Professional Documents
Culture Documents
Bài 6. Vấn Đề Dân Tộc Và Tôn Giáo Trong CNXH
Bài 6. Vấn Đề Dân Tộc Và Tôn Giáo Trong CNXH
- Dân tộc là sản phẩm phát triển lâu dài của lịch sử xã hội
loài người
Kinh
tế- xã
hội
thời gian
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.1. Khái niệm, đặc trưng dân tộc
Biểu hiện của hai xu hướng dân tộc trong giai đoạn hiện nay:
- Mỗi dân tộc ngày càng tiến - Các dân tộc không ngừng
tới sự phồn thịnh trên cơ sở xích lại gần nhau
củng cố chủ quyền, tính tự
chủ
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.2. cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin
1.2.2* Cương lĩnh dân tộc của Lê nin
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Nelson Mandela: đấu tranh cho bình đẳng
Tuyên Ngôn Độc lập 2-9-1945 dân tộc gắn liền với đấu tranh
chống phân biệt chủng tộc
1.2.2* Cương lĩnh dân tộc của Lê nin
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI- 12/1986 Việt Nam trao đổi nghị định thư trong
Quyết định đường lối đổi mới của đất nước Lễ ký kết gia nhập WTO
1.2.2* Cương lĩnh dân tộc của Lê nin
Cácdân
Các dântộc
tộccư
cưtrú
trúxen
xenkẽ
kẽnhau
nhau
Các dân
Các dân tộc
tộc thiểu
thiểu số
số Việt
Việt Nam
Nam phân
phân bố
bố chủ
chủ yếu
yếu ởở địa
địa bàn
bàn cócó vị
vị
trí chiến
trí chiến lược
lược đặc
đặc biệt
biệt quan
quan trọng
trọng về
về chính
chính trị,
trị, kinh
kinh tế,
tế, quốc
quốc
phòngvà
phòng vàmôi
môitrường
trườngsinh
sinhthái
thái
Các dân
Các dân tộc
tộc phát
phát triển
triển không
không đồng
đồng đều
đều về
về kinh
kinh tế,
tế, văn
văn hóa,
hóa, xã
xã
hội
hội
Cácdân
Các dântộc
tộccó
cótruyền
truyềnthống
thốngđoàn
đoànkết
kếtgắn
gắnbó
bólâu
lâuđời
đời
Mỗi dân
Mỗi dân tộc
tộc có
có bản
bản sắc
sắc văn
văn hoá
hoá riêng
riêng tạo
tạo ra
ra sự
sự đa
đa dạng
dạng phong
phong
phúcủa
phú củavăn
vănhoá
hoáViệt
ViệtNam
Nam
1.2.2. Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta
Các dân
Các dân tộc
tộc trong
trong đại
đại gia
gia đình
đình dân
dân tộc
tộc Việt
Việt nam
nam bình
bình
đẳng, đoàn
đẳng, đoàn kết,
kết, tương
tương trợ,
trợ, giúp
giúp đỡ
đỡ lẫn
lẫn nhau
nhau cùng
cùng phát
phát
triển, cùng
triển, cùng nhau
nhau phấnphấn đấu
đấu thực
thực hiện
hiện thắng
thắng lợi
lợi sự
sự nghiệp
nghiệp
CNH,HĐH đất
CNH,HĐH đất nước
nước xây
xây dựng
dựng và
và bảo
bảo vệvệ Tổ
Tổ quốc
quốc Việt
Việt
Namxã
Nam xãhội
hộichủ
chủnghĩa
nghĩa
Pháttriển
Phát triểntoàn
toàndiện
diệnkinh
kinhtế,
tế,văn
vănhóa,
hóa,xãxãhội,
hội,an
anninh-
ninh-quốc
quốc
phòng trên
phòng trên địa
địa bàn
bàn miền
miền núi,
núi, gắn
gắn tăng
tăng trưởng
trưởng kinh
kinh tế
tế với
với
giải quyết
giải quyết các
các vấn
vấn đề
đề xã
xã hội,
hội, thực
thực hiện
hiện tốt
tốt chính
chính sách
sách dân
dân
tộc;quan
tộc; quantâm
tâmphát
pháttriển
triểnbồi
bồidưỡng
dưỡngnguồn
nguồnnhân
nhânlực…
lực…
1.2.2. Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta
-- Ưu
Ưu tiên
tiên đầu
đầu tưtư phát
phát triển
triển kinh
kinh tế-
tế- xã
xã hội
hội các
các vùng
vùng dân
dân
tộcvà
tộc vàmiền
miềnnúi,
núi,trước
trướchếthếttập
tậptrung
trungphát
pháttriển
triểngiao
giaothông
thông
và cơ
và cơ sởsở hạ
hạ tầng,
tầng, xóa
xóa đói,
đói, giảm
giảm nghèo,
nghèo, khai
khai thác
thác có
có hiệu
hiệu
quảtiềm
quả tiềmnăng
năngthế
thếmạnh
mạnhcủa củatừng
từngvùng
vùng,,điđiđôi
đôivới
vớibảo
bảovệvệ
bền vững
bền vững môimôi trường
trường sinh
sinh thái;
thái; phát
phát huy
huy nội
nội lực,
lực, tinh
tinh
thầntự
thần tựlực,
lực,tự
tựcường
cườngcủa
củađồng
đồngbàobàocác
cácdân
dântộc,
tộc,đồng
đồngthời
thời
tăng cường
tăng cường sự sự hỗ
hỗ trợ
trợ của
của trung
trung ương
ương và và sự
sự giúp
giúp đỡ
đỡ của
của
địaphương
địa phươngtrongtrongcảcảnước
nước
--Công
Côngtáctácdân
dântộc
tộcvà
vàthực
thựchiện
hiệnchính
chínhsách
sáchdân
dântộc
tộclà
lànhiệm
nhiệm
vụ của
vụ của toàn
toàn Đảng,
Đảng, toàn
toàn dân,
dân, toàn
toàn quân,
quân, của
của các
các cấp,
cấp, các
các
ngànhvà
ngành vàtoàn
toànbộ
bộhệhệthống
thốngchính
chínhtrị
trị
1.2.2. Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta
- Về chính trị:
+ Thực hiện bình đẳng, đoàn kết,
tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng
phát triển giữa các dân tộc
+ Nâng cao tính tích cực chính trị
của công dân
+ Nâng cao nhận thực về tầm quan
trong của chính sách dân tộc,
đoàn kết dân tộc vì mục tiêu dân
giàu, nước mạnh dân chủ, công
bằng, văn minh
1.2.2. Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta
Giáo luật
Lễ Phật đản
2. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Hội đồng Chứng minh và Hội đồng Trị sự Hồng y đoàn bàn thảo chuẩn bị bầu giáo hoàng
Phật giáo Việt Nam
2. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Kinh tế-
xã hội
Tôn giáo
2. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Tính
Tính lịch sử Tính chính trị
quần chúng
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Hai là, Phát huy mặt tích cực, khắc phục dần những ảnh
hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với cuộc vận động toàn
dân đoàn kết cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
- Ba là, Phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề
tôn giáo
Lợi dụng tôn giáo, Nguyễn Đình Giáo đã dụ dỗ, lôi kéo
người dân tham gia biểu tình, gây rối trật tự xã hội.
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Bốn là, Phải có các quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết các
vấn đề tôn giáo
-- Tín
Tín ngưỡng,
ngưỡng, tôn
tôn giao
giao là
là nhu
nhu cầu
cầu củacủa một
một bộ
bộ phận
phận quần
quần
chúng nhân
chúng nhân dân,
dân, đang
đang vàvà sẽ
sẽ tồn
tồn tại
tại cùng
cùng dân
dân tộc
tộc trong
trong quá
quá
trìnhxây
trình xâydựng
dựngchủ
chủnghĩa
nghĩaxã xãhội
hội
-- Đảng,
Đảng, Nhà
Nhà nước
nước thực
thực hiện
hiện nhất
nhất quán
quán chính
chính sách
sách đại
đại đoàn
đoàn
kếtdân
kết dântộc
tộc
--Nội
Nộidung
dungcốt
cốtlõi
lõicủa
củacông
côngtác
táctôn
tôngiáo
giáolà
làcông
côngtác
tácvận
vậnđộng
động
quầnchúng
quần chúng
--Công
Côngtác
táctôn
tôngiáo
giáolà
làtrách
tráchnhiệm
nhiệmcủa
củacả
cảhệ
hệthống
thốngchính
chínhtrị
trị
--Vấn
Vấnđề
đềtheo
theođạo
đạovà
vàtruyền
truyềnđạo
đạo
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc Và tôn giáo ở Việt Nam
--Việt
ViệtNam
Namlà làquốc
quốcgia
giađa
đadân
dântộc,
tộc,đa
đatôn
tôngiáo;
giáo;quan
quanhệ hệdân
dân
tộc và
tộc và tôn
tôn giáo
giáo được
được thiết
thiết lập
lập và
và củng
củng cố
cố trên
trên cơ
cơ sở
sở cộng
cộng
đồngquốc
đồng quốcgia,
gia,dân
dântộc
tộcthống
thốngnhất
nhất
-- Quan
Quan hệ
hệ dân
dân tộc
tộc và
và tôn
tôn giáo
giáo Việt
Việt Nam
Nam chịu
chịu sự
sự chi
chi phối
phối
mạnhmẽ
mạnh mẽbởi
bởitín
tínngưỡng
ngưỡngtruyền
truyềnthống
thống
Các hiện
Các hiện tượng
tượng tôn
tôn giáo
giáo mới
mới có
có xu
xu hướng
hướng phát
phát triển
triển mạnh,
mạnh,
ảnh hưởng
ảnh hưởng đến
đến đời
đời sống
sống cộng
cộng đồng
đồng và
và khối
khối đại
đại đoàn
đoàn kết
kết
dântộc
dân tộc
Các thế
Các thế lực
lực thù
thù địch
địch thường
thường xuyên
xuyên lợi
lợi dụng
dụng vấn
vấn đề
đề dân
dân tộc,
tộc,
tôngiáo
tôn giáo(nhất
(nhấtlàlàởở44tây)….
tây)….
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn
giáo ở Việt Nam hiện nay
-- Tăng
Tăng cường
cường mối
mối quan
quan hệ
hệ tốt
tốt đẹp
đẹp giữa
giữa dân
dân tộc
tộc và
và tôn
tôn giáo,
giáo,
củngcố
củng cốkhối
khốiđại
đạiđoàn
đoànkết
kếtdân
dântộc
tộcvà
vàđoàn
đoànkết
kếttôn
tôngiáo
giáolàlàvấn
vấnđề
đề
chiếnlược,
chiến lược,cơ
cơbản,
bản,lâu
lâudài
dàivàvàcấp
cấpbách
báchcủa
củaViệt
ViệtNam
Nam
-- Giải
Giải quyết
quyết mối
mối quan
quan hệ
hệ dân
dân tộc,
tộc, tôn
tôn giáo
giáo phải
phải đặt
đặt trong
trong mối
mối
quan hệ
quan hệ với
với cộng
cộng đồng
đồng quốc
quốc gia-
gia- dân
dân tộc
tộc thống
thống nhất
nhất theo
theo định
định
hướngxã
hướng xãhội
hộichủ
chủnghĩa
nghĩa
-- Giải
Giải quyết
quyết mối
mối quan
quan hệ
hệ dân
dân tộc
tộc và
và tôn
tôn giáo
giáo phải
phải đảm
đảm bảo
bảo
quyền tự
quyền tự do
do tín
tín ngưỡng
ngưỡng tôn
tôn giáo
giáo của
của nhân
nhân dân,
dân, quyền
quyền của
của các
các
dântộc
dân tộcthiểu
thiểusố,
số,đồng
đồngthời
thờikiên
kiênquyết
quyếtđấu
đấutranh
tranhchống
chốnglợi
lợidụng
dụng
vấnđề
vấn đềtôn
tôngiáo,
giáo,dân
dântộc
tộcvì
vìmục
mụcđích
đíchchính
chínhtrịtrị