Professional Documents
Culture Documents
1. Nêu được các nguyên tắc chính để lựa chọn các nội dung TT- GDSK
3. Trình bày được những nội dung cơ bản cho từng vấn đề cần TT-GDSK
NỘI DUNG
1.1 Mở đầu
1.2 Một số nguyên tắc trong lựa chọn nội dung TT-GDSK
1.2.1 Lựa chọn nội dung TT-GDSK phải đáp ứng các vấn đề sức
khỏe ưu tiên
• Cho cá nhân
• Cho cộng đồng
• Phổ biến
• Ảnh hưởng đến cuộc sống của cá nhân- cộng đồng
• Địa phương- khu vực
1.2.2 Các nội dung cần TT-GDSK
Không đi vào quá chi tiết
o Kiến thức, thực hành đã được kiểm chứng và chính thức lưu hành trong
tài liệu và lưu hành hợp pháp
o Thiết thực và phải áp dụng được trong hoàn cảnh của đối tượng
1.2.4 Nội dung được trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu
Tư duy logic
Tác hại hay ảnh hưởng của bệnh đến cá nhân, gia đình, xã hội
o Không nhất thiết phải cho bé bú theo giờ giấc mà cho trẻ bú theo nhu cầu.
o Từ tháng từ bảy trở đi, ngoài sữa mẹ cần phải cho trẻ ăn dặm- ăn bổ sung
o Trẻ ốm vẫn tiếp tục duy trì bú sữa mẹ
o Chỉ nên dừng bú sữa mẹ khi trẻ sau 18 tháng
Biện pháp dự phòng mang tính hiệu quả cao để phòng 8 bệnh lây truyền
Dinh dưỡng
Ăn uống hợp lý –phù hợp với từng đượng, từng đối tượng
Nội dung giáo dục dinh dưỡng
Dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và cho con bú
Nhân tố tích cực để trở thành nhân vật tự nguyện giáo dục sức khỏe
trong cộng đồng
2.3.2 Nội dung giáo dục sức khỏe ở trường học
Mang lại cho học sinh mức độ sức khỏe cao nhất:
Tạo những điều kiện môi trường học tập tốt nhất ở trường học, phòng chống các bệnh học
đường thường gặp
Bảo vệ sức khỏe học sinh phòng các bệnh truyền nhiễm và các bệnh khác
Phát hiện và phòng chống những trường hợp phát triển thể lực, sinh lý bất thường của học
sinh
Phối hợp giáo dục sức khỏe giữa nhà trường, gia đình và xã hội để nâng cao sức khỏe cho
học sinh
Kiến thức
• Các bệnh thông thường, bệnh truyền nhiễm
o Sẵn sàng thực hiện các nguyên tắc, có trách nhiệm đối với sức
khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng
Thực hành
Tạo thói quen sống lành mạnh cho sức khỏe trường học, ở nhà, cộng
đồng
• Giảm bệnh truyền nhiễm liên quan đến thay đổi mô hình bệnh tật
o Giáo dục vệ sinh lao động, phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp
=> giảm các nguy cơ bệnh nghề nghiệp và tai nận nghề nghiệp
2.5.2 Nội dung giáo dục vệ sinh lao động, phòng chống tai nạn
và bệnh nghề nghiệp
• Tăng trách nhiệm của cá nhân, cộng đồng về bảo vệ và nâng cao sức
khỏe
o Các bệnh tật phổ biến theo mùa, thành dịch: SXH, tả, lỵ, thương hàn, cúm, sởi, viêm
não….
o Các bệnh lây truyền mới xuất hiện như cúm gia cầm, SARS, H5N1, H1N1…
Giáo dục phòng chống các bệnh không lây