You are on page 1of 31

CHƯƠNG 6

VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO


TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Nội dung chính

1 Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH

2 Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH


1 Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH

1.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc

1.2 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam


1.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc

Khái niệm và đặc trưng cơ bản của dân tộc

Dân
tộc

Dân tộc (nation) Dân tộc – tộc


hay quốc gia dân người (ethnies)
tộc
1.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc

Có chung Có sự Có nền
phương Có lãnh quản lý văn hóa
thổ Có ngôn
thức sinh của một mang
chung ổn ngữ
hoạt kinh nhà nươc bản sắc
định chung
tế riêng
không bị của quốc
chi cắt gia

Dân tộc (nation) hay quốc gia dân tộc


1.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc

Ngôn Dân tộc – tộc người Văn hóa


ngữ
(ethnies)

Ý thức
tự giác
1.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc

Lênin phát hiện hai xu hướng khách quan

Cộng đồng dân cư Các dân tộc trong


mốn tách ra để hình từng quốc gia,
thành cộng đồng dân thậm chí các dân
tộc độc lập tộc ở nhiều quốc
gia muốn liên
hiệp lại với nhau
1.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc

Cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác - Lênin

(2) Các dân tộc


(1) Các dân tộc đều có quyền tự
hoàn toàn bình quyết
đẳng

(3) Liên hiệp


công nhân tất
cả các dân tộc
1.2 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

Đặc điểm của dân tộc Việt Nam

Chênh lệch về dân số


giữa các tộc người

Số lượng chênh lệch lớn: 54 dân tộc có 53 dân tộc ít


người, chiếm 14,3% dân số.
1.2 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

Nhóm Việt - Mường Nhóm Kađai


Chứt, Kinh, Mường, Thổ Cờ lao, La Chí, La ha, Pu péo

Nhóm Tày - Thái Nhóm Nam đảo


Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-
Sán Chay, Tày, Thái glai

Nhóm Môn - Khmer Nhóm Hán


Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho,
Cơ-tu, Gié-triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Hoa, Ngái, Sán dìu
Mạ, Mảng, M'Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi,
Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng

Nhóm Mông - Dao Nhóm Tạng


Cống, Hà nhì, La hủ, Lô lô, Phù lá,
Dao, Mông, Pà thẻn
Si la
1.2 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

Các dân tộc cư trú


xen kẽ nhau
1.2 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

Các dân tộc thiểu


số phân bố chủ yếu ở
địa bàn có vị trí chiến
lược quan trọng
1.2 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

Các dân tộc ở Việt


Nam có trình độ phát
triển không đều
1.2 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

Có truyền thống
đoàn kết gắn bó lâu
đời trong cộng đồng
dân tộc – quốc gia
thống nhất
1.2 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

Mỗi dân tộc có


bản sắc văn hóa
riêng, góp phần tạo
nên sựu phong phú
đa dạng của nền văn
hóa VN
1.2 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

Quan điểm của Đảng về dân tộc

 Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là


vấn đề cơ bản, lâu dài đồng thời cấp
bách của CMVN
 Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp
nhau cùng phát triển
 Phát triển toàn diện CT – KT – VH –
XH – AN&QP trên địa bàn vùng dân
tộc
 Ưu tiên phát triển KT-XH các vùng
dân tộc và miền núi
1.2 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam

Chính sách của Nhà nước về dân tộc

Chính trị Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng,
giúp đỡ nhau cùng phát triển giữa các dân tộc

Thực hiện các chính sách phát triển kinh tế -


Kinh tế xã hội miền núi, đồng bào các dân tộc thiểu số

Xây dựng văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản


Văn hóa sắc dân tộc

Thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an


Xã hội
sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
ANQP Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc đảm
bảo ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội
2 Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH

2.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo

2.2 Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam


2.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo

Ph.Ăngghen định nghĩa:


“Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ
là sự phản ánh hư ảo vào đầu óc
của con người, của những lực
lượng bên ngoài chi phối cuộc sống
Bản chất của hàng ngày của họ; chỉ là sự phản
tôn giáo ánh trong đó lực lượng ở trần thế
đã mang hình thức lực lượng siêu
trần thế”.
(C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 1994, t 20, tr 437)
2.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo

“Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân, là trái


tim của thế giới không có trái tim, là tiếng thở dài
của quần chúng bị áp bức”
C.Mác

Bản chất của


tôn giáo
2.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo

Chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định:


Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.

Tôn giáo và tín ngưỡng không đồng nhất nhưng có sự giao thoa

Mê tín Dị đoan Mê tín dị đoan

là niềm tin mê là sự suy đoán là chỉ những hành


muội, viển vông một cách nhảm động sai lệch quá
quá mức, không nhí, tùy tiện, sai mức, gây tổn hại
dựa trên một cơ lệch những điều cho cá nhân và
cộng đồng, được
sở khoa học nào xảy ra trong cuộc
tạo ra bởi niềm tin
sống
mù quáng, nhảm
nhí, mê muội...
2.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo

Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã


hội

 Thiên nhiên tác động và chi phối


làm cho con người cảm thấy yếu
đuối và bất lực
Nguồn gốc của
 Xuất hiện các giai cấp đối kháng,
tôn giáo
có áp bức, bất công nhưng không
giải thích được nguồn gốc
2.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo

Nguồn gốc nhận thức


 Trình độ nhận thức hạn chế của con
người về thế giới.
 Tuyệt đối hoá, cường điệu hoá chủ
thể nhận thức dẫn đến nhận thức
thiếu khách quan, mất dần cơ sở
Nguồn gốc của hiện thực, rơi vào ảo tưởng, thần
tôn giáo thánh hoá đối tượng.
2.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo

Nguồn gốc tâm lý

Tâm lý sợ hãi, yếu đuối, thiếu sức


mạnh lý trí trước hiện tượng tự nhiên
và xã hội hay những lúc ốm đau,
bệnh tật
Nguồn gốc của
tôn giáo
2.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo

Tính lịch Tính


sử quần
chúng

Tính
chính trị
2.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo

Khắc phục dần Phân biệt hai mặt


Tôn trọng, bảo chính trị và tư
đảm quyền tự do những ảnh hưởng
tiêu cực của tôn tưởng, tín ngưỡng
tín ngưỡng và tôn giáo và lợi
không tín ngưỡng giáo phải gắn liền
với quá trình cải dụng tín ngưỡng
của nhân tôn giáo trong quá
dân. tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới. trình giải quyết
vấn đề tôn giáo.

Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong


thời kỳ quá độ lên CNXH
2.1 Chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo

Quan điểm của Đảng, Chính sách của nhà nước đối
với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay

Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một
bộ phận nhân dân, đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc
trong quá trình XDCNXH
Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại
đoàn kết dân tộc
Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là vận động
quần chúng

Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả HTCT

Vấn đề truyền đạo và theo đạo


2.2 Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam

Là quốc gia đa dân


tộc, đa tôn giáo; quan
Đặc hệ dân tộc và tôn giáo Chịu sự chi phối
được thiết lập và củng mạnh mẽ bởi tín
điểm cố trên cơ sở cộng ngưỡng truyền
quan hệ đồng quốc gia – dân thống
dân tộc tộc thống nhất 1 2
và tôn
4 3Hiện tượng tôn giáo
giáo ở Các thế lực thù địch mới có xu hướng
Việt thường xuyên lợi phát triển mạnh làm
Nam dụng vấn đề dân tộc ảnh hưởng đến đời
và vấn đề tôn giáo sống cộng đồng và
nhằm thực hiện dễn khối đại đoàn kết
biến hòa bình toàn dân tộc
2.2 Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam

Thống kê các tôn giáo Việt Nam hiện nay

Tổng số tổ chức tôn giáo được nhà nước công


nhâ ̣n và cấp đăng ký hoạt đô ̣ng (thuô ̣c 16 tôn 42
giáo)

Tổng số cơ sở thờ tự 29.977

Tổng số chức sắc 55.839


2.2 Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam

Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và


tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và
đoàn kết tôn giáo

Định hướng giải Phải đặt trong mối quan hệ với những cộng đồng
quyết mối quan quốc gia – dân tộc thống nhất theo định hướng
XHCN
hệ dân tộc và
tôn giáo
Đảm bảo quyền tự tự do tín ngưỡng, tôn giáo của
nhân dân, quyền của dân tộc thiểu số, đồng thời kiên
quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn
giáo để thực hiện mục đích chính trị
HẾT CHƯƠNG 6
Xin cảm ơn!

You might also like