You are on page 1of 4

BÀI TẬP CHƯƠNG 4

KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Bài 8:
Tài liệu kế toán về hoạt động sản xuất kinh doạnh trong kỳ của đơn vị sự nghiệp X như
sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Chi phí sản xuất trong kỳ phát sinh đã chi bằng tiền mặt: 33.000; bằng tiền gửi
Ngân hàng: 55.000.
2.Mua vật tư chưa thanh toán, sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất trong kỳ, giá
mua chưa thuế 120.000, thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt 1.000.
3. Mua vật tư nhập kho chưa trả tiền cho nhà cung cấp, giá mua chưa thuế 235.000,
thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển về đến kho 2.500 ghi trên hóa đơn thông thường đã
trả bằng tiền gửi ngân hàng cho nhà đơn vị vận chuyển.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất trong kỳ được xác định là 60.000.
5.Kế toán xác định tiền lương phải trả cho bộ phận sản xuất là 80.000; bộ phận quản lý
hoạt động SXKD là 90.000.
6. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
7. Xuất kho vật tư cho bộ phận sản xuất 325.000
8.Cuối kỳ, kế toán xác định chi phí sản phẩm dở dang là 110.000, giá trị sản phẩm
hoàn thành nhập kho là 300.000. Biết trong kỳ đơn vị chỉ phát sinh doanh thu bán hàng
đối với sản phẩm hoàn thành bán ngay với giá bán là 600.000 (thuế GTGT 10%) đã thu
bằng tiền gửi ngân hàng.
9.Phân bổ chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí cho quản lý hoạt động
SXKD là 83.000
10.Kế toán xác định số thuế TNDN đơn vị phải nộp NSNN theo thuế suất 20% và đã
nộp bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
11. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
12.Phản ánh lên các TK có liên quan và thực hiện các bút toán để xác định kết quả
hoạt động SXKD của đơn vị trong kỳ.
Cho biết đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và không có sản phẩm dở
dang đầu kỳ.
Bài 9
Đơn vị hành chính sự nghiệp A có tổ chức hoạt động dịch vụ khách sạn. Trong quý
4/N có tình hình sau (Đvt: 1000đ):
1. Xuất kho dụng cụ dùng cho hoạt động dịch vụ, giá trị xuất kho 25.000 (loại phân bổ
dùng trong 2 quý).
2.Giá trị vật liệu mua đưa thẳng vào dùng cho hoạt động dịch vụ 2.200 (đã bao gồm
thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Kế toán tính tiền lương phải trả trong kỳ ở bộ phận cung cấp dịch vụ 18.000.
4.Chi phí tiền lương chưa xác định được đối tượng chịu chi phí được phân bổ cho chi
phí quản lý hoạt động dịch vụ là 11.000
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định.
6. Thuế môn bài phải nộp cho Nhà nước trong kỳ 1.000
7. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động cung cấp dịch vụ 40.000.
8.Tập hợp các hoá đơn tiền điện, nước, điện thoại đã thanh toán trong kỳ bằng
chuyển khoản 26.400 (trong đó thuế GTGT 10%), phân bổ cho hoạt động HCSN và
SXKDDV tỷ lệ 8:2.
9.Thuê TSCĐ phục vụ cho hoạt động dịch vụ trong vòng 2 năm, đã chuyển khoản
thanh toán đủ tiền thuê 2 năm là 88.000 (trong đó thuế GTGT 10%). TSCĐ này đã bắt
đầu sử dụng từ đầu kỳ này.
10.Các khoản chi khác bằng tiền mặt ở bộ phận cung cấp dịch vụ 7.000
11.Giá trị dịch vụ tiêu thụ bao gồm cả thuế 440.000 (GTGT 10%), đã thu bằng tiền gửi
ngân hàng.
12.Đơn vị xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động dịch vụ, biết
thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản.
Cho biết: Hoạt động dịch vụ thuộc đối tượng nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ .
Bài 10:
Tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp trong tháng 1/N (ĐVT: 1.000đồng)
13. Ngày 2/1, người mua thanh toán toàn bộ tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng chuyển
khoản 22.000.
14. Ngày 3/1, xuất kho vật liệu cho sản xuất 160.000, cho hoạt động thường xuyên
150.000
3. Ngày 4/1, tính ra tổng số tiền lương phải trả cho cán bộ, công chức và công nhân
sản xuất trong kỳ 360.000, trong đó cho bộ phận cán bộ, công chức hành chính ­ sự
nghiệp 300.000, bộ phận công nhân sản xuất 60.000 (trong đó nhân viên trực tiếp
sản xuất 40.000, nhân viên quản lý 20.000).
4. Ngày 04/1, trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Ngày 7/1, nhận được quyết định giao dự toán hoạt động thường xuyên trong năm
30.000.000
6. Ngày 7/1, chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho hoạt động sản xuất đã trả bằng
tiền tạm ứng (gồm cả thuế GTGT 10%) là 33.000.
7. Ngày 8/1, căn cứ quyết định trích lập quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn
NSNN cấp, đơn vị làm thủ tục rút dự toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng
225.000
8. Ngày 9/1, xuất kho dụng cụ dùng cho hoạt động thường xuyên 40.000, hoạt động
sản xuất 20.000.
9. Ngày 10/1, rút tạm ứng dự toán hoạt động thường xuyên về tài khoản tiền gửi ngân
hàng 500.000
10. Ngày 10/1, chuyển khoản trả lương tháng 1 cho cán bộ, công chức và công nhân
sản xuất của đơn vị.
11. Ngày 12/1, người mua ứng trước tiền mua hàng bằng tiền mặt 50.000
12. Ngày 11/1, rút dự toán chi hoạt động chi trực tiếp cho hoạt động thường xuyên
100.000
13. Ngày 13/1, nhập khẩu nguyên liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, giá mua chưa thuế
125.000, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%. Đơn vị đã thanh toán toàn bộ bằng
chuyển khoản. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt 8.500.
14. Ngày 13/1, khách hàng trả lại số hàng bán ở tháng trước nhưng không đúng mẫu
mã. Đơn vị đã chuyển khoản trả lại khách hàng số tiền 22.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 10%). Biết giá trị của lô hàng bị trả lại là 15.000.
15. Ngày 15/1, cán bộ Nguyễn Văn Thanh tạm ứng đi công tác bằng tiền mặt 3.000
16. Ngày 18/1, nhập kho thành phẩm từ sản xuất số lượng 10000 sản phẩm
17. Ngày 20/1, mua dụng cụ nhập kho sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, giá mua 25.000,
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
18. Ngày 21/1, chuyển khoản 32.000 thanh toán các chi phí phát sinh tại đơn vị nhưng
chưa xác định được đối tượng chịu chi phí.
19. Ngày 23/1, ông Trần Ngọc Tín - cán bộ quản lý hoạt động kinh doanh thanh toán tạm
ứng chi phí đi công tác để ký hợp đồng bán hàng, chi phí vé máy bay 5.700, chi phí
hỗ trợ lưu trú 2.100. Số tiền tạm ứng còn thừa 2.200 sẽ trừ vào tiền lương tháng tới.
20. Ngày 24/1, Nhà nước cấp kinh phí hoạt động không thường xuyên thông qua Lệnh
chi tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi kho bạc 750.000.
21. Ngày 25/1, phân bổ chi phí chưa xác định đối tượng chịu phí cho hoạt động HCSN

hoạt động SXKD theo tỷ lệ 8:2 (trong đó, chi phí hoạt động thường xuyên và chi
phí hoạt động không thường xuyên được phân bổ theo tỷ lệ 7:3; chi phí sản xuất và
chi phí quản lý hoạt động SXKD được phân bổ theo tỷ lệ 6:4).
22. Ngày 27/1, nhận được thông báo về tổng số tiền điện, nước, điện thoại phải trả
trong tháng 350.000, thuế GTGT 10%, phân bổ cho hoạt động thường xuyên và
hoạt động SXKD theo tỷ lệ 8:2.
23. Ngày 28/1, chuyển khoản thanh toán cho người bán ở NV17.
24. Ngày 28/1, xuất kho dụng cụ dùng cho hoạt động thường xuyên: 15.000, hoạt động
không thường xuyên: 4.000
25. Ngày 29/1, xuất bán trực tiếp tại kho cho người mua 8000 thành phẩm, giá bán
chưa thuế 570.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng trừ vào tiền đã ứng trước ở NV11,
số còn lại người mua sẽ thanh toán vào quý sau.
26. Ngày 30/1, báo cáo quyết toán năm trước được cấp thẩm quyền phê duyệt theo số
thực chi là 23.198.000. Số kinh phí năm trước còn lại chưa sử dụng hết 1.802.000,
đơn vị đã nộp lại ngân sách bằng tiền gửi kho bạc.
27. Ngày 31/1, trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 25.000
28. Ngày 31/1, kế toán tính tổng giá trị NLVL, CCDC đã xuất dùng trong kỳ cho hoạt
động HCSN.
29. Ngày 31/1, kế toán xác định chi phí dụng cụ phân bổ cho kỳ này của hoạt động sản
xuất là 18.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Thực hiện các bút toán để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị trong tháng 1/N. Cho biết hoạt động SXKD của đơn vị tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và chịu thuế suất thuế TNDN 20%.
3. Phản ánh vào các TK511, 611, 531, 632, 642, 366
Chú ý: phản ánh vào TK chi tiết (nếu có).
Bài 11:
Tài liệu cho tại đơn vị HCSN X (ĐVT: 1.000đồng, các
tài khoản khác có số dư hợp
lý):
I. Thu các loại thực hiện trong năm tài chính N:
1. Thu sự nghiệp đào tạo (học phí):
 Thu bằng tiền mặt: 2.600.000
Thu chuyển khoản qua hệ thống tài khoản ngân hàng: 23.000.000
Đơn vị được giữ lại toàn bộ nguồn thu sự nghiệp.
2. Thu hoạt động dịch vụ hỗ trợ đào tạo:
 Thu dịch vụ hàng ăn, giải khát bằng tiền mặt trong năm: 234.000
 Thu dịch vụ trông xe: 1.404.000 bằng tiền mặt.
 Thu dịch vụ khoa học, tư vấn tại các trung tâm, viện 3.120.000, trong đó
bằng tiền mặt 1.664.000, TGKB 1.456.000
II. Chi họat động
1. Chi hoạt động HCSN:
 Chi tiền lương cho CBVC được ghi chi hoạt động thường xuyên từ nguồn
thu sự nghiệp được để lại 12.730.000 bằng chuyển khoản.
 Chi tiền mặt mua NLVL, CCDC nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp:
750.000, đã sử dụng hết 390.000.
 Mua TSCĐ bằng tiền gửi ngân hàng 5.678.000. Chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho hoạt động HCSN trong năm 1.050.000
 Các khoản chi khác bằng tiền mặt 252.000, bằng tiền gửi ngân hàng
3.051.000
2. Chi kinh doanh, đã chi gồm:
 Lương phải trả cho họat động dịch vụ 650.000
 Các khoản phải nộp theo lương
 Dụng cụ xuất kho cho họat động dịch vụ: 19.500
 Khấu hao TSCĐ dùng cho họat động dịch vụ: 15.600
 Chi điện nước, điện thoại, dịch vụ khác bằng tiền mặt cho họat động dịch
vụ: 455.000
III.Chi dùng quỹ cơ quan cho:
 Chi khen thưởng trực tiếp bằng tiền mặt: 398.000
 Chi phúc lợi bằng chuyển khoản: 2.455.000
Yêu cầu: Xác định kết quả hoạt động của đơn vị.

You might also like