Professional Documents
Culture Documents
Việt Nam
Bộ môn Hóa Dược
ong
cấu tạo pha chế, kiểm
cụ
enzym
Nội dung bài học
Khung Cephem N
O
R C HN S
76
8 15 3
4
R7 = H : Cephalosporin
O
N 2
R3 R7= OCH3: Cephamycin
COOH
1.1. Cấu trúc và danh pháp
O
H H
R C HN S
7 6 4
8 1 5 3
N 2
O R3
COOH
Các cephalosporin
H2 N C H2 C H2 C H
H H
H2 N S
CH 7
C
COOH 6
O 5
4
Cephalosporin
8
C
R 7-aminoadipic N1
- Cephalosporin C: phân lậ 2
p từ Cephalosporium
acremonium (Abraham, 3 1984)
- Thay đổi R hoặc nhómO A thế
c ở vị trí 3 được các kháng
sinh cephalosporinOcó công thức chung là acyl của
CO
A7AC (acid 7-aminocephalosporanic)
O
H
1.2. Nguồn gốc và phương pháp điều chê
Cephamycin
Phân lập từ nấm Cephalosporium
Streptomyces lactamdurans aeremonium
O
OCH3 H
S
NH2CH(CH2)3 C HN
N
Cephalosporin C
COOH CH2OCOCH3
O
COOH
Cephamycin C
A7AC
O
OCH3 H
S
R C HN O
OCH 3 H
N S
CH2X R
O C
N
COOH CH 2 OCOCH 3
HN O
Cephamycin COOH
1.2. Nguồn gốc và phương pháp điều chê
(CH 3 CO) 2 O D M F
O
H H
O S
R C H N
N
CH 3
CO O H
1.3. Tính chất và ứng dụng – T/c vật lý
O 1 R
COO 3
3. Hấp thụ UV => định 4. Hấp thụ phổ hồng
H ngoại cho pic đặc
tính, thử tinh khiết,
định lượng trưng: phổ IR
1.3. Tính chất và ứng dụng- T/c hóa học
1. Tính acid
2. Oxy hóa bởi H2 SO4 đặc hoặc hỗn
hợp H2SO4 đặc – formol tạo ra
hỗn hợp màu
R H
H 3. Phản ứng cộng hợp ái nhân với các
X
R7 tác nhân nucleophil: amin,
O 7
N 3 hydroxylamine, alcol vào vòng lactam
N
O 1 R
4. Mở vòng β-lactam bởi β-lactamase
COOH3
5. Thủy phân vòng β-lactam do kiềm, acid
O HN
H
H S O HH H S
N
R NH2 R
N OH
R N
O O H R3
3
NHOH COOH
COOH
acid hydroxamic
1.3. Tính chất và ứng
dụng
4.Mở vòng β-lactam bởi β-lactamase
O O
H H
S
R C H S R C H
N N N
N R
R3 O
O H N 3
2 H COO
N COO H
H
beta_lactamas
e
1.3. Tính chất và ứng
dụng
So sánh độ bền 3 khung với enzym
O H O
H H
OCH 3
R S HN S
C HN 7 6 4 R C 7 6 4
8 1 5 3 8 1 5 3
N 2 N 2
O R3 O R3
COO H COOH
O H H
R C HN S CH 3
6 5
3
7 1 4
N CH 3
2
O
COOH
ROCHN HH S ROCHN HH S HO
O + CH
O 3
HO HO C2
CO2H O CO2 H O
1.3. Tính chất và ứng
dụng
6. Phản ứng của nhóm 3-CH2OCOCH3 (nếu có)
Bị thủy phân bởi esterase, H+: tạo
deacetylcephalacton không hoạt
tính:
H H H
ROCHN H S ROCHN H S ROCHN H S
esterase lacton
N O N O hoùa N
O O H O
CO2H CO2H O
O O
Giảm hoạt Không hoạt
tính tính
1.3. Tính chất và ứng
dụng
6. Phản ứng của nhóm 3-CH2OCOCH3 (nếu có)
Là trung tâm thế ái nhân ( của các tác nhân có S
hoặc N)
+
+ N CH 2 N + C H 3 C OOH
COO -
CH 2 O C CH 3 CH 3
HS CH 3
CO O H O S
+ CH 2 + CH 3 COOH
N N
N CO O H N
N N
II Mạnh hơn trên Gr (-), yếu hơn trên Gr (+) Cephamandol, cefoxitin,
so với I cefaclor, cefuroxime,
Bền hơn trên β-lactamase cefonicid, cefotetan, ceforanid,
cefmetazol, cefprozil,
loracabef
III Phổ rộng (trên Gr (+) kém I). Mạnh hơn (II) Cefotaxim, ceftazidin,
trên Gr (-) cefixim, ceftibuten, cefdinir,
Kháng β-lactamase của Gr (-) mạnh hơn II cefodoxim, cefoperazon,
Tác dụng tốt trên Gr (-) kỵ khí, tác dụng ceftizoxim, ceftriaxone,
trên vi khuẩn đường ruột. Một số hoạt tính moxalactam
cao trên Pseudomonas
IV Giữ hoạt phổ trên Gr (-) của III nhưng tác Cefepim
dụng mạnh hơn
Bằng hoặc yếu hơn trên Gr (+) do so với
III
Kháng nhiều β-lactamase
1.4.1.Cephalosporin nhóm I
Cephalexin
- Lý tính: bột kết tinh trắng, mùi lưu huỳnh. Ít tan trong
nước, tan trong dung dịch kiềm loãng.
- Hóa tính:
+ Tương tự cephalosporin chung.
+ Tính chất chung của nhóm amin bậc 1
- Liên quan cấu trúc – TD:
+ Bền với acid dịch vị, có thể uống được
+ Nhóm 2-CH3 làm cho không bị thủy phân bởi esterase =>
bền
với vi khuẩn ruột
-Chỉ định: NK đường hô hấp, viêm tai giữa, phế cầu, tụ cầu,
1.4.2. Cephalosporin nhóm II
Cefuroxim natri
- Lý tính:
+ Bột kết tinh trắng, hút ẩm, tan trong nước.
+ Đồng phân Z (cis) có tác dụng tốt hơn
- Hóa tính:
+ Giống phần chung
+ carbamoyloxy dễ bị thủy phân trong MT kiềm tạo muối
carbonat và ammoniac
1.4.2. Cephalosporin nhóm II
Cefuroxim natri
- Liên quan cấu trúc -TD
+ Kháng β-lactamase ( do cấu trúc syn-α-methoxyimino)
+ Nhóm acetoxy thay bằng nhóm carbamoyloxy nên không
bị esterase thủy phân.
+ Uống ít hấp thu ( do nhóm chức ester tại vị trí 3)=> tiêm
( dạng muối natri)
- CD:
+ Là kháng sinh duy nhất thế hệ II đạt nồng độ điều trị ở dịch
não tủy
+ Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp dưới, viêm phổi, viêm phế
quản, tiết niệu, xương khớp, nhiễm trùng máu, mãng não,
lậu
1.4.2. Cephalosporin nhóm II
-Chiết xuất từ
Streptomyces cattleya
- Công thức: 5R,6S,8R
Thienamycin
- Dựa vào cấu trúc của Thienamycin đã tổng hợp được
các dẫn chất gọi chung là kháng sinh carbapenem, có
phổ rộng,trên nhiều loại VK Gram(-) và Gram(+),
kháng hầu hết các loại β-lactamase điển hình. Tác
dụng trên TK mủ xanh mạnh.
- Đại diện: Imipenem, Meropenem, Ertapenem,
Doripenem
2. Carbapenem
Imipenem
- Cấu
trúc S-
CH2-CH2-NH-
CH=NH (N-formimidoyl) thì N
ở chức formimid giảm tính ái
nhân, nên không gây quá trình
amin phân như ở Thienamycin.
- Đem lại TD tốt trên TK mủ
xanh
Meropenem Doripenem
Ertapenem
3. Monobactam
H3
CO
C
H3C OH
O H C
O
3 O
N H H3 N
N N
2
R 41 N +
N CH3
O N
COO S H (S) N(S) -
O
H
nocardicin
• Aztreonam 1 SO3
- Tổng hợp toàn phần Aztreonam
H O O
H H O
O
S S N
CH2OH N N
N N N
O H
O O
COO COO COO
H H H
Aid clavulanic Sulbacta Tazobacta
Phổ tác dụng m m
250mg:125m
g)
Tazobactam Piperacillin 8:1 ( bột pha Zosyn,
tiêm 4g: Tazocin
Kết luận
1. Vẽ công thức cấu tạo chung và phân tích được liên quan
giữa cấu trúc và tác dụng của kháng sinh Cephalosporin.
2. Trình bày được tính chất lý học, hóa học chung và ứng
dụng trong pha chế, kiểm nghiệm của các kháng sinh
Cephalosporin.
3. Trình bày phân loại, đặc điểm cấu trúc, phổ tác dụng
chung của mỗi phân nhóm Cephalosporin.
4. Trình bày tính chất lý học,hóa học ứng dụng trong pha
chế kiểm nghiệm, phổ tác dụng của các Cephalosporin
cụ thể trong bài.
Trân trọng cảm ơn