You are on page 1of 160

CHƯƠNG III

TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
VỀ ĐỘC LẬP
1890 - 1969
DÂN TỘC
VÀ CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI
KẾT CẤU CHƯƠNG III
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC
II. TTHCM VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG
CNXH Ở VIỆT NAM
III. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
ĐLDT VÀ CNXH
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN
CNXH TRONG SỰ NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY
I. TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. VẤN ĐỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
Bao gồm 04 vấn đề sau :

Vấn đề thứ nhất Vấn đề thứ hai


ĐL TD LÀ QUYỀN THIÊNG ĐLDT PHẢI GẮN LIỀN VỚI
LIÊNG BẤT KHẢ XÂM TD, CƠM NO, ÁO ẤM VÀ HP
PHẠM CỦA CÁC DT CỦA NHÂN DÂN

Vấn đề thứ ba Vấn đề thứ tư


ĐLDT PHẢI LÀ NỀN ĐL ĐLDT PHẢI GẮN LIỀN VỚI
THẬT SỰ, HOÀN TOÀN VÀ THỐNG NHẤT VÀ TOÀN VẸN
TRIỆT ĐỂ LÃNH THỔ
I. TTHCM VỀ a. ĐLTD là quyền thiêng liêng,
ĐỘC LẬP
DÂN TỘC bất khả xâm phạm của các dân tộc
1. VẤN ĐỀ ĐỘC  LS dựng nước và giữ nước của
LẬP DÂN DTVN từ ngàn xưa đến nay gắn
TỘC
Bao gồm 04 vấn đề
liền với truyền thống yêu nước
sau : đ.tranh chống giặc ngoại xâm.
 Điều đó nói lên một khát khao to
lớn của DT ta mong muốn có một
nền ĐLDT đó là giá trị t.thần bất
hủ thiêng liêng mà HCM là hiện
thân cho tinh thần ấy.
 Cho nên, BH đã từng nói : “ HP
cho đồng bào tôi ĐL cho TQ tôi đó
là những điều tôi muốn đó là
những điều tôi hiểu”.
Cụ thể : Trong TNĐL khai
sinh ra nước VNDCCH,
Người khẳng định rằng :

“Tất cả các DT trên


TG sinh ra bình
đẳng, DT nào cũng
có quyền sống,
quyền sung sướng
và quyền TD”
Lấy dẫn
chứng về vấn
đề này thông
qua các sự
kiện lịch sử
sau :
Khi bàn đến vấn đề DT thuộc địa,
vấn đề ĐLDT được Hồ Chí Minh
đặt lên hàng đầu.

Sinh viên hãy nêu 8


mốc th.gian nói đến
sự kiện LS này
Mỗi mốc
Đó là 8 mốc thời gắn với 1
gian sau đây : sự kiện LS
cụ thể

4. Tháng 8
1. Năm / 1945
1919
3. Tháng
2. Đầu 5 / 1941
1930
Mỗi mốc
8 mốc thời gian sau gắn với 1 sự
kiện LS
Cụ thể

8. Năm
5. Khi CMTT 1965
thành công

6. Sau 7. Tháng
CMTT 12.1946
Năm 1919 vận dụng nguyên tắc DT tự quyết đã
Được các đồng minh thắng trận thừa nhận.

Mốc thời gian thứ


Nhất 1919
Thay mặt những người VN yêu nước, NAQ gửi
đến HN Vecxay Bảng yêu sách gồm 8 điểm.

Mục đích của Bảng YS đòi quyền tự do dân chủ


cho nhân dân bản xứ.
Mốc th.gian th.2 Đầu năm 1930
Đầu năm 1930, NAQ soạn thảo
Cương lĩnh ch.trị đầu tiên của Đảng.

Đây được xem là một cương lĩnh GPDT


đúng đắn và sáng tạo,
Trong đó tư tưởng cốt lõi là
độc lập tự do cho dtộc.
Mốc t.gian thứ 3 tháng 5/1941
Tháng 5/1941, HCM đã chủ trì hội nghị lần thứ tám
BCH TW Đảng, trong thư Kính cáo gửi đồng bào
Người đã nêu rõ :

“ Trong lúc này quyền lợi DT giải phóng


cao hơn hết thảy”.

Tại đây, Người đã chỉ đạo thành lập VN độc lập


đồng minh ra báo VN độc lập, và đồng thời thảo
ra 10 ch.sách của MT Việt Minh.

Trong đó Người x.định m.tiêu đầu tiên là :


Cờ treo độc lập nền xây bình quyền.
Một vài tư liệu về mặt trận
Mở rộng Việt Minh
 Đây là H/ảnh về khẩu Đây là Mười chính sách lớn
hiệu kêu gọi đồng bào của Mặt trận Việt Minh phổ
gia nhập MT Việt Minh. biến cho nhân dân gia nhập
vào trong mặt trận
MỐC 4. TRUNG TUẦN 8.1945, BH TỪ PẮC
BÓ VỀ TÂN TRÀO. LÁN NÀ LỪA ĐƠN SƠ,
ĐƯỢC DỰNG LÊN BÊN CON SUỐI NHỎ ĐỂ
LÀM SỞ CHỈ HUY TỐI CAO.

Tại đây, Trung ương Đảng


và Bác khẩn trương chuẩn
bị cho Hội nghị toàn quốc
của Đảng và Đại hội Đại
biểu Quốc dân.
Người không trả lời câu hỏi mà nói: “ Lúc này thời cơ thuận
Đồng lợi
chíđãVõtới,Nguyên Giáp
dù hy sinh lớnkể
tớilại:
đâu,“Đêm đó,đốt
dù phải trong lánTrường
cả dãy Nà Lừa,
Sơnxạc...
lá tre xào cũng phải
Đôi kiên
mắt quyết
và mágiành
Bác cho
thêmđược
hõmđộcsâu.
lập…”.Tôi rất
Một tình huống hiểm nghèo lại đến giữa lúc này: Bác sốt
lo. Bỗng
nặng, bệnhBác
tìnhmở
diễnmắt
biếnnhìn tôi hỏi:
khá nguy kịch.“Chú chưa
Thư hỏa tốcđitriệu
ngủ à?”. Tôi
tập
đáp: hội“Thưa
nghị quan
Báctrọng đã được
còn sớm”. gửithấy
Bác đi. Bác chỉ thị:
trong “Chậm
người thế nào?”.
nhất là 17 ngày”. Ngày họp đã gần kề mà Bác lại ốm.
Mốc 5. Khi CMTT thành công, Người
thay mặt Chính phủ lâm thời đọc
Tuyên ngôn ĐL.

Trong Tuyên ngôn ĐL,


Người tuyên bố :
“Nươc` VN có quyền hưởng TD, ĐL và sự thật
đã trở thành 1 nước TD và ĐL. Toàn thể DT
VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng
tính mạng và của cải để giữ vững nền TD và
ĐL ấy “.
Mở rộng Bảng Tuyên ngôn được
viết sáng 26/8/1945
tại ngôi nhà số 48 Hàng
Ngang, Hà Nội.

Tại đây, Người đã triệu tập, chủ trì cuộc


họp của Trung ương ĐCSVN chuẩn bị Tuyên
ngôn độc lập thiết lập chính thể Dân chủ
Cộng hòa ở VN.
MỐC 6. SAU CMT8.1945, ĐẤT NƯỚC TRƯỚC
TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO, NGÀN CÂN TREO
SỢI TÓC
Trên cả nước có 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. 20 vạn
quân Trung Hoa kéo vào m.Bắc.

Chính quyền vừa mới


thành lập còn non yếu
Nạn đói 1945 chưa được
khắc phục
Ngân sách trống rỗng Đời sống nhân dân khó
khăn
Nạn dốt khiến hơn 90% Ds
mù chữ.
NHƯNG TRONG THƯ VÀ ĐIỆN VĂN GỬI ĐẾN
LHQ VÀ CP CÁC NƯỚC
HCM VẪN TRỊNH TRỌNG TUYÊN BỐ RẰNG :

“Nhân dân chúng tôi thành thật mong


muốn hòa bình, nhưng nhân dân
chúng tôi cũng kiên quyết chiến đấu
đến cùng để bảo vệ những quyền
thiêng liêng nhất : toàn vẹn lãnh thổ
cho tổ quốc và ĐL cho đất nước “.
Mốc th.gian thứ 7 :
Vào tháng 12.1946
KHÔNG CHÚNG TA THÀ
Cuộc K.chiến toàn quốc chống HY SINH TẤT CẢ
TDP bùng nổ .Thể hiện quyết CHỨ NHẤT ĐỊNH
tâm bảo vệ ĐL và chủ quyền KHÔNG CHỊU MẤT
DT HCM ra lời kêu gọi vang dội NƯỚC
núi sông : KHÔNG CHỊU LÀM NÔ
LỆ
- Khi Pháp từ bỏ cơ hội giải quyết bằng
HB. Khi ta đã sẵn sàng, 19/12/1946,
HCM đã phát động ra Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến.
Ngày 3 tháng 12 năm 1946

Chủ tịch Hồ Chí Minh


đã về làng Vạn
Phúc, Hà Đông, sống
trong nhà ông
Nguyễn Văn Dương.
Tại đây, vào ngày 19
tháng 12 trên căn gác
xép nhỏ, Người đã
viết Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến.
Mốc 8.Năm 1965 Khi Mỹ điên cuồng
mở rộng chiến tranh
Mỹ đưa quân viễn chinh và
phương tiện chiến tranh
hiện đại vào miền Nam đồng
thời tiến hành chiến tranh
phá hoại ra miền Bắc với quy
mô và cường độ ngày càng
ác liệt.
HCM nêu cao chân lý của
thời đại :
Đó là “ Không có gì quý hơn
độc lập tự do “.
Trong TTHCM
 ĐLTD là mục tiêu chiến đấu là nguồn sức
mạnh làm nên chiến thắng của DTVN
trong thế kỷ XX.
 “ Không có gì quý hơn ĐLTD “ là khẩu
hiệu hành động của DTVN đồng thời cũng
là nguồn cổ vũ cho các DT bị áp bức trên
toàn thế giới.
 Vì thế HCM không chỉ là anh hùng GPDT
ở VN mà còn là “ Người khởi xướng cuộc
đấu tranh GP cho các DT thuộc địa trong
TK 20”.
B. ĐLDT phải gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và
HP của nhân dân
 Theo HCM, ĐLDT phải gắn liền với tự
do của nhân dân.
 Cụ thể: - Người đánh giá cao học
thuyết Tam dân ( TTS ) về ĐL và TD.
 Bằng lý lẽ đầy thuyết phục, trong khi
viện dẫn bản Tuyên ngôn nhân quyền
và dân quyền của CM Pháp 1791 “
Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về
quyền lợi và phải luôn được TD và BĐ
về quyền lợi”.
 HCM kh.định DT VN đương nhiên phải được TD và BĐ về
quyền lợi đó là lẽ phải không ai có thể chối cãi được.
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng,
Người nêu rõ

“ Làm cho nước Nam hoàn toàn ĐL…thủ tiêu hết


Các thứ quốc trái thâu hết ruộng đất của ĐQ
Chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày
nghèo. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo…thi
hành Luật ngày làm 8 giờ”.
Tổng KN tháng Tám 1945 thành công, nước
nhà độc lập và Người khẳng định ĐL phải gắn
với TD

Người nói : “ Nước được ĐL mà dân


Vẫn cứ chết đói chết rét nền ĐL chẳng có
nghĩa lý gì”.
NGOÀI RA ĐL PHẢI GẮN VỚI CƠM NO, ÁO ẤM
HP NHÂN DÂN

Ngay sau thắng lợi CMTT 1945 trong hoàn cảnh


nhân dân đói rét mù chữ, HCM yêu cầu :

“ Chúng ta phải : : Làm cho dân có ăn. Làm cho


dân có mặc. Làm cho dân có chỗ ở. Làm cho dân
được học hành”.
Vì vậy có thể thấy rằng
trong suốt c.đời hoạt động
CM của HCM , Người luôn coi
ĐL gắn liền với TD cơm no
áo ấm cho nh.dân như
Người bộc bạch đầy tâm
huyết : “ Tôi chỉ có 1 ham
muốn ham muốn tột bậc là
làm sao cho nước ta được
hoàn toàn ĐL, dân ta được
hoàn toàn TD, ĐB ta ai cũng
có cơm ăn, áo mặc, ai cũng
được học hành ”.
I. TTHCM VỀ c. ĐLDT gắn liền với thống nhất và
ĐỘC LẬP
DÂN TỘC toàn vẹn lãnh thổ
1. VẤN ĐỀ ĐỘC
LẬP DÂN  Trong quá trình đi xâm lược các
TỘC
Bao gồm 04 vấn đề
nước, bọn TD, ĐQ hay dùng chiêu
sau : bài mị dân, th.lập các Chính Phủ
bù nhìn bản xứ, tuyên truyền cái
gọi là “ ĐLTD “giả hiệu cho nh.dân
các nước TĐ nhưng thực chất là
nhằm che đậy bản chất ăn cướp
và giết người của chúng.
 Theo HCM, ĐLDT phải là ĐL thật
sự, hoàn toàn và triệt để trên tất
cả các lĩnh vực.
Người nhấn mạnh : ĐL mà người dân
không có quyền tự quyết về ngoại
giao, không có quân đội riêng,
không có nền tài chính riêng…thì
độc lập đó chẳng có ý nghĩa gì”.
Trên tinh thần đó và trong
hoàn cảnh đ.nước ta sau CMTT
còn gặp nhiều khó khăn, nhất
là nạn thù trong giặc ngoài bao
vây tứ phía để b.vệ nền ĐL thật
sự mới giành được. Người
thay mặt CP ký với đại diện CP
Pháp Hiệp định sơ bộ ngày 6 –
3 – 1946.

Theo đó, “ CP Pháp công nhận nước VNDCCH là 1 quốc gia


TD có CP của mình, Nghị viện của mình, quân đội mình, tài
chính mình”.
Trong bức Thư gửi đồng bào Nam Bộ 1946
HCM kh.định

“ Đ.bào Nam Bộ là dân nước VN. Sông có thể


cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không
bao giờ thay đổi”
Hiệp định Gionevo 1954 được
ký kết, đ.nước VN tạm thời
chia cắt 02 miền, HCM tiếp tục
kiên trì đấu tranh để thống
nhất TQ.
Tháng 02 – 1958, Người
kh.định : “ Nước VN là một,
dân tộc VN là một”.
Trong Di chúc,
Người đã thể hiện
niềm tin tuyệt đối
vào th.lợi CM VN
vào sự thống nhất
nước nhà

“ Dù khó khăn, gian khổ đến mấy, N.dân ta


nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. ĐQ Mỹ
nhất định phải cút khỏi nước ta. TQ ta nhất
định sẽ thống nhất. Đ.bào Nam – Bắc nhất
định sẽ sum họp một nhà”.
CHÍNH VÌ VẬY CÓ THỂ KH.ĐỊNH RẰNG TƯ TƯỞNG ĐLDT
GẮN LIỀN VỚI THỐNG NHẤT TQ TOÀN VẸN L.THỔ LÀ TT
XUYÊN SUỐT TRONG C.ĐỜI H.ĐỘNG CM CỦA NGƯỜI.
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng,
Người nêu rõ

“ Làm cho nước Nam hoàn toàn ĐL…thủ tiêu hết


Các thứ quốc trái thâu hết ruộng đất của ĐQ
Chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày
nghèo. Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo…thi
hành Luật ngày làm 8 giờ”.
2. TTHCM VỀ CÁCH
MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC
2. Về CMGPDT Bao gồm 05 luận điểm

a. CMGPDT muốn th.lợi phải đi theo c.đường


CMVS
b. CMGPDT trong đ.kiện của Việt Nam muốn
th.lợi phải do ĐCS lãnh đạo
c. CMGPDT phải dựa trên l.lượng đại đoàn kết
toàn DT lấy liên minh công nông làm nền tảng

d. CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng


giành th.lợi trước CMVS ở chính quốc
e. CMGPDT cần phải tiến hành bằng ph.pháp bạo
lực CM.
a. CM GPDT muốn thắng lợi phải
đi theo c.đường CM vô sản
Từ khi TDP tiến hành x.lược và đặt ách thống trị
Nước ta, vấn đề sống còn của DT được đặt ra là
Phải đ.tranh GPDT khỏi ách th.dân ĐQ. Hàng loạt
Những PTYN đã nổ ra nhưng không thành công
Sự thất bại của những PTYN trong th.kỳ này đã
Nói lên sự khủng hoảng, bế tắc về GC lãnh đạo
Và đường lối CM
Vượt qua tầm nhìn Người nói : “ Tôi muốn
của đi ra nước ngoài xem
Các bậc tiền bối lúc nước Pháp và các nước
bấy giờ HCM có chí khác. Sau khi xem xét
hướng là muốn tìm họ làm như thế nào tôi
kiếm c.đường cứu Sẽ trở về giúp đ.bào ta.
nước GPDT ph.Tây
Nhưng qua tìm hiểu thực tế sau đó, Người quyết
định không chọn c.đường CM VS,
Người cho rằng :

“Cách mệnh Pháp cũng như Cách mệnh


Mỹ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh
không đến nơi, tiếng là cộng hòa dân chủ
lỳ thực trong thì nó tước lục công nông
ngoài thì nó áp bức th.địa. Cách mệnh đã
4 lần rồi mà nay công nông Pháp hẵng
phải mưu cách mệnh lần nữa mới hòng
thoát khỏi vòng áp bức “.
Năm 1917, CMTM Nga th.lợi đã ảnh hưởng
Sâu sắc tới HCM trong việc lựa chọn
c.đường cứu nước, GPDT

Người cho rằng : “ Trong TG bây giờ chỉ có cách


mệnh Nga là đã thành công và thành công đến nơi,
nghĩa là dân chúng được hưởng cái hạnh phúc, tự
do, bình đẳng thật, không phải tự do và b.đẳng giả
dối như ĐQ CN Pháp khoe khoang bên An Nam.
Nói tóm lại là phải theo chủ nghĩa Mã Khắc Tư và
Lenin”.
Năm 1920, sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất L/c Lenin
về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lenin, HCM tìm
Thấy ở đó c.đường cứu nước, GPDT, c.đường CM.
Cho nên Người kh.định rằng

Muốn cứu nước,


GPDT không có
con đường nào
\ khác ngoài con
đường CM VS”.

Đây là con đường CM triệt để nhất phù hợp


với yêu cầu CM Việt Nam
và xu thế phát triển của thời đại. 41
Trong bài Con đường dẫn tôi tới CN Lenin,
Người kể lại
“ L/cương của LN làm cho tôi
rất cảm động, phấn khởi,
sáng tỏ, tin tưởng biết bao!
Tôi vui mừng đến phát khóc
lên. Ngồi một mình trong
buồng mà tôi nói to lên như
đang nói trước quần chúng
đông đảo : “ Hỡi đồng bào bị
đọa đày đau khổ! Đây là cái
cần thiết cho chúng ta. Đây
là con đường GP cho chúng
ta” Từ đó tôi h.toàn tin theo
Lenin, tin theo QT thứ ba”.
Học thuyết CM VS của CNML được Người vdụng
một cách s.tạo trong đ.kiện CMVN. 42
 GP DT GẮN VỚI GP GC, TRONG ĐÓ GPDT LÀ
TRƯỚC HẾT, TRÊN HẾT.
 Theo Mác và Angghen, c.đường CMVS ở Châu Âu
là đi từ GP GC – GP DT – GP XH – GP c.người. Còn
theo HCM ở Việt Nam và các nước th.địa do
h.cảnh LS, CT khác với Châu Âu nên phải là :

GPDT – GPXH – GP GC – GP CON NGƯỜI


- Độc lập DT gắn liền với CNXH
Trong Chánh cương vắn tắt của Đảng năm
1930, HCM kh.định phương hướng chiến lược CM VN
“ Làm TS dân quyền CM và thổ địa CM để đi đến
XH CS”.

Phương hướng này vừa phù hợp với xu thế


ph.triển của thời đại vừa hướng tới g.quyết
Một cách triệt để những y.cầu khách quan
Cụ thể mà CM VN đặt ra vào cuối TK 19
đầu TK 20
Trong Đại hội VI QTCS
 KN “ CM TS dân quyền” không bao hàm
đầy đủ nhiệm vụ chống ĐQ- GPDT ở các
Nước thuộc địa.
Còn trong C/cương vắn tắt, HCM nêu rõ : “
CM TS dân quyền trước hết là phải đánh đổ
ĐQ và bọn PK, làm cho nước Nam hoàn
toàn ĐL…Cũng theo QTCS thì 02 nhiệm vụ
chống ĐQ và PK phải được thực hiện đồng
thời, khăng khít với nhau, nương tựa vào
nhau nhưng xuất phát từ 1 nước thuộc địa,
HCM không coi 02 nh.vụ đó nhất loạt phải
thực hiện ngang nhau mà đặt lên hàng đầu
n.vụ chống ĐQ, GPDT, n.vụ chống PK, mang
lại ruộng đất cho n.dân sẽ từng bước t.hiện
Cho nên trong Chánh
cương vắn tắt, Người chỉ
nêu “ thâu hết ruộng đất
của ĐQ chủ nghĩa làm
của công chia cho dân
cày nghèo “ mà chưa
nêu ra chủ trương “
người cày có ruộng “.
Đấy là nét độc đáo sáng
tạo của HCM .
b. CMGPDT, trong điều kiện của VN, muốn
thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo
Về tầm q.trọng của tổ chức Đảng đối với CM, CNML chỉ
rõ : ĐCS là nhân tố chủ quan để GCCN hoàn thành SMLS
của mình. GCCN phải tổ chức ra chính đảng, đảng nó
phải thuyết phục, giác ngộ và tập hợp đông đảo QC,
huấn luyện QC và đưa QC ra đấu tranh
HCM tiếp thu LL
của CN Mác
Lenin và rất chú
trọng đến việc
th.lập ĐCS
kh.định v.trò to
lớn của Đảng
đ.với CMGPDT
theo c.đ CMVS.
Vì vậy ngay
trong
TP Đường cách
mệnh
HCM đặt vấn đề

CM trước hết phải có cái gì? Trước hết phải


có đảng cách mệnh
để trong thì vận động và tổ chức
dân chúng ngoài thì liên lạc với
DT bị áp bức và GC vô sản ở mọi nơi.
đảng có vững cách mệnh mới
thành công cũng như người cầm lái
có vững thuyền mới chạy”.
Trong h.cảnh VN là 1 nước thuộc địa
nửa PK
Theo HCM, ĐCS vừa là đội tiên phong của
GCCN vừa là đội tiên phong của NDLĐ kiên
quyết nhất hăng hái nhất trong sạch nhất
Tận tâm tận lực phụng sự TQ.
Đó còn là Đảng của DTVN.
Trong b/cáo CT tại ĐH II của Đảng ( 1951)
Người viết : “ chính vì Đảng LĐ VN là
Đảng của GCCN và NDLĐ cho nên nó phải là
Đảng của DTVN “
Đây là 1 luận điểm q.trọng của HCM có ý
nghĩa bổ sung, ph.triển lý luận macxit về
ĐCS.
c. CMGPDT phải dựa trên LL đại ĐK toàn DT
lấy liên minh công nông làm nền tảng

- Các nhà lý luận kinh điển của CNML kh.định


rằng : CM là s.nghiệp của QCND; QCND là
chủ thể sáng tạo ra LS.
- V.I.Lenin viết : “ Không có sự đồng tình ủng
hộ của đại đa số nhân dân LĐ đối với đội tiền
phong của mình tức là đối với GC VS thì CM
VS không thể thực hiện được”.
- Kế thừa tư tưởng của các nhà lý luận nói trên
HCM q.niệm: có dân là có tất cả , trên đời này
không gì quý bằng nhân dân, được lòng dân
thì được tất cả, mất lòng dân thì mất tất cả.
“Cách mệnh là việc chung của cả dân
chúng chứ không phải việc một hai người “

Người lý giải rằng : “DT cách mệnh thì chưa


phân chia GC nghĩa là sĩ nông công thương
đều nhất trí chống lại cường quyền. Vậy nên
phải tập hợp và ĐK toàn dân thì CM mới
thành công “
Năm 1930, trong Sách lược vắn tắt của Đảng
HCM x.định LLCM bao gồm toàn dân tộc

“Đảng phải thu phục đại bộ phận GCCN,


tập hợp đại bộ phận dân cày và phải dựa
vào dân cày nghèo làm thổ địa CM; liên
lạc tiểu TS, trí thức, trung nông để lôi
kéo họ về phía VS GC; còn đối với phú
nông trung tiểu địa chủ và TB VN mà
chưa rõ mặt phản CM thì phải lợi dụng
Ít ra làm cho họ trung lập”.
Khi TDP tiến hành x.lược VN lần thứ hai, HCM kêu gọi

Tất cả mọi người không phân


biệt giai tầng, DT, TG, Đảng
phái đoàn kết đ.tranh chống kẻ
thù chung của DT.

- Trong Lời kêu gọi toàn quốc KC


( 12/1946), Người viết :
“ Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già người
trẻ, không chia TG, Đảng phái, DT. Hễ là người VN
thì phải đứng lên đánh TDP để cứu TQ”.
Trong khi xác định LLCM là
toàn dân, HCM lưu ý rằng,
không được quên “ công nông
là chủ cách mệnh…là gốc
cách mệnh”.

Trong TP Đường cách mệnh, Người


giải thích :
GC CN và nông dân là hai GC đông đảo
Và CM nhất, bị bóc lột nặng nề nhất
Vì thế lòng cách mạng càng bền chí CM
càng quyết…công nông là tay không
Chân rồi nếu thua chỉ mất một cái kiếp
Khổ nếu được thì được cả TG, cho nên
Họ gan góc”.
5. CMGPDT cần phải tiến hành chủ động
sáng tạo và có kh.năng giành thắng lợi trước
CM VS ở chính quốc

Do chưa đ.giá hết tiềm lực và khả năng


to lớn của CM TĐ nên QTCS có lúc xem
nhẹ vai trò của CMTĐ, coi CMTĐ, phụ
thuộc vào CM VS ở chính quốc.
 Đại hội VI QTCS 1928 đã thông qua
Những L/c về PTCM trong các nước TĐ
và nửa TĐ trong đó có đoạn viết rằng :
chỉ có thể th.hiện h.toàn công cuộc GP
các nước TĐ khi GCVS giành được thlợi
ở các nước TB tiên tiến. Quan điểm này
có tác động không tốt làm giảm tính chủ
động, s.tạo của ND các nước TĐ.
Quán triệt tư tưởng của V.I.Lenin về MQH
chặt chẽ giữa CMVS ở chính quốc và PT GPDT
ở th.địa

- Từ rất sớm, HCM chỉ rõ MQH khắng khít


tác động qua lại lẫn nhau giữa CM TĐ và
CMVS ở chính quốc mối quan hệ bình
đẳng không lệ thuộc, phụ thuộc vào nhau
- Năm 1924, tại ĐH V QTCS, Người nói : “
Vận mệnh của GCVS TG và đ.biệt là
v.mệnh của GC bị áp bức ở các TĐ”
Trong TP “ Bản án CĐ TDP 1925,
Người viết :
- “ CNTB là một con đỉa
có một cái vòi bám vào
GCVS ở TĐ. Nếu muốn
giết chết con vật ấy
phải đồng thời cắt bỏ cả
2 cái vòi. Nếu người ta
chỉ cắt 1 vòi thôi thì cái
vòi kia vẫn tiếp thục hút
máu của GCVS con vật
tiếp tục sống và cái vòi
bị cắt lại sẽ mọc ra”.
Là 1 người dân ở th.địa, là người CS và là
người ng.cứu rất kỹ về CNĐQ, HCM cho rằng :

CM TĐ không những không phụ thuộc vào


CM VS ở chính quốc mà có thể giành
thắng lợi trước.
- Người viết : “ Ngày mà hàng
triệu nhân dân Châu Á bị tàn sát
và áp bức, thức tỉnh để gạt bỏ
sự áp bức, đê tiện của một bọn
TD lòng tham không đáy, họ sẽ
hình thành 1 lực lượng khổng lồ
và trong khi thủ tiêu một trong
những điều kiện tồn tại của
CNTB là CNĐQ họ có thể giúp
đỡ những người anh em mình ở
ph.Tây trong nh.vụ GP h.toàn

Luận điểm sáng tạo trên của HCM


dựa trên các cơ sở sau :
Thuộc địa có vị trí, vai trò, tầm quan trọng đặc biệt đối
với CN ĐQ, là nơi duy trì sự tồn tại và phát triển, là món
mồi béo bở cho chủ nghĩa đế quốc.
Tại Đại hội V – QTCS, trong phiên họp thứ Tám, ngày
23/6/1924. HCM đã phát biểu để “ thức tỉnh…về vấn đề
th.địa”. Người cho rằng : “ nọc độc và sức sống của con
rắn độc CNTB đang tập trung ở th.địa hơn là chính
quốc”.Nếu thờ ơ về v.đề CM ở th.địa có v.trò rất lớn
trong việc cùng với CMVS ở CQ tiêu diệt CNĐQ.

- Tinh thần đấu tranh CM hết sức quyết liệt của các DT
thuộc địa, mà theo Người nó sẽ bùng lên mạnh mẽ
h.thành 1 l.lượng khổng lồ khi được tập hợp, hướng dẫn,
giác ngộ
Căn cứ vào luận điểm của C.Mác về khả năng tự GP của
GC CN, trong Tuyên ngôn của Hội liên hiệp thuộc địa khi
kêu gọi các DTTĐ đứng lên đấu tranh giành quyền ĐLDT,
Người viết : “ Hỡi anh em ở các th.địa…Anh em phải làm
thế nào để được GP? Vận dụng công thức của C.Mác,
c.tôi xin nói với anh em rằng, công cuộc GP của anh em
chỉ có thể thực hiện được bằng sự nổ lực của bản thân
anh em”.
Với thực tiễn thắng lợi năm 1945 ở Việt Nam
cũng như PT giải phóng DT trên TG đã th.công
vào những năm 60, trong khi CMVS ở chính
quốc chưa nổ ra và thắng lợi càng chứng minh
luận điểm trên của HCM là độc đáo, sáng tạo,
có g.trị lý luận và th.tiễn to lớn.
d. CMGPDT phải được tiến hành bằng
ph.pháp bạo lực cách mạng
Trong Bộ tư bản – quyển I, C.Mác viết :
“ Bạo lực là bà đỡ của một chế độ XH cũ đang
thai nghén một ch.độ mới ”

Trong Tp “ Chống Đuyrinh, Ph.Angghen


nhắc lại :
“ Bạo lực còn đóng v.trò khác trong LS v.trò
CM; nói theo C.Mác, bạo lực còn là bà đỡ cho
mọi XH cũ đang thai nghén 1 XH mới; bạo lực
là công cụ mà sự vận động xã hội dùng để
tự mở đường cho mình và đập tan tành
những h.thức chính trị đã hóa đá
và chết cứng”
Trên cơ sở tiếp thu quan điểm của C.Mác
& Ph.angghen, với k.nghiệm CMTM Nga
và CMTG, V.I.Lenin kh.định tính tất yếu
của bạo lực CM làm sáng tỏ hơn vấn đề
bạo lực CM trong h.thuyết CMVS :

“Không có bạo lực CM thì không thể


thay thế nhà nước TS bằng NN VS”
Dựa trên c.sở quan điểm về bạo lực CM của các
nhà kinh điển của CNML, HCM đã vận dụng sáng
tạo phù hợp với thực tiễn CMVN

DÙNG BẠO LỰC CM


CHỐNG LẠI BẠO LỰC
PHẢN CÁCH MẠNG
CHÍNH VÌ VẬY
HCM cho rằng : “ Trong cuộc đấu tranh
gian khổ chống lại kẻ thù của GC và
DT, cần dùng bạo lực CM chống lại bạo
lực phản CM để giành lấy chính quyền
và bảo vệ chính quyền “ .
Tất yếu là vậy, vì ngay như hành động mang
quân đi xâm lược của thực dân ĐQ đối với
các nước TĐ và phụ thuộc thì như Người
vạch rõ :

“ Chế độ TD tự bản thân nó, đã là một


Hành động bạo lực của kẻ mạnh với
Kẻ yếu rồi “
Và sau khi xâm chiếm các nước th.địa, bọn TD
ĐQ đã thực hiện chế độ cai trị vô cùng tàn bạo :
dùng bạo lực để đàn áp dã man các PTYN, thủ tiêu
Mọi quyền TD – dân chủ cơ bản của nhân dân, bóc
lột và đẩy người dân thuộc địa vào bước
đường cùng

Tất yếu
Phải sử dụng
Vậy nên muốn đánh đổ phương pháp bạo
thực dân – phong kiến lực CM, dùng BL
giành ĐLDT thì tất yếu CN để chống lại
ghải sử dụng bạo lực phản CM
phương pháp CM của kẻ thù.
VỀ HÌNH THỨC BẠO
LỰC CÁCH MẠNG LỰC LƯỢNG
CHÍNH TRỊ
2 LỰC LƯỢNG
LỰC LƯỢNG
QUÂN SỰ
THEO HCM – BẠO
LỰC CM LÀ BẠO
LỰC QUẦN CHÚNG
H.THỨC Đ.TRANH
CHÍNH TRỊ
2 H.THỨC ĐẤU
TRANH H.THỨC Đ.TRANH
VŨ TRANG
Chính trị và đấu Là cơ sở, Cho việc xây
tranh CT của QC là nền tảng dựng lực
lượng VT và
đ.tranh VT

TRONG ĐÓ
CÓ Ý NGHĨA QUYẾT
ĐỊNH ĐỐI VỚI VIỆC TIÊU
Đấu tranh DIỆT LỰC LƯỢNG QUÂN
vũ trang SỰ VÀ ÂM MƯU THÔN
TÍNH CỦA THỰC DÂN ĐẾ
QUỐC ĐỂ ĐI ĐẾN KẾT
THÚC CHIẾN TRANH
Việc xác định hình thức đấu tranh phải căn cứ vào
hoàn cảnh LS cụ thể mà áp dụng cho thích hợp

• Người chỉ ra rằng : “ Tùy tình hình cụ thể mà


quyết định những hình thức đấu tranh CM
thích hợp, sử dụng đúng và khéo kết hợp các
h.thức đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính
trị để giành thắng lợi cho CM
Liên hệ thực tiễn Trong CMTT 1945,
với h.thức Tổng KN của
QCND trong cả nước, chủ yếu
Dựa vào LL chính trị kết hợp
LLVT, ND ta giành th.lợi
Chính quyền về tay ND
II. TTHCM VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH
Ở VIỆT NAM

1. TTHCM VỀ CNXH

• A. Quan niệm HCM về chủ nghĩa xã hội


• B. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
• C. Một số đặc trưng cơ bản của XH – XHCN
II. TTHCM VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH
Ở VIỆT NAM
1. TTHCM VỀ CNXH
A. Quan niệm HCM về chủ nghĩa xã hội

Trong các TP của mình, HCM không để lại một định


nghĩa cố định về CNXH. Với cách diễn đạt dung dị, dễ
hiểu, dễ nhớ, KN “ CNXH” được Người tiếp cận ở
nhiều góc độ khác nhau bằng cách chỉ ra đặc trưng ở
một lĩnh vực nào đó ( như KT – CT – VH – KH – KT-
động lực, nguồn lực,…) của CNXH; song tất cả đề
hướng đến m.tiêu cơ bản của nó.
Nói một cách tóm tắt, mộc mạc, CNXH trước
Hết nhằm làm cho NDLĐ thoát nạn bần cùng làm
Cho mọi người có công ăn việc làm, được
Ấm no và sống đời HP”, là làm sao cho
Dân giàu, nước mạnh
So sánh với các chế độ đã tồn tại trong LS để
thấy sự khác nhau về bản chất giữa CNXH với
các c.độ XH khác

Người viết :
“ Trong xã hội có GC bóc lột,
thống trị, chỉ có lợi ích cá
nhân của một số rất ít người
thuộc GC thống trị là được
thõa mãn, còn lợi ích cá nhân
của QCNDLĐ thì bị giày xéo”
Như thế trái lại, trong c.độ XHCN và CS CN là
chế độ XH do NDLĐ làm chủ thì mỗi người là
một bộ phận của tập thể, giữ 1 vị trí nhất định
và đóng góp một phần công lao trong XH
Nằm trong

LỢI ÍCH LỢI ÍCH TẬP THỂ


CÁ NHÂN Là 1 bộ phận

Được bảo đảm Lợị ích riêng


LỢI ÍCH cá nhân mới
CHUNG được thõa
TẬP THỂ mãn
HCM kh.định rằng : TIẾN LÊN
TIẾN LÊN CNCS
CNXH
Mục đích của RỒI MỚI
CM Việt Nam

Giai GIỐNG
đoạn CNXH NHAU
CỘNG thấp
SẢN CÓ
02 GIAI
ĐOẠN Giai KHÁC
đoạn CNCS NHAU
cao
SỨC SẢN XUẤT ĐÃ
PH.TRIỂN CAO; NỀN
2 giai đoạn GIỐNG TẢNG KINH TẾ THÌ TLSX
CNCS NHAU Ở ĐỀU LÀ CỦA CHUNG;
và CNXH CHỖ KHÔNG CÓ GC ÁP BỨC,
BÓC LỘT.

2 giai đoạn KHÁC CNXH VẪN CÒN CHÚT ÍT


CNCS NHAU Ở VẾT TÍCH XH CŨ. XH
và CNXH CHỖ CỘNG SẢN THÌ HOÀN
TOÀN KHÔNG CÒN VẾT
TÍCH XH CŨ.
Như vậy, theo HCM, CNXH là XH ở g.đoạn đầu của
CNCS. Mặc dù còn tồn đọng tàn dư của XH cũ nhưng
CNXH không còn áp bức, bóc lột, XH do NDLĐ
Làm chủ, trong đó con người có c.sống ấm no, HP
Quyền lợi cá nhân và tập thể vừa thống nhất
Vừa gắn bó chặt chẽ với nhau.
II. TTHCM VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH
Ở VIỆT NAM
1. TTHCM VỀ CNXH
b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
Học thuyết về HT KT – XH của C.Mác kh.định sự
ph.triển của XH loài người là quá trình LS tự nhiên.
Theo q.trình này, “ Sự sụp đổ của GCTS và th.lợi của GCVS là
tất yếu như nhau”.
Vận dụng h.thuyết của C. Mác để ng.cứu về tiến trình
LS, HCM cho rằng : “ Các SX và sức SX ph.triển và biến đổi mãi, do
đó mà tư tưởng của người, ch.độ XH,… cũng ph.triển và biến đổi. Chúng ta đều
biết từ đời xưa đến nay, cách SX từ chỗ dùng cành cây, búa đá ph.triển dần đến
máy móc, sức điện, sức ng.tử. Ch.độ XH cũng ph.triển từ CS ng.thủy đến ch.độ
nô lệ, đến ch.độ PK, đến ch.độ TBCN và ngày nay gần một nửa loài người đang
tiến lên chế độ XHCN& ch.độ CSCN. Sự ph.triển và tiến bộ đó không ai ngăn
cản được “.
Tuy nhiên, ngay từ năm 1953, HCM đã
nhận thấy :
“ Tùy hoàn cảnh mà các DT
ph.triển theo c.đường khác nhau.
Có nước thì đi thẳng lên CNXH như
LX. Có nước thì phải kinh qua chế
độ dân chủ mới, rồi tiến lên CNXH
như các nước Đông Âu, TQ, Việt
Nam ta..”. Người giải thích : Chế độ
dân chủ mới là chế độ dưới sự
lãnh đạo của Đảng và GCCN, ND đã
đánh đổ ĐQ và PK trên nền tảng
công – nông liên minh, NDLĐ làm
chủ, ND dân chủ chuyên chính theo
tư tưởng CNML.
Tư tưởng trên đặt vào bối cảnh HCM muốn
XH đương thời kh.định
“ LS Xh loài người ph.triển qua các c.độ CXNT – CHNL- PK
– TBCN – rồi tiến lên XHCN, CSCN
• Nhưng lộ trình này sẽ không bắt buộc đối với tất cả
các nước mà nó diễn ra theo 02 phương thức :

Cũng có thể bỏ qua


Có thể trãi qua giai giai đoạn này như
đoạn phát triển các nước Đông Âu,
TBCN như Liên Xô Trung Quốc, Việt
Nam
Như vậy, theo Tiến lên LÀ MỘT QUÁ
HCM CNXH TRÌNH TẤT
YẾU
Trước hết
Tuân theo quy luật LÀ QUY LUẬT SẢN XUẤT
khách quan VẬT CHẤT

• Song tùy theo bối


Thời gian và phương thức
cảnh cụ thể mà tiến lên CNXH ở mỗi quốc
gia sẽ diễn ra khác nhau.
CỤ THỂ

Có những nước
chưa qua g.đoạn
Có những nước ph.triển này có thể
đã qua g.đoạn đi lên CNXH sau
ph.triển TBCN sẽ khi đã “ đánh đổ
“ đi thẳng lên ĐQ và PK dưới sự
CNXH “ l.đạo của Đảng VS
và được tư tưởng
ML dẫn đường.
Với nhận định trên, Hồ Chí Minh đã cho thấy tính chất
chung của các quy luật ph.triển của XH và tính đặc thù
trong sự thể hiện các q.luật đó ở những quốc gia cụ
thể trong điều kiện cụ thể

Hàng ngàn năm dưới ách


thống trị tàn bạo của chế độ
Đối với phong kiến, thực dân, nhiều
Việt Nam phương hướng cứu dân, cứu
nước đã được thực nghiệm
nhưng không đem lại kết quả
cuối cùng mà dân tộc khát
khao đạt được
Nguồn gốc của tự do – dình
Như vậy có thể đẳng – bác ái xóa bỏ những
thấy CNXH bức tường dài ngăn cản con
Chính làngười yêu thương đoàn kết
nhau
Vì vậy

Là 1 tất yếu
của LS
C. đường đi Đáp ứng được khát vọng của
lên CNXH những lực lượng tiến bộ XH
của nh.loại trong quá trình đấu tranh tự
nói chung và giải phóng mình.
VN nói riêng
c. Một số đặc trưng cơ bản của XH - XHCN
Đây là XH có bản chất khác hẳn các XH khác đã tồn tại
trong LS, XH HXCN có nhiều đ.trưng; song nếu tiếp cận
từ những l.vực lớn của XH, XHCN có một số đặc trưng
cơ bản sau :
Thứ ba, về VH,
Đạo đức và
các quan hệ Thứ tư, về chủ
Thứ hai, về KT
XH: XH XHCN thể XD – CNXH
Thứ nhất, về : XH – XHCN
có trình độ : CNXH là công
CT : XH XHCN có nền KT
ph.triển cao về trình tập thể
là XH có chế ph.triển cao
VH và đ.đức, của nh.dân
độ dân chủ dựa trên LLSX
b.đảm sự công dưới sự lãnh
hiện đại
bằng, hợp lý đạo của ĐCS
trong các QH
XH
c. Một số đặc trưng cơ bản của XH - XHCN

Về CT; XH – XHCN là XH có ch.độ


Thứ nhất dân chủ

Chế độ d.chủ trong XH – XHCN được thể hiện trước


hết là XH do NDLĐ làm chủ, ND là chủ dưới sự l.đạo
của ĐCS trên nền tảng liên minh công – nông. Trong
Cụ thể XH – XHCN địa vị cao nhất là nhân dân. NN là của
dân, do dân và vì dân. Mọi quyền lợi, quyền lực,
quyền hạn thuộc về nhân dân và mọi hoạt động XD,
b.vệ đất nước bảo vệ C.độ XH cũng thuộc về
nhân dân.
Thứ nhất
Về CT; XH – XHCN là
XH có ch.độ dân chủ
c. Một số đặc trưng cơ bản của XH - XHCN
Về KT ; XH – XHCN có nền KT
ph.triển cao dựa trên LLSX hiện
Thứ hai đại và chế độ công hữu về TLSX
Theo HCM, CNXH là chế độ XH ph.triển cao hơn
CNTB nên XH – XHCN phải có nền KT ph.triển cao
hơn nền KT của CNTB, đấy là nền KT dựa trên LLSX
hiện đại và chế độ sở hữu TLSX tiến bộ.
Cụ thể LLSX hiện đại trong XHCN biểu hiện : Công cụ LĐ,
phương tiện LĐ trong q.trình SX “ đã ph.triển dần
đến máy móc, sức điện, sức nguyên tử”. QHSX trong
XH XHCN được HCM diễn đạt là : lấy nhà máy, xe
lửa, ngân hàng…làm của chung; là TLSX thuộc về
ND.Đây là TT HCM về ch.độ công hữu TLSX chủ yếu
trong XH XHCN.
Thứ hai Về KT ; XH – XHCN có
nền KT ph.triển cao dựa
trên LLSX hiện đại và chế
độ công hữu về TLSX
c. Một số đặc trưng cơ bản của XH - XHCN
Về VH – Đạo đức và các quan hệ
XH : XH XHCN có trình độ
Thứ ba ph.triển cao dựa trên LLSX hiện
đại và chế độ công hữu về TLSX
chủ yếu
VH, ĐĐ thể hiện ở tất cả các lĩnh vực của đời
sống song trước hết là ở các QH XH. Sự
Cụ thể ph.triển cao về VH và đạo đức của Xh XHCN
thể hiện : XH không còn hiện tượng người
bóc lột người; c.người được tôn trọng,
được đảm bảo đối xử công bằng, bình đẳng
và các DT đoàn kết gắn bó với nhau.
c. Một số đặc trưng cơ bản của XH - XHCN
Về VH – Đạo đức và các quan hệ
XH : XH XHCN có trình độ
Thứ ba ph.triển cao dựa trên LLSX hiện
đại và chế độ công hữu về TLSX
chủ yếu
HCM cho rằng : Chỉ có CN XH mới “ chú ý
xem xét những lợi ích cá nhân đúng đắn và
Cụ thể đảm bảo cho nó được thõa mãn”; “ chỉ trong
chế độ XHCN thì mỗi người mới có điều kiện
để cải thiện đời sống riêng của mình, phát
huy tính cách riêng sở trường riêng của
mình.
c. Một số đặc trưng cơ bản của XH - XHCN
Về VH – Đạo đức và các quan hệ
XH : XH XHCN có trình độ
Thứ ba ph.triển cao dựa trên LLSX hiện
đại và chế độ công hữu về TLSX
chủ yếu

CNXH là cơ sở, tiền đề để tiến tới chế độ XH


Cụ thể hòa bình, đoàn kết, ấm no, tự do, HP, bình
đẳng, bác ái, việc làm cho mọi người và vì
mọi người; không còn phân biệt chủng tộc,
không có gì để ngăn cản những người lao
động hiểu và yêu thương nhau.
c. Một số đặc trưng cơ bản của XH - XHCN
Về VH – Đạo đức và các quan hệ
XH : XH XHCN có trình độ
ph.triển cao dựa trên LLSX hiện
Thứ ba
đại và chế độ công hữu về TLSX
chủ yếu
CNXH bảo đảm tính công bằng và hợp lý trong
các QH XH. Đấy là XH đem lại quyền bình đẳng trước
PL cho mọi công dân; mọi cộng đồng người ĐK chặt chẽ
Cụ thể trên cơ sở bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ; ai cũng
phải lao động ai cũng có quyền lao động. Ai cũng được
hưởng thành quả LĐ của mình trên ng.tắc làm nhiều
hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm thì không
hưởng, tất nhiên trừ những người chưa có kh.năng LĐ
hoặc không còn kh.năng lao động.
Thứ ba Về VH – Đạo đức và các quan
hệ XH : XH XHCN có trình độ
ph.triển cao dựa trên LLSX
hiện đại và chế độ công hữu
về TLSX chủ yếu
c. Một số đặc trưng cơ bản của XH - XHCN
Về chủ thể XD – CNXH : CNXH là 1
công trình tập thể của ND dưới sự
Thứ tư l.đạo của ĐCS

Từ XH CHNL đến XH TBCN, cuộc đấu tranh


của người LĐ luôn diễn ra ngày càng quyết
liệt nhằm thủ tiêu chế độ người bóc lột
Cụ thể người.
Trong chế độ Xh – XHCN chế độ của nh.dân,
do nh.dân làm chủ lợi ích của cá nhân gắn
liền với lợi ích của chế độ XH nên chính
nh.dân là chủ thể, là LL quyết định tốc độ
XD và sự vững mạnh của CNXH.
c. Một số đặc trưng cơ bản của XH - XHCN
Về chủ thể XD – CNXH : CNXH là 1
công trình tập thể của ND dưới sự
Thứ tư l.đạo của ĐCS

Trong s.nghiệp XD này, HCM kh.định “ Cần


có sự lãnh đạo của 1 đảng CM chân chính
của GCCN, toàn tâm, toàn ý phục vụ nhân
Cụ thể dân. Chỉ có sự lãnh đạo của một đảng biết
vận dụng một cách sáng tạo chủ nghĩa Mác
Lenin vào đ.kiện cụ thể của nước mình thì
mới có thể đưa CM GPDT và CM XHCN đến
thành công.
Thứ tư Về chủ thể XD – CNXH :
CNXH là 1 công trình tập
thể của ND dưới sự l.đạo
của ĐCS
2. TTHCM về XD CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu CNXH ở VN

Mục tiêu về chính trị : phải XD chế


độ dân chủ
C.độ DC trong m.tiêu của CNXH ở VN được HCM kh.định và
g.thích : “ Chế độ ta là chế độ DC. Tức là nhân dân làm chủ”. “
Nước ta là nước DC địa vị cao nhất là dân, vì dân là chủ”.Khi
khẳng định “ dân làm chủ “ và “ dân là chủ “, HCM đã kh.định
Cụ q.lợi và quyền hạn, tr.nhiệm và địa vị của nh.dân.
Người chỉ rõ : Tất cả lợi ích đều vì dân, tất cả quyền hạn đều
thể của dân, công cuộc đổi mới là trách nhiệm của dân, sự nghiệp
bảo vệ và xây dựng đất nước là công việc của dân, các cấp
chính quyền do dân cử ra, các tổ chức đoàn thể do dân tổ
chức nên. Nói tóm lại, quyền hành và lực lượng đều
ở nơi dân”.
2.TTHCM về XD CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu CNXH ở VN
Mục tiêu về kinh tế : phải XD được
nền KT phát triển cao gắn bó mật
thiết m.tiêu về CT
Kh.quát m.tiêu về KT của CNXH ở VN, HCM đã x.định : “ Đây
phải là nền KT phtriển cao “ với CN và nông nghiệp hiện đại,
khoa học kỹ thuật tiên tiến”; “ là 1 nền KT thuần nhất, dựa
trên CĐ sở hữu toàn dân và tập thể”.
Cụ MT này phải gắn bó chặt chẽ mục tiêu về CT vì “ chế độ KT
thể và XH của chúng ta là nhằm thực hiện đầy đủ quyền DC của
nh.dân trên cơ sở KT XHCN ngày càng Ph.triển”.
Theo Người, KT quốc doanh lãnh đạo nền KT quốc dân và
KT HTX là h.thức sở hữu tập thể của NDLĐ nên NN phải
đảm bảo ưu tiên cho KT quốc doanh phát triển và phải đặc
biệt khuyến khích, hướng dẫn, giúp đỡ KT HTX.
2.TTHCM về XD CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu CNXH ở VN
Mục tiêu về văn hóa : phải XD được nền
VH mang tính DT, khoa học, đại chúng và
Tiếp thu tinh hoa VH nhân loại

HCM cho rằng MQH giữa VH với CT và KT là MQH


b.chứng. CĐ CT và KT của XH là nền tảng và q.định tính
chất của VH; còn VH góp phần thực hiện m.tiêu CT và KT.
Cụ Người đã từng nói : “ XH thế nào, văn nghệ thế ấy”’ “
Muốn tiến lên CNXH phải phát triển KT và VH. Vì sao
thể không nói phát triển VH và KT. Tục ngữ có câu có thực
mới vực được đạo, vì thế KT phải đi trước”.
Về v.trò của VH, Người kh.định : “ trình độ VH của
nh.dân được nâng cao sẽ góp phần phát triển DC và giàu
mạnh; nền VH ph.triển là điều kiện để ND tiến bộ “.
2.TTHCM về XD CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu CNXH ở VN
Mục tiêu về văn hóa : phải XD được nền
VH mang tính DT, khoa học, đại chúng và
Tiếp thu tinh hoa VH nhân loại

Theo Người, “ để phục vụ s.nghiệp CM


XHCN thì VH phải XHCN về nội dung và dân
Cụ tộc về hình thức”; “ phải triệt để tẩy trừ ọi
thể di tích thuộc địa và ảnh hưởng nô dịch của
văn hóa đế quốc. Đồng thời ph.triển những
giá trị tốt đẹp của VH DT hấp thụ những cái
mới của VH tiến bộ TG xây dựng nền VH VN
dân tộc, khoa học, đại chúng.
2. TTHCM về XD CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu CNXH ở VN

Mục tiêu về quan hệ XH : Phải đảm


bảo dân chủ, công bằng, v.minh
CĐ XH CN mà nh.dân ta XD là “ chế độ dân làm chủ “, “
dân là chủ “, nên theo HCM, với tư cách làm chủ, là chủ
của ĐN,ND phải làm trọn nh.vụ của người chủ để XD
Cụ CNXH, trong đó mọi người đều có quyền làm việc; có
quyền nghỉ ngơi; có quyền học tập; có quyền TD thân
thể thể; có quyền tự do ngôn luận; báo chí, hội họp, lập hội;
biểu tình; có quyền tự do tín ngưỡng; theo hoặc không
theo 1 TG nào; có quyền bầu cử, ứng cử. Mọi CD đều
bình đẳng trước PL, NN đảm bảo quyền TD, DC cho công
dân, nhưng nghiêm cấm lợi dụng các quyền tự do dân
chủ để xâm phạm đến lợi ích của NN, của ND.
2. TTHCM về XD CNXH ở Việt Nam
a. Mục tiêu CNXH ở VN

Mục tiêu về quan hệ XH : Phải đảm


bảo dân chủ, công bằng, v.minh
Những tư tưởng trên biểu hiện XHCN mà
nhân dân ta XD là XH dân chủ, công bằng,
văn minh, tôn trọng con người, chú ý xem
Cụ xét những lợi ích cá nhân đúng đắn và
thể đảm bảo cho nó được thỏa mãn để mỗi
người có điều kiện cải thiện đời sống
riêng của mình, phát huy tính cách riêng
và sở trường riêng của mình trong sự hài
hòa với đời sống chung, lợi ích chung của
tập thể.
2. TTHCM về XD CNXH ở Việt Nam

b. Về động lực của CNXH ở Việt Nam

Để đạt được những MT của CNXH, HCM cho rằng , phải


nhận thức, phải v.dụng và phát huy tối ưu các động lực.
Trong TT của Người, h.thống động lực thúc đẩy tiến trình
CM XHCN rất phong phú bao hàm những đ.lực cả trong quá
Cụ khứ, hiện tại và tương lai, về VC tinh thần, mội lực và ngoại
thể lực,…ở tất cả các lĩnh vực như : KT, CT, VH, khoa học, GD,…
Tất cả các đ.lực đều rất quan trọng và có MQH biện chứng
với nhau nhưng giữ v.trò quyết định là nội lực DT nên để
thúc đẩy tiến trình CM XHCN phải đảm bảo lợi ích của dân,
DC của dân , sức mạnh ĐK toàn dân. Trong TTHCM, đây là
những động lực hàng đầu của CNXH.
B. ĐỘNG LỰC CỦA CNXH Ở VIỆT NAM

VỀ LỢI ÍCH CỦA DÂN

VỀ DÂN CHỦ

VỀ SỨC MẠNH ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN

VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHỮNG TỔ CHỨC

VỀ CON NGƯỜI VIỆT NAM


b. Động lực của CNXH ở Việt Nam

Về lợi ích của dân

HCM q.tâm đến cả lợi ích của cả CĐ người và l.ích của


những con người cụ.thể vì Người cho rằng đây là một
trong những điểm khác nhau c.bản giữa CNXH với những
CĐ XH trước nó. Người nh.thấy trong XHXHCN, mỗi người
Cụ giữ một v.trí nh.định đóng góp 1 phần công lao nh.định vì
thể NDLĐ đã thoát khỏi bần cùng, có công ăn việc làm, có
c.sống ấm no, HP, mỗi người có ĐK cải thiện đời sống riêng
của mình phát huy tính cách sở trường riêng của mình, nên
những ngày đầu XD CĐ mới, Người đã dạy : “ Việc gì có lợi
cho dân phải hết sức làm, việc gì có hại cho dân ta phải hết
sức tránh “; “ phải đặt q.lợi người dân lên trên hết “.
“ Việc gì có
lợi cho dân “ Phải đặt
phải hết sức
q.lợi
làm, việc gì
có hại cho
người
dân ta phải dân lên
hết sức trên hết “.
tránh “
b. Động lực của CNXH ở Việt Nam

Về dân chủ
Theo HCM, dân chủ trong CNXH là dân chủ
của nhân dân, là của quý của nhân dân. Có
dân chủ lợi ích mới vì dân; có dân chủ
Cụ quyền hành và lực lượng mới ở nơi dân,
thể công việc đổi mới và xây dựng là công việc
của dân, là trách nhiệm của dân. Với tư
cách là những động lực thúc đẩy tiến trình
CM – XHCN, lợi ích của dân và dân chủ của
dân không thể tách rời nhau.
b. Động lực của CNXH ở Việt Nam

Về sức mạnh đoàn kết toàn dân

HCM cho rằng đây là LL mạnh nhất trong tất cả các


LL và CNXH chỉ có thể XD được với sự giác ngộ đầy
Cụ đủ của ND về q.lợi và quyền hạn, trách nhiệm và địa
vị DC của mình; với sự LĐ và sáng tạo của hàng chục
thể triệu QCND.
Chính vì vậy, ngay trong buổi ra mắt Đảng LĐ VN
ngày 3 – 3 – 1951, HCM đã chỉ rõ : “ Mục đích của
Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ là :
Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc “.
Ngay trong buổi ra mắt Đảng LĐ VN ngày 3 – 3 –
1951, HCM đã chỉ rõ :

“ Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam


có thể gồm trong 8 chữ là : Đoàn kết
toàn dân, phụng sự Tổ quốc “.
b. Động lực của CNXH ở Việt Nam

Về sức mạnh đoàn kết toàn dân

Trong TTHCM, lợi ích của dân, dân chủ của


dân, đoàn kết toàn dân gắn bó hữu cơ với
Cụ nhau, là cơ sở, là tiền đề của nhau, tạo nên
những động lực mạnh mẽ nhất trong hệ
thể thống những động lực của CNXH. Song,
những yếu tố trên chỉ có thể được phát
huy được sức mạnh của mình thông qua
hoạt động của những cộng đồng người và
những con người Việt Nam cụ thể .
b. Động lực của CNXH ở Việt Nam

Về hoạt động của những tổ chức

Trước hết là Đảng CS VN, Nhà nước và các tổ chức CT – XH khác,


trọng đó sự lãnh đạo của Đảng CS giữ vai trò quyết định.
Theo HCM, Đảng như người cầm lái, người cầm lái có vững thì
thuyền mới chạy.Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước la tổ
chức đại diện cho ý chí và quyền lực của nhân dân, thực hiện chức
năng quản lý XH để biến đường lối chủ trương của Đảng thành hiện
thực.Các tổ chức CT – XH với tư cách là các tổ chức quần chúng tuy
có những nội dung và phương thức hoạt động khác nhau nhưng
đều nhất quán về CT và tư tưởng dưới sự lãnh đạo của Đảng và
quản lý của NN; hoạt động vì lợi ích của các thành viên của mình
trong sự thống nhất với lợi ích DT.
b. Động lực của CNXH ở Việt Nam

Về hoạt động của những tổ chức

Với những cộng đồng này, Người cũng luôn


Cụ nhắc nhở phải không ngừng nêu cao cảnh
thể giác, phải chống cả kẻ địch bên ngoài tìm
cách phá hoại thành quả của CM và chống kẻ
địch bên trong là CN cá nhân, chống tư
tưởng làm quan CM.
b. Động lực của CNXH ở Việt Nam

Về con người Việt Nam

HCM kh.định : “ Muốn XD CNXH, trước hết cần có những CN


XHCN”. Đấy là những CN của CNXH có TT tác phong CNXH.
Trong Bài n.chuyện tại HN bồi dưỡng CB l.đạo các cấp toàn
m.Bắc do Ban bí thư TW Đảng triệu tập từ ngày 13 tháng 3
Cụ đến ngày 21 tháng 3 năm 1961, HCM g.thích rất chi tiết, cụ
thể thể về chi tiết, tác phong XHCN, cuối cùng Người khquát:
Những TT và tác phong mới mà mỗi người cần b.dưỡng cho
mình là: Có ý thức làm chủ NN, có t.thần tập thể XHCN và tư
tưởng mình vì mọi người và mọi người vì mình; có quan
điểm tất cả phục vụ SX, có ý thức cần, kiệm XD nước nhà, có
t.thần tiến nhanh tiến mạnh tiến vững chắc lên CNXH.
HCM KHẲNG ĐỊNH

“ Muốn XD CNXH, trước


hết cần có những CN
XHCN”.
b. Động lực của CNXH ở Việt Nam

Về con người Việt Nam

Bên cạnh đó, biết chống lại những tư tưởng, tác phong
xấu là : Chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, mệnh lệnh, tham ô,
lãng phí; bảo thủ, rụt rè.
Như vậy, cùng với việc xác định và định hướng phát huy
Cụ sức mạnh những động lực của CNXH, đối với các cộng
thể đồng người và với những con người Việt Nam cụ thể,
HCM luôn nhắc nhở phải ngăn chặn, loại trừ những lực
cản của động lực này. Nhìn chung, trong CMXHCN, quan
điểm xây đi đôi với chống cũng là một trong những quan
điểm xuyên suốt tư tưởng HCM, là một trong những nét
đặc sắc của TTHCM.
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ


Tính chất của th.kỳ QĐ : Đây là th.kỳ cải biến sâu sắc
nhất những phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ
Theo HCM, TK QĐ lên CNXH ở VN là thời kỳ cải biến
XH cũ thành XH mới – 1 XH hoàn toàn chưa từng có
trong LS DT ta.Th.kỳ DT ta phải thay đổi triệt để những
nếp sống, thói quen, ý nghĩ và thành kiến có gốc rễ sâu xa
hàng ngàn năm; phải xóa bỏ GC bóc lột; phải biến 1
nước dốt nát, cực khổ thành 1 nước VH cao và đời sống
tươi vui, HP trong điều kiện nước ta là 1 nước NN lạc hậu, mới thoát khỏi ách TD, PK nên
nó là công cuộc biến đổi sâu sắc nhất, khó khăn nhất hơn cả việc đánh giặc.
Vì vậy tiến lên CNXH không thể 1 sớm, 1 chiều, không thể làm
mau mà phải làm dần dần.
TÍNH CHẤT TK QĐ
Là thời kỳ cải
Theo HCM, TK biến XH cũ
QĐ lên CNXH ở thành XH
VN
mới
 1 XH hoàn toàn chưa từng có trong LS DT ta.
 Th.kỳ DT ta phải thay đổi triệt để những nếp sống,
thói quen, ý nghĩ và thành kiến có gốc rễ sâu xa
hàng ngàn năm;
 phải xóa bỏ GC bóc lột; phải biến 1 nước dốt nát,
cực khổ thành 1 nước VH cao và đời sống tươi vui,
HP.
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ

Đặc điểm của th.kỳ QĐ : Đ.điểm lớn nhất của TKQĐ ở


VN là từ 1 nước NN lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không
phải trãi qua giai đoạn ph.triển TBCN

Bước vào TKQĐ, VN cũng có những đặc điểm giống như các nước
khác khi bước vào TK này như sự tồn tại đan xen giữa các yếu tố
của XH cũ bên cạnh những yếu tố của XH mới trên tất cả các lĩnh
vực của đời sống; là g.đoạn đầu, khi các yếu tố của XH mới vừa
xuất hiện, song từ thực tế của XH VN, HCM nhận thấy, “ đặc điểm
to nhất của ta trong thời kỳ quá độ là từ 1 nước NN lạc hậu tiến
thẳng lên CNXH không phải kinh qua giai đoạn phát triển TBCN.
Cùng với những đặc điểm khác và mục tiêu của CNXH, đặc điểm
này quy định nhiệm vụ của DT ta trong TK QĐ.
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ


Nhiệm vụ của th.kỳ QĐ : Đấu tranh, cải tạo xóa bỏ tàn
tích của chế độ XH cũ, XD các yếu tố mới phù hợp với
quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các l.vực của đời
sống,trong đó :

Về chính trị : phải XD được chế độ dân chủ vì đây là bản chất của
CNXH. Muốn XD được chế độ này, theo HCM phải chống tất cả
các biểu hiện của CN cá nhân, trước hết ở trong Đảng, trong Bộ
máy chính quyền từ cấp cơ sở đến Trung ương đồng thời phải bồi
dưỡng, giáo dục để nhân dân có tri thức, có năng lực làm chủ chế
độ XH
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ


Nhiệm vụ của th.kỳ QĐ : Đấu tranh, cải tạo xóa bỏ tàn
tích của chế độ XH cũ, XD các yếu tố mới phù hợp với
quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các l.vực của đời
sống,trong đó :

Về kinh tế, trong bối cảnh nền KT nước ta còn nghèo nàn, kỹ thuật
lạc hậu, HCM xác định nhiệm vụ quan trọng nhất của TKQĐ là
phải cải tạo nền KT cũ, XD nền KT mới có công nghiệp và nông
nghiệp hiện đại. Đây là quá trình XD nền tảng vật chất và kỹ thuật
của CNXH. Giữa cải tạo và XD thì XD là nhiệm vụ chủ chốt và lâu
dài và phải luôn gắn với việc thực hiện đầy đủ quyền làm chủ của
nhân dân.
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ


Nhiệm vụ của th.kỳ QĐ : Đấu tranh, cải tạo xóa bỏ tàn
tích của chế độ XH cũ, XD các yếu tố mới phù hợp với
quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các l.vực của đời
sống,trong đó :

Về văn hóa, phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh
hưởng nô dịch của VH đế quốc; đồng thời phát triển những truyền
thống tốt đẹp của VH DT và hấp thụ những cái mới của VH tiến
bộ trên TG để XD 1 nền VH VN có tính chất dân tộc, khoa học,
đại chúng.
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ


Nhiệm vụ của th.kỳ QĐ : Đấu tranh, cải tạo xóa bỏ tàn
tích của chế độ XH cũ, XD các yếu tố mới phù hợp với
quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các l.vực của đời
sống,trong đó :

Về các QH XH, phải thay đổi triệt để những QH cũ đã trở thành


thói quen trong lối sống, nếp sống của con người; XD được 1 XH
dân chủ, công bằng, văn minh, tôn trọng con người, chú ý xem xét
những lợi ích cá nhân đúng đắn và đảm bảo cho nó được thõa mãn
để mỗi con người có điều kiện cải thiện đời sống riêng của mình,
phát huy tính cách riêng, sở trường riêng của mình trong sự hài
hòa với đời sống chung với lợi ích chung của tập thể.
b. Một số ng.tắc XD CNXH trong TK QĐ
Xác định XD CNXH là quá trình sâu sắc nhưng phức
tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ, đòi hỏi tính năng
động, sáng tạo, song theo HCM, tính năng động, sáng
tạo ấy phải tuân thủ ng.tắc, trước hết là :

Thứ nhất,
mọi tư Thứ ba, phải
tưởng, hành đoàn kết
Thứ hai, Thứ tư, xây
động phải học tập kinh
phải giữ phải đi đôi
được thực nghiệm các
vững ĐLDT với chống
hiện trên nước anh
nền tảng em
CNML
b. Một số nguyên tắc XD CNXH trong TKQĐ

Thứ nhất, mọi tư tưởng, hành động phải


Thứ nhất được thực hiện trên nền tảng CNML

HCM quan niệm CNML là khoa học về CM của quần chúng


bị áp bức và bóc lột; là khoa học về sự thắng lợi của CNXH
ở tất cả các nước; khoa học về XD CNCS nên theo Người,
cuộc CM mà GCCN thực hiện chỉ có thể đạt được thành
tựu trên cơ sở trung thành sắt đá với những nguyên tắc
của CNML.
b. Một số nguyên tắc XD CNXH trong TKQĐ

Thứ nhất, mọi tư tưởng, hành động phải


Thứ nhất được thực hiện trên nền tảng CNML

Chính vì vậy, Người luôn nhắc nhở, khuyến khích, động


viên mọi người phải không ngừng học “ lập trường, quan
điểm, và phương pháp của CNML”; “ phải cụ thể hóa
CNML cho thích hợp điều kiện, hoàn cảnh từng lúc
từng nơi”.
b. Một số nguyên tắc XD CNXH trong TKQĐ

Thứ nhất, phải giữ vững ĐLDT


Thứ hai

Tự do cho Đồng bào, ĐL cho TQ là mục


đích của HCM ra đi tìm đường cứu
nước. Khi nước VN DCCH ra đời, Người
đã khẳng định “ Toàn thể DTVN quyết
đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững quyền TD
và ĐL ấy “.
b. Một số nguyên tắc XD CNXH trong TKQĐ

Thứ nhất, phải giữ vững ĐLDT


Thứ hai

Ngay cả trong điều mong muốn cuối cùng của Người trước
khi từ trần cũng là đất nước thống nhất, độc lập, dân chủ,
giàu mạnh vì trong TT của Người, đối với một DT thì “
Không có gì quý hơn ĐLTD “; ĐLDT là mục tiêu trước hết
của mỗi DT còn đặt trong MQH với CNXH thì ĐLDT là điều
kiện tiên quyết để thực hiện CNXH và CNXH là cơ sở đảm
bảo vững chắc cho ĐLDT trường tồn với đầy đủ ý nghĩa
chân chính của nó.
b. Một số nguyên tắc XD CNXH trong TKQĐ

Thứ ba, phải ĐK học tập kinh nghiệm của


Thứ ba các nước anh em

Xác định “ CM VN là 1 bộ phận của lực lượng HB, DC, XHCN


trên TG”, HCM quan niệm “ sự ĐK giữa LL XHCN và sự ĐK
nhất trí giữa các ĐCS và công nhân tất cả các nước có ý
nghĩa quan trọng bậc nhất .
Trong sự ĐK này, CMVN phải học tập kinh nghiệm của các
nước anh em song không được áp đặt những kinh nghiệm
ấy một cách máy móc mà phải vận dụng nó một cách
sáng tạo “.
b. Một số nguyên tắc XD CNXH trong TKQĐ

Thứ ba, phải ĐK học tập kinh nghiệm của


Thứ ba các nước anh em

Mặc dù, đánh giá rất cao thành tựu XD CNXH ở Liên
Xô, song HCM khẳng định “ Ta không thể giống LX,
vì LX có phong tục tập quán khác, có LS địa lý khác…
ta có thể đi con đường khác để tiến lên CNXH”.
Mặc dù, đánh giá rất cao thành tựu XD
CNXH ở Liên Xô, song HCM khẳng định :

“ Ta không thể giống LX, vì LX có


phong tục tập quán khác, có LS địa
lý khác…ta có thể đi con đường khác
để tiến lên CNXH”.
b. Một số nguyên tắc XD CNXH trong TKQĐ

Thứ nhất, mọi tư tưởng, hành động phải


Thứ nhất được thực hiện trên nền tảng CNML

HCM quan niệm CNML là khoa học về CM của quần chúng


bị áp bức và bóc lột; là khoa học về sự thắng lợi của CNXH
ở tất cả các nước; khoa học về XD CNCS nên theo Người,
cuộc CM mà GCCN thực hiện chỉ có thể đạt được thành
tựu trên cơ sở trung thành sắt đá với những nguyên tắc
của CNML.
LÀ KHOA HỌC VỀ SỰ
TH.LỢI CỦA CNXH
TRÊN T.CẢ CÁC NƯỚC

LÀ KHOA HỌC
VỀ XÂY DỰNG CNCS

CUỘC CM MÀ GCCN TH.HIỆN CHỈ CÓ THỂ ĐẠT ĐƯỢC


THÀNH TỰU TRÊN C.SỞ TRUNG THÀNH CNML
b. Một số nguyên tắc XD CNXH trong TKQĐ

Thứ tư, xây phải đi đôi với chống


Thứ tư

Theo HCM, muốn đạt được và giữ được thành quả của CM
thì cùng với việc XD các lĩnh vực của đời sống XH phải
chống lại mọi hình thức của các thế lực cản trở, phá hoại
sự phát triển của CM.
Người căn dặn : “ đối với kẻ địch phải luôn tỉnh táo, giữ
vững lập trường, quyết không vì hoàn cảnh HB mà mất
cảnh giác. Phải luôn sẵn sàng đập tan mọi âm mưu độc ác
của kẻ địch, bảo vệ thành quả CM, bảo vệ LĐ HB
của nhân dân “.
b. Một số nguyên tắc XD CNXH trong TKQĐ

Thứ tư, xây phải đi đôi với chống


Thứ tư

Phải chống lại “ căn bệnh “ “ Nghe những lời bình luận
không đúng cũng làm thinh, không biện bác…Ai nói sao, ai
làm gì cũng mặc kệ”. Đối với những tàn dư của XH cũ “
phải thay đổi triệt để những nếp sống, thói quen, ý nghĩ và
thành kiến có gốc rễ sâu xa hàng ngàn năm”. Đối với
những người phải đánh thắng kẻ địch bên trong là CNCN
bởi CNCN như một thứ vi trùng độc hại, sản sinh ra bệnh
tham lam, bệnh kiêu ngạo, bệnh háo danh, bệnh vô tổ chức, vô kỷ luật,v.v.- những
thứ bệnh không chỉ làm hại cho người đó mà còn làm hại đến nhân dân, đến tổ
chức Đảng.
Phải chống lại “ căn bệnh “
CHỦ Đây là những căn bệnh làm hại đến nhân dân
NGHĨA CÁ Đây là những căn bệnh hại đến tổ chức Đảng.
THAM LAM
NHÂN

BỆNH HÁO DANH

BỆNH KIÊU NGẠO


BỆNH VÔ KỶ LUẬT

BỆNH VÔ TỔ CHỨC
III. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC
LẬP DT VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. ĐỘC LẬP DT LÀ CƠ SỞ, LÀ TIỀN ĐỀ ĐỂ TIẾN


LÊN CNXH

2. CNXH LÀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO NỀN


ĐLDT VỮNG CHẮC

3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO ĐLDT GẮN LIỀN


VỚI CNXH
III. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐLDT VÀ CNXH

ĐLDT là cơ sở, tiền đề để tiến lên


1. CNXH

Vận dụng một cách sáng tạo lý luận CM không


ngừng của CNML trong điều kiện CMVN, trong
Chánh cương vắ tắt của Đảng 1930, HCM khẳng
Cụ thể định phương hướng chiến lược CM nước ta là “
Làm TS dân quyền CM và thổ địa CM để đi đến XHCS
“. Như vậy, GPDT, giành ĐLDT sẽ là m.tiêu đầu tiên
của CM, là cơ sở, tiền đề cho m.tiêu tiếp theo –
CNXH và CNCS.
Trong Chánh cương vắ tắt của Đảng 1930,
HCM khẳng định phương hướng chiến
lược CM nước ta là:

LÀM TƯ SẢN DÂN QUYỀN CM & THỔ ĐỊA


CM ĐỂ ĐI ĐẾN XH CS
III. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐLDT VÀ CNXH

ĐLDT là cơ sở, tiền đề để tiến lên


1. CNXH

Khi đề cao mục tiêu ĐLDT, Hcm không coi đó là mục


tiêu cuối cùng của CM, mà là tiền đề cho 1 cuộc CM
tiếp theo – CMXHCN. Vì vậy, CMDTDCND càng sâu
Cụ thể sắc, triệt để thì càng tạo ra những tiền đề thuận lợi,
sức mạnh to lớn cho CMXHCN. Vả lại, CMGPDT VN
đã được HCM khẳng định là c.đường CMVS, vì vậy
bản thân cuộc CM này ngay từ đầu đã mang tính
định hướng XHCN. ĐLDT vì vậy không những là tiền
đề mà còn là nguồn sức mạnh to lớn cho CMXHCN.
III. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐLDT VÀ CNXH

ĐLDT là cơ sở, tiền đề để tiến lên


1. CNXH

Trong TTHCM, ĐLDT bao gồm cả nội dung DT và dân


chủ; ĐL phải gắn liền với thống nhất, chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ và hơn nữa ĐLDT phải gắn liền với
tự do, cơm no, áo ấm, HP nhân dân. Vậy nên khi nêu
Cụ thể lên mục tiêu GPDT, Người cũng đã định hướng
m.tiêu XHCN.
Tư tưởng trên của HCM đúng đắn và sáng tạo vì
không chỉ đáp ứng được yêu cầu khách quan, cụ thể
của CMVN mà còn phù hợp với quy luật phát triển
của thời đại.
III. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐLDT VÀ CNXH

CNXH là điều kiện để đảm bảo


2. nền ĐLDT vững chắc

CNXH là xu thế tất yếu của thời đại và phù hợp với
lợi ích của nhân dân Việt Nam. Vì vậy, CMGPDT ở
VN phải mang tính định hướng XHCN thì mới giành
Cụ thể được th.lợi hoàn toàn và triệt để.
Năm 1960, Người khẳng định : “ Chỉ có CNXH, CNSC
thì mới GP được các DT bị áp bức và những người
LĐ trên thế giới khỏi ách nô lệ. Ở VN, theo HCM,
CNXH trước hết là một chế độ dân chủ, do ND làm
chủ, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
III. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐLDT VÀ CNXH

CNXH là điều kiện để đảm bảo


2. nền ĐLDT vững chắc

Chế độ dân chủ thể hiện trong tất cả các mặt của đời sống XH
và được thể chế hóa bằng PL, đây là 1 điều kiện quan trọng
nhấtđể đảm bảo nền ĐLDT tạo ra nền tảng ý thức XH bảo vệ
chủ quyền DT, kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu
Cụ thôn tính đe dọa nền ĐL, TD của DT.
CNXH theo HCM, còn là 1 chế độ XH tốt đẹp không còn chế
thể độ áp bức, bóc lột. Đó là 1 XH công bằng, bình đẳng, hợp lý;
làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không
hưởng, đảm bảo phúc lợi XH cho người già, trẻ em và những người còn
khó khăn trong cuộc sống, mọi người có đ.kiện ph.triển như nhau.
CNXH LÀ 1 CHẾ ĐỘ XH

Đó là 1 XH công bằng, bình đẳng, hợp lý; làm nhiều


hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không
hưởng, đảm bảo phúc lợi XH cho người già, trẻ em
và những người còn khó khăn trong cuộc sống, mọi
người có đ.kiện ph.triển như nhau
III. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐLDT VÀ CNXH

CNXH là điều kiện để đảm bảo


2. nền ĐLDT vững chắc
CHXH theo TTHCM còn là 1 XH có nền KT phát triển cao gắn
liền sự phát triển khoa học kỹ thuật đảm bảo đời sống vật
chất và tinh thần cho nhân dân, là 1 XH có điều kiện phát triển
cao về đạo đức, văn hóa, hòa bình hữu nghị làm bạn với các
Cụ nước d.chủ trên TG. Như vậy, XD CNXH là XD cơ sở vật chất,
XD cơ sở phát triển đất nước trên tất cả các lĩnh vực. Với 1
thể chế độ XH như vậy, CNXH có khả năng làm cho đ.nước
ph.triển mạnh mẽ, tạo nền tảng vững chắc b.vệ nền ĐLDT, là
tấm gương cho các q.gia trên thế giới. CNXH hiện thực sẽ góp
phần hạn chế những cuộc CT phi nghĩa bảo vệ nền HB trên thế
giới ĐLDT sẽ được giữ vững.
III. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐLDT VÀ CNXH

Điều kiện để đảm bảo ĐLDT gắn


3. liền với CNXH

Theo HCM, cần có những điều kiện cơ bản sau :


Một là, phải đảm bảo v.trò lãnh đạo tuyệt đối của
Đảng trong tiến trình CM. Không có sự lãnh đạo của
Cụ thể Đảng thì CMVN không thể nào đi theo con đường
CM VS và tất nhiên ĐLDT sẽ không giành được. Và
ngay trong CMXHCN, theo HCM, càng phải củng cố,
tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, nếu không
Đảng sẽ đánh mất vai trò lãnh đạo và CNXH sẽ
sụp đổ, tan rã.
III. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐLDT VÀ CNXH

Điều kiện để đảm bảo ĐLDT gắn


3. liền với CNXH

Hai là, phải củng cố tăng cường khối ĐĐK toàn DT


mà nền tảng là khối liên minh công – nông, vì theo
Người, ĐĐKDT là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quyết
định thành công của CM.
Cụ thể Ba là, phải ĐK gắn bó chặt chẽ với CM thế giới. ĐK
quốc tế, theo HCM, là để tạo ra 1 sức mạnh to lớn
cho CM và cũng để góp phần chung cho nền HB, ĐL,
dân chủ và CNXH trên thế giới.
Ba đ.kiện trên phải được đảm bảo, gắn bó chặt chẽ
với nhau sẽ góp phần bảo vệ nền ĐLDT và CNXH.
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN
VỚI CNXH TRONG S.NGHIỆP CMVN G.ĐOẠN
HIỆN NAY
1. KIÊN ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ CON ĐƯỜNG CM MÀ HCM
ĐÃ XÁC ĐỊNH

2. PHÁT HUY SỨC MẠNH DÂN CHỦ XHCN

3. CỦNG CỐ, KIỆN TOÀN, PHÁT HUY SỨC MẠNH VÀ


HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TOÀN BỘ HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ

4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư


tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống và “ tự diễn biến
“, “ tự chuyển hóa “ trong nội bộ.
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN CNXH TRONG
S.NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Kiên định mục tiêu và con đường CM mà


1. HCM đã xác định
Tiến tới CNXN và CNCS là quá trình hợp quy luật, phù hợp
khát vọng nhân dân VN, là sự lựa chọn đúng đắn của HCM và
sự khẳng định của ĐCSVN.
Xuất phát từ bối cảnh trong nước và quốc tế, Đại hội đại biểu
Cụ toàn quốc lần thứ VII của Đảng đã ban hành Cương lĩnh XD
thể đất nước trong TK QĐ lên CNXH.
Đến ĐH XI, Cương lĩnh này được bổ sung và phát triển. Trong
Cương lĩnh, từ thực tiễn phong phú của CMVN, Đảng đã rút ra
những bài học mà đầu tiên là phải “ nắm vững ngọn cờ ĐLDT
và CNXH – ngọn cờ quang vinh mà CT HCM đã trao lại cho thế
hệ hôm nay và mai sau”.
ĐẠI HỘI ĐẢNG ĐẠI HỘI ĐẢNG
LẦN VII LẦN XI

Xuất phát từ bối cảnh trong Đến ĐH XI, Cương lĩnh này được bổ
sung và phát triển. Trong Cương lĩnh,
nước và quốc tế, Đại hội từ thực tiễn phong phú của CMVN,
đại biểu toàn quốc lần thứ Đảng đã rút ra những bài học mà đầu
tiên là phải “ nắm vững ngọn cờ ĐLDT
VII của Đảng đã ban hành và CNXH – ngọn cờ quang vinh mà CT
Cương lĩnh XD đất nước HCM đã trao lại cho thế hệ hôm nay
và mai sau”.
trong TK QĐ lên CNXH.
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN CNXH TRONG
S.NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Kiên định mục tiêu và con đường CM mà


1. HCM đã xác định

Cương lĩnh cũng đã xác định những đặc trưng cơ bản của XH
XHCN mà nhân dân ta XD, những MQH cơ bản mà nhân dân ta
Cụ phải giải quyết trong giai đoạn hiện nay để từng bước những
đặc trưng cơ bản đó sẽ trở thành hiện thực.
thể Sự thống nhất giữa tính kiên định và đổi mới, khoa học và
cách mạng, trí tuệ và tình cảm, hiện tại và tương lai của
Cương lĩnh là định hướng cho cả DT thực hiện mục tiêu và con
đường CM mà HCM đã xác định.
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN CNXH TRONG
S.NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN

Phát huy sức mạnh DC XHCN là phát huy sức mạnh bản chất
tính ưu việt của Chế độ XHXHCN; là đảm bảo tất cả quyền lực
Cụ NN thuộc về nhân dân; là dân chủ phải được thực hiện đầy
thể đủ, nghiêm túc trên tất cả các lĩnh vực của đời sống để nhân
dân tham gia vào tất cả các khâu của quá trình, đưa ra những
quyết định liên quan đến lợi ích, cuộc sống của nhân dân theo
phương châm “ dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra “.
VỀ PHÁT HUY SỨC MẠNH DÂN CHỦ

DÂN BIẾT, DÂN BÀN, DÂN LÀM


DÂN KIỂM TRA
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN CNXH TRONG
S.NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN

- Phát huy sức mạnh d.chủ XHCN không tách rời quá trình
hoàn thiện hệ thống PL, tôn trọng, đảm bảo quyền con
người, quyền và nghĩa vụ công dân theo tinh thần Hiến
Cụ pháp hiện hành.
thể - Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN đi đôi với tăng cường
pháp chế, đề cao trách nhiệm công dân, đạo đức XH, phê
phán biểu hiện dân chủ cực đoan, làm mất an ninh chính
trị, trật tự an toàn XH cũng như tất cả những hành vi vi
phạm quyền làm chủ nhân dân.
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN CNXH TRONG
S.NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và


3. hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống CT
- Đặc điểm hệ thống CT ở Việt Nam là tính nhất nguyên và
tính thống nhất : Nhất nguyên về chính trị, về tổ chức, về tư
tưởng; thống nhất dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN, thống
nhất về mục tiêu chính trị. Các tổ chức trong hệ thống CT ở
Cụ VN có tính chất, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ khác
thể nhau nhưng gắn bó mật thiết với nhau tạo nên một thể
thống nhất, phát huy sức mạnh để xây dựng và bảo vệ TQ
XHCN, đảm bảo dân chủ được thực hiện trên tất cả các lĩnh
vực. Nhân dân thực hiện quyền làm chủ thông qua hoạt
động của NN, của cả hệ thống chính trị và các hình thức dân
chủ trực tiếp, dân chủ đại diện.
Đặc điểm hệ thống CT ở Việt Nam
Là tính nhất nguyên và tính thống
nhất :

Thống nhất dưới sự lãnh


Nhất nguyên về chính trị, đạo của ĐCSVN, thống nhất
về tổ chức, về tư tưởng; về mục tiêu chính trị.

Các tổ chức trong hệ thống CT ở VN có tính chất, vị trí, vai trò, chức
năng, nhiệm vụ khác nhau nhưng gắn bó mật thiết với nhau tạo
nên một thể thống nhất, phát huy sức mạnh để xây dựng và bảo vệ
TQ XHCN, đảm bảo dân chủ được thực hiện trên tất cả các lĩnh vực.
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN CNXH TRONG
S.NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về
4. tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và tự
diễn biến, tự chuyển hóa nội bộ

Đảng đã lãnh đạo nhân dân VN thu được nhiều thành tựu vĩ
đại trong CM DTDND, trong các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ
Cụ quốc và trong sự nghiệp đổi mới.
Song chỉ trong 1 thời gian rất ngắn so với lịch sử của Đảng,
thể tình trạng suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống
của một bộ phận không nhỏ CB, ĐV đã xuất hiện và trở nên
nghiêm trọng. Nếu không ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái này
dẽ dẫn đến những tổn thất khôn lường đối với vận mệnh của
đất nước, của chế độ XHCN và của Đảng.
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN CNXH TRONG
S.NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về
4. tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và tự
diễn biến, tự chuyển hóa nội bộ

Vận dụng TTHCM về ĐLDT và CNXH trong g.đoạn hiện nay là


phải tích cực thực hiện, thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết
Cụ của Đảng, trong đó các Nghị quyết về XD Đảng giữ vị trí cực kỳ
quan trọng vì XD Đảng là nhiệm vụ then chốt trong sự nghiệp
thể đổi mới.
HCM chưa sử dụng KN như “ suy thoái “ tư tưởng CT, đạo
đức, lối sống; “ tự diễn biến “, “ tự chuyển hóa “, nhưng Người
đã đề cập nhiều căn bệnh biểu hiện của nó và đã cảnh báo về
tác hại của những căn bệnh này.
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN CNXH TRONG
S.NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về
4. tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và tự
diễn biến, tự chuyển hóa nội bộ

Tăng cường XD, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy
thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “ tự diễn biến “,
Cụ “ tự chuyển hóa “ trong nội bộ là những hành động cụ thể, đặt
thể trong bối cảnh cụ thể mà Đảng tiếp tục thực hiện tư tưởng
HCM để Đảng xứng đáng là Đảng cầm quyền trong sự nghiệp
XD đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh để giữ vững nền ĐLDT trên con đường quá độ
đi lên CNXH.
Kết thúc chương III

Xin chân thành cảm ơn các bạn


đã lắng nghe

You might also like