Professional Documents
Culture Documents
Chuyen Đè 2. Q.diem Dang Ve DT - CTDT
Chuyen Đè 2. Q.diem Dang Ve DT - CTDT
Quá trình đổi mới toàn diện do Đảng Cộng sản Việt
1 Nam khởi xướng, lãnh đạo (từ năm 1986) đã tạo ra
bước chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và chỉ đạo
thực hiện công tác dân tộc (CTDT), chính sách dân tộc
(CSDT)
Nhận thức và vận dụng đúng đắn quan điểm của Đảng
về vấn đề dân tộc, công tác dân tộc vào thực tiễn nước
3 ta hiện nay sẽ giúp chúng ta làm tốt công tác tham
mưu, tổ chức thực hiện CSDT, CTDT.
NỘI DUNG
Lãnh thổ
Ý thức tự giác
tộc người
Tộc Quốc
gia Kinh tế
người
(ethnic) (national)
Nổi bật ở
Ngôn ngữ Nổi bật tính toàn
ở văn vẹn lãnh Chế độ
hoá tộc thổ, độc lập CT-XH
người chủ quyền
Ngôn ngữ
Văn hóa hành chính
2018
1986
1975
1954
1945
1930
1. Quan điểm của Đảng về CTDT trong thời kỳ trước
đổi mới
• Trong giai đoạn xây dựng đất nước sau khi đất nước
4 thống nhất (1975 – 1985)
Quan điểm chỉ đạo của Đảng trong CTDT ở thời kỳ
trước đổi mới gắn liền với yêu cầu giải phóng đất
nước giành độc lập tự do và giải phóng quần chúng
lao động thoát khỏi ách nô lệ; thống nhất hai miền
đất nước, khắc phục hậu quả chiến tranh. Kinh
nghiệm qua thực tiễn thực hiện công tác dân tộc của
Đảng được thể hiện:
(1) Đường lối, chính sách dân tộc phải xuất
phát từ đường lối chính trị của Đảng;
(2) Giải quyết vấn đề dân tộc (ethnie) trong
cộng đồng quốc gia dân tộc (nation);
(3) Đại đoàn kết dân tộc là nguyên tắc lớn nhất,
quan trọng nhất.
2. Công tác dân tộc thời kỳ đổi mới (1986 đến nay)
Hạn chế
Lấy mục tiêu giữ vững độc lập, thống nhất Tổ quốc,
vì dân giầu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh làm
điểm tương đồng để gắn bó đồng bào các dân tộc, các tôn giáo,
các tầng lớp nhân dân trong nước và ở ngoài nước.
Chống sự kỳ thị, chia rẽ các DT; tư tưởng tự ti dân tộc - xây dựng khối ĐĐK
Các nguyên tắc (Đại hội VI- XIII)
Đại hội VI, VII Đoàn kết, bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau
Đại hội XII (2016) Bình đẳng, tôn trọng, đoàn kết, giải quyết hài
XIII (2020) hòa quan hệ giữa các dân tộc, giúp nhau cùng
phát triển”.
Nhận thức quan điểm của Đảng về CTDT giai đoạn
hiện nay:
• Những quan điểm chỉ đạo của Đảng về CTDT đã nâng cao nhận thức
cho cán bộ đảng viên, cho các cấp các ngành và cả hệ thống chính trị đối
với CTDT và thực hiện CSDT.
2
• Truyền thống yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc, ý chí tự lực tự cường, đoàn kết,
nhân ái tiếp tục được phát huy, khối đại đoàn kết toàn dân tộc tiếp tục được mở
3 rộng, tăng cường. Đã tập hợp ngày càng đông đảo đồng bào các dân tộc, các tôn
giáo, các tầng lớp nhân dân trong nước và kiều bào ta ở nước ngoài trong khối đại
đoàn kết toàn dân tộc
-Thành tựu...(tiếp)
• Ðời sống văn hóa của đồng bào các dân tộc thiểu số được nâng lên rõ rệt, các
thiết chế văn hóa ở cơ sở được quan tâm xây dựng. Gần 100% số xã vùng
dân tộc, miền núi có nhà văn hóa hoặc bưu điện văn hóa; nhiều thôn, bản có
4 nhà sinh hoạt cộng đồng. Gần 90% số xã đã có điện thoại, bảo đảm thông tin
liên lạc được thông suốt.
• Hệ thống chính trị vùng dân tộc thiểu số được tăng cường và củng cố. 100%
số xã có tổ chức cơ sở đảng, gần 90% số thôn, bản có chi bộ. Đời sống nhân
5 dân từng bước được nâng lên Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân các
cấp đã từng bước đổi mới nội dung, phương thức hoạt động
• Trật tự an toàn xã hội và quốc phòng an ninh cơ bản được đảm bảo.
6
• Mô hình quản lý nhà nước về công tác dân tộc từng bước đi vào ổn định và
hoàn thiện cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ. Về cơ cấu tổ chức, mỗi
nhiệm kỳ đều có sự bổ sung, hoàn thiện bộ máy để tăng cường chuyên môn
7 về lĩnh vực công tác dân tộc. Về chức năng, nhiệm vụ cũng ngày càng hoàn
thiện, toàn diện hơn
Khái quát thành tựu
CTDT những năm qua:
(Kết quả khảo sát diện rộng, các đối tượng, thời điểm năm 2015
của đề tài KX 04.18/2011-2015)
2. Những vấn đề đặt ra đối với CTDT hiện nay
1
• Nghèo đói và tình trạng gia tăng khoảng cách giàu nghèo
• Vấn đề thiếu đất và tranh chấp đất đai
2
• Chất lượng giáo dục & đào tạo thấp
3
• Chất lượng nguồn nhân lực thấp
4
• Cán bộ, chính quyền cơ sở còn nhiều hạn chế, yếu kém
5
• Văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số mai một dần
6
• Gia tăng tệ nạn xã hội, cờ bạc, ma túy, mại dâm, HIV
7
• Tôn giáo phát triển không bình thường
8
• Khiếu kiện, bạo loạn, điểm nóng gia tăng ở vùng DTTS
9
* Nguyên nhân (6):
Phát triển KTTT định hướng XHCN phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện
của từng vùng, bảo đảm khai thác thế mạnh của địa phương.
Chú trọng các chính sách phát triển nguồn nhân lực đối với vùng DTTS.
Kế thừa, phát triển những giá trị văn hóa của cộng đồng các dân tộc VN và
của từng dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, xây dựng nền văn
hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Quan tâm đặc biệt đến
vùng cao, vùng sâu, vùng căn cứ cách mạng, căn cứ kháng chiến.
Xây dựng chính sách phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và MN phải
gắn chặt với chính sách ANQP ở các địa bàn xung yếu, vùng sâu, biên giới
Tăng cường công tác vận động quần chúng trong việc thực hiện CSDT,
CTDT
IV. MỤC TIÊU, NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN
QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ CTDT HIỆN NAY