Professional Documents
Culture Documents
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9.1939 ĐẾN THÁNG 3.1945
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939
THẢO LUẬN
THẢO LUẬN
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
I. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9.1939 ĐẾN THÁNG 3.1945
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939
a. Hoàn cảnh:
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
- Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột, đàn áp nhân dân ta.
- Hội nghị họp tại Bà Điểm (Hóc Môn) do Tổng bí thư
Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
Phương ?
pháp đấu
tranh
Mặt trận ?
NỘI DUNG HỘI NGHỊ TW ĐẢNG THÁNG 11/1939
Nhiệm vụ trước Đánh đổ đế quốc và tay sai giành độc độc lập.
mắt
Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch
Chủ trương thu ruộng đất , thành lập Chính phủ dân chủ cộng hoà.
Phương pháp Đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền đế quốc và tay
sai, hoạt động bí mật, bất hợp pháp.
đấu tranh
Mặt trận
Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Ý nghĩa: đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu
nước.
ĐIỂM KHÁC VỀ NỘI DUNG CỦA HỘI NGHỊ BCH TRUNG ƯƠNG ĐCS
ĐÔNG DƯƠNG ( 11.1939) SO VỚI 7.1936?
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9.1939 ĐẾN THÁNG 3.1945
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, Hôi nghị lần 8 BCH
Trung ương ĐCS Đông Dương (5/1941)
THẢO LUẬN
THẢO LUẬN
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9.1939 ĐẾN THÁNG 3.1945
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, Hôi nghị lần 8 BCH
Trung ương ĐCS Đông Dương (5/1941)
Nhiệm vụ ?
Chủ trương ?
Tổ chức chính ?
quyền
Mặt trận ?
Nhiệm vụ Đặt nhiệm vụ “giải phóng dân tộc" lên hàng đầu
Thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam
Chính quyền Dân Chủ Cộng Hòa
Mặt trận Mặt trận Việt Nam độc lập Đông minh (Việt Minh).
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9.1939 ĐẾN THÁNG 3.1945
4. Qúa trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
THẢO LUẬN
THẢO LUẬN
?
BÀI 16
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9.1939 ĐẾN THÁNG 3.1945
4. Qúa trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
* Chuẩn bị về lực lượng chính trị
Năm 1942 Khắp các châu ở Cao Bằng đều có Hội Cứu quốc, trong đó có
ba châu hoàn toàn
Năm 1943 Ủy ban Việt Minh tỉnh Cao bằng và liên tỉnh Cao - Bắc -
Lạng đựoc thành lập
Năm 1943 Đảng đưa ra bản "Đề cương văn hóa Việt Nam" và vận động
thành lập Hội văn hóa cứu quốc Việt Nam
Cuối năm 1944 Đảng dân chủ Việt Nam đứng trong Mặt trận Việt Minh
II. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ THÁNG 9.1939 ĐẾN THÁNG 3.1945
4. Qúa trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
* Chuẩn bị về lực lượng vũa trang
Thời gian Nội dung chuẩn bị
11/ 1940 Xây dựng Bắc Sơn – Võ Nhai thành căn cứ địa cách mạng
1941 Nguyễn Ai Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa dựa
trên cơ sở lực lượng chính trị và tổ chức phát triển.
Trung đội quốc quân những ngày đầu thành lập
Trung đội cứu quốc quân I Trung đội cứu quốc quân II
Cao Bằng Bắc Sơn
Lễ thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ (5-1941) chủ trương thành
lập mặt trận nào dưới đây?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
Câu 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) đã đưa ra khẩu
hiệu
A. đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày.
B. lập chính quyền Xô Viết công - nông - binh.
C. giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công.
D. phá kho thóc của Nhật cứu đói cho dân nghèo.
Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) đã
A. đánh dấu sự hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng.
B. đánh dấu bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng.
C. đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của cách mạng Việt Nam.
D. mở ra một giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) đã đưa ra quyết
định gì ?
A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho mỗi nước ở Đông Dương.
B. Thành lập Đảng Cộng sản riêng cho mỗi nước ở Đông Dương.
C. Thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam đứng trong Mặt trận Việt Minh.
D. Thành lập Đảng Cộng sản chung cho ba nước Đông Dương.
Câu 5. Chủ trương thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nêu ra
trong sự kiện nào?
A. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào.
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6.
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8.
Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 xác định hình thái của
cuộc khởi nghĩa ở nước ta là
A. đi từ khởi nghĩa toàn phần lên tổng khởi nghĩa.
B. tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
D. đi từ tổng khởi nghĩa lên khởi nghĩa từng phần.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 7. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên được xây dựng ở đâu ?
A. Bắc Sơn - Võ Nhai.
B. Bắc Bó.
C. Tân Trào.
D. Vũ Lăng.
Câu 8. Năm 1945, Việt Nam Giải phóng quân được thành lập dựa trên các lực lượng
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân II.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân III.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Việt Nam Cứu quốc quân.
Câu 8. Chỉ hai ngày sau khi ra đời, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã
đánh thắng liên tiếp hai trận ở
A. Thái Nguyên và Tuyên Quang.
B. Cao Bằng và Bắn Kạn.
C. Yên Bái và Thái Nguyên.
D. Phay Khắt và Nà Ngần.
BÀI 16
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
THẢO LUẬN
THẢO LUẬN
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Đầu 1945, Liên Xô đánh bại phát xít Đức. Nêu bối cảnh và chủ
Nhật thất bại nặng nề. trương của Đảng trong
- Tối 09/03/1945, Nhật đảo chính Pháp, độc những tháng đầu 1945
chiếm Đông Dương.
b. Chủ trương của Đảng
+ Kẻ thù chính là phát xít Nhật.
+ Khẩu hiệu: “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình sẵn sàng chuyển
qua tổng khởi nghĩa.
+ Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
BÀI 16
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
c. Diễn biến khỏi nghĩa Nêu diễn biến của
khởi nghĩa từng
- Ở căn cứ địa Cao – Bắc – Lạng: Đội Việt Nam Tuyên phần
truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân đập tan
chính quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng.
- Tại Bắc bộ và Trung Bộ, phong trào “phá kho thóc,
giải quyết nạn đói”.
- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy,
khởi nghĩa, giành chính quyền cách mạng, tổ chức đội
du kích Ba Tơ.
- Ở Nam Kì, phong đấu tranh của nhân dân phát triển
mạnh, đặc biệt là ở Mĩ Tho và Hậu Giang.
Đội du kích Ba Tơ
BÀI 16
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN
2. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
THẢO LUẬN
THẢO LUẬN
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH CHÍNH QUYỀN
2. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Nêu bối cảnh và chủ
* Bối cảnh
trương của Đảng trong
- Ngày 15/8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh Tổng khởi nghĩa tháng
không điều kiện Tám 1945
- Ở Đông Dương quân Nhật ở Đông Dương rệu
rã, chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang.
?
b. Diễn biến Tổng khởi nghĩa
30/8 Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn, kiếm cho cách mạng
Mít tinh phát động khởi nghĩa tại Nhà
hát lớn Hà Nội
Vua Bảo Đại
Vua Bảo
Đại thoái
vị, trao ấn
kiếm cho
chính
quyền
Cách
mạng
Nhân dân Nam Bộ hòa chung không khí cách mạng
IV. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập 2/9/1945
- Ngày 25/8/1945, Trung ương Đảng và Ủy ban DTGP Việt Nam từ
Tân Trào về Hà Nội.
- Ngày 2/9/1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập,
khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
THẢO LUẬN
Câu 5. Thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam
xuất hiện khi
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
B. Liên Xô tiến công quân Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
C. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 6. Bản Tuyên Ngôn Độc lập được Hồ Chí Minh đọc tại
A. Nhà hát Lớn.
B. Khu giải phóng Việt Bắc.
C. Quảng trường Ba Đình.
D. Dinh Độc Lập.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 7. Ý nghĩa của Quốc dân đại hội ngày 16 - 17/8/1945?
A. Khẳng định tinh thần thống nhất, quyết tâm giành cho được độc lập dân tộc của toàn
Đảng ta.
B. Khẳng định tinh thần nhất trí, quyết tâm cao độ của toàn thế nhân dân cả nước ủng
hộ Mặt trận Việt Minh tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Khẳng định đây là thời cơ ngàn năm có một để dân tộc ta giành lại độc lập.
D. Khẳng định sự ra đời của một chính quyền cách mạng: Chính phủ lâm thời nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 8. Thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam được
Trung ương Đảng xác định trong khoảng thời gian
A. từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến khi quân Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ
quân quản.
B. từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào
Việt Nam.
C. từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng phe Đồng minh đến trước khi quân đội Đồng
minh vào Việt Nam.
D. từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh đến khi quân Nhật rút về
nước.