lồ, kê hoặc những với những ứng
tổng hợp thông tin một hoạt động liên dụng hoạt động
cách toàn diện mà có thể quan khác. thông thường
được sử dụng để giải chỉ có chức
quyết các vấn đề và năng là thu thập
trong quá trình ra quyết dữ liệu.
định.
19
DSS có thể được máy tính hóa hoàn toàn hoặc được điều khiển
bởi con người. Trong một số trường hợp, nó có thể kết hợp cả
hai. Các hệ thống lí tưởng sẽ phân tích thông tin và thực sự đưa
ra quyết định cho người dùng. Ít nhất chúng cho phép người
Sơ Đồ - Hệ hỗ trợ dùng đưa ra quyết định sáng suốt hơn với tốc độ nhanh hơn.
đưa ra quyết định –
DSS
20

Đặc điểm của hệ hỗ trợ quyết định


○ Mục đích chính của việc sử dụng DSS là trình bày thông tin cho
khách hàng một cách dễ hiểu. Một DSS rất hữu ích vì nó có thể được
lập trình để tạo nhiều loại báo cáo, tất cả dựa trên thông số kĩ thuật
của người dùng.
○ Khi công nghệ tiếp tục phát triển, phân tích dữ liệu không còn giới
hạn trong những chiếc máy tính lớn, cồng kềnh. Vì DSS về cơ bản là
một ứng dụng, nó có thể được tải trên hầu hết các hệ thống máy tính,
cho dù trên máy tính bàn hay máy tính xách tay. Một số ứng dụng
DSS cũng có sẵn trên các thiết bị di động.
○ Tính linh hoạt của hệ hỗ trợ quyết định cực kỳ có lợi cho những
người dùng thường xuyên phải di chuyển. Điều này mang lại cho họ
cơ hội nhận được thông tin chất lượng mọi lúc mọi nơi, cung cấp khả
năng đưa ra quyết định tốt nhất cho công ty và khách hàng của họ khi
đang di chuyển hoặc thậm chí ngay tại chỗ.
21
Câu hỏi tổng kết
Câu 1: Nhóm đã đưa ra được bao nhiêu Hệ thống tự động hóa
22
văn phòng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5
Câu 2: Hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo được viết tắt là?23

A. OAS

B. RMS

C. ESS

D. DSS
Câu 3: Hệ thống tự động hoá văn phòng (OAS) có bao nhiêu chức năng?
24

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7
Câu 3: Đâu không phải đặc điểm của hệ thống thông tin hỗ trợ
lãnh đạo (ESS)? 25

A. Dễ sử dụng, giao diện đồ họa thân thiện

B. Cho phép truy cập tức thời đến các cơ sở dữ liệu nội bộ và cơ sở dữ liệu bên ngoài

C. Có khả năng cung cấp các thông tin về tình trạng hiện thời và xu thế đối với các yếu tố then

chốt mà
nhà lãnh đạo quan tâm.

D. Khi công nghệ tiếp tục phát triển, phân tích dữ liệu không còn giới hạn trong những chiếc

máy tính lớn, cồng kềnh.


Bài Thảo Luận
Nhóm 5
XIN ĐƯỢC KẾT THÚC
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
LẮNG NGHE!

You might also like