Professional Documents
Culture Documents
Chủ đề
BAO BÌ ĂN ĐƯỢC
TỔNG QUÁT
• Đặc tính chung
1
3DNC sức căng và độ bền cao, khả năng giữ và thấm hút
nước cao, có tính xốp chọn lọc, có cấu trúc mạng sợi siêu
mịn và tinh khiết cao.
Trong quá trình sấy, các protein duỗi thẳng tiến lại gần
nhau và trở thành liên kết thông qua tương tác giữa các
phân tử
Màng được tạo thành xảy ra trong điều kiện biến tính
Phương pháp tạo kết tủa
Màng được
Về mặt kỹ
làm từ Độ dày
Được thực thuật, quá trình
phương pháp màng có thể
hiện bằng đúc bao gồm
kết tủa thì được kiểm
cách đúc làm khô lớp
đồng đều hơn soát bởi số
và làm khô dung dịch hoặc
so với lượng tổng
màng trên lớp ở trạng thái
phương 4 chất rắn
một bề mặt gel với độ dày
pháp tạo trong lớp
không dính của màng được
màng ở bề dung dịch
kiểm soát
mặt
3.1.1 Màng collagen
Collagen là protein cấu trúc chính
của các mô liên kết như xương, gân
sụn và dây chằng
Thu được bằng cách kiểm soát quá trình Hình 3.2 Màng gelatin
thủy phân từ xơ không hòa tan protein, collagen
Gelatin bao gồm một chuỗi duy nhất của các acid amin.
Có hàm lượng các acid amin (glycine, proline và
hydroxyproline)
Sử dụng để đóng gói thực phẩm có độ ẩm thấp hoặc các
thành phần thực phẩm pha dầu và dược phẩm
Có tác dụng bảo vệ chống lại oxi và ánh sáng, xác định
số lượng thành phần hoặc liều lượng thuốc.
3.1.3 Protein zein từ ngô
Loại vật liệu tương đối kỵ nước và nhiệt
chứa nhiều acid amin không phân cực
Về mặt kỹ thuật, Zein hòa tan trong rượu có đặc tính
chống thấm khí tương đối cao so với các protein khác
Được hình thành thông qua sự phát triển của tương tác
kỵ nước và giảm cầu nối disulfide giữa các chuỗi zein
Màng này giòn do đó đòi hỏi việc bổ sung các chất làm
dẻo để tăng tính linh hoạt
Có khả năng chống thấm nước tương đối tốt so với những
màng ăn được khác. Vỏ zein cũng có khả năng làm giảm
độ ẩm và giảm độ săn chắc và làm chậm sự thay đổi màu
sắc trong trái cây tươi.
3.1.4 Màng gluten lúa mì
h ợ p t ừ c ác
n
Là một hỗ p t i d e v à
t ử p oly p e
ph ân u
h ìn h c ầ
protein
Hình 3.3 Bột lúa mì
2 nhóm chính
ẩm thấp
Để ngăn cản hơi nước
áp dụng các hợp chất kỵ
nước vào các dung dịch màng
ban đầu hoặc sửa đổi các
protein thông qua mạng lưới
liên kết chéo của các chuỗi Hình 3.5 Hạt đậu nành
Sự hình thành của màng từ protein đậu nành đã
được mô tả như là một quá trình hai bước:
Casein α
Casein β
Casein
Tương tác trong dung dịch Hình 3.6 Màng casein sữa
tạo màng có thể bao gồm kỵ nước, ion và liên kết hydro
Rong biển sau khi thu hoạch sẽ được sấy khô, xay và xử
lý hóa học để phá vở cấu trúc và đưa chúng về dạng
thành phần cơ bản. Bột rong biển sau đó được sử dụng
như nguyên liệu làm bao bì sinh học.
Bao bì gần như ăn được, không mùi, không vị, không
chất bảo quản, chứa các dưỡng chất xơ, vitamin và
khoáng chất.
5. Bao bì rong biển
Các sản phẩm của công ty Indonesia Evoware như là cốc
có thể ăn được như thạch rong biển, bao đựng bánh.
Công ty Skipping Rocks Lab đã sản xuất ra bao bì rong
biển dưới dạng viên nang uống OoHo hay còn gọi là túi
nước.
u ản t h ứ c
i úp b ả o q Giảm các ch
G t h u ậ n ất thải
t ư ơ i n go n làm từ nhựa
ăn . .
ti ệ n h ơ n
ƯU ĐIỂM
ộ c h ạ i vớ i
Không đ i.
Phân hủy dễ
đ àng.
co n n g ư ờ
ư ơng đố i Quy mô sản xuấ
t hà nh t t còn
Giá khá ít.
cao.
Nhược
điểm