Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 1
Nhóm 1 – RHM4A
- ĐỊNH NGHĨA
01 TÌM HIỂU CHUNG
- VAI TRÒ CỦA CUNG MẶT
Tham chiếu chung giữa bệnh nhân và giá khớp: trục bản lề.
ĐỊNH NGHĨA
● Cung mặt là dụng cụ cho phép ghi lại vị trí tương đối của hàm trên so với trục bản lề* của bệnh nhân
để chuyển sang giá khớp
(* Trục bản lề: là trục quay theo phương nằm ngang của xương hàm dưới, trục này đi qua tâm của 2 lồi
cầu xương hàm dưới.)
Cung mặt cho phép ghi lại vị trí tương đối của hàm trên so với trục bản lề của bệnh nhân
2. PHÂN LOẠI
2. PHÂN LOẠI
● Có hai loại cung mặt:
1. Cung mặt đơn giản,
2. Cung mặt động.
● Phần lớn các loại giá khớp thích ứng có kèm theo cung mặt đơn giản, như một dụng
cụ kèm theo. Có hai loại cung mặt đơn giản thông dụng:
- Loại không có mũ tai.
- Loại có mũ tai.
Các loại cung mặt đơn giản thường sử dụng ở nước ta là:
-Cung mặt Hanau.
-Cung mặt Quick-Master.
-Cung mặt Elite.
3. CẤU TẠO CỦA CUNG MẶT
1. CUNG MẶT HANAU KHÔNG CÓ MŨ TAI
1. Cung chữ U
2. Trục bản lề của cung mặt
3. Thước đo
4. Ốc khóa trục bản lề
5. Vòng cố định nĩa cắn
6. Ốc hãm nĩa cắn
7. Ốc nâng đỡ cung
8. Cây chỉ điểm dưới ổ mắt
9. Vòng cố định cây chỉ điểm dưới ổ mắt
10. Cung nĩa cắn
11. Cán nĩa cắn
1. Ốc nâng đỡ cung
2. Vòng cố định nĩa cắn
3 . Cán nĩa cắn
4. Cung chữ U
Xác định trục bản lề bằng phương pháp tự ý (phương
pháp đo đạc)
oVị trí của trục bản lề được xác định:
Từ gờ bình tai, ra trước 11 mm theo
mặt phẳng ngang và xuống dưới 1
mm theo mặt phẳng đứng dọc so với
đường nối điểm giữa gờ bình tai đến
khóe ngoài mắt.
oCây chỉ điểm dưới ổ mặt đặt tương
ứng với điểm dưới ổ mắt.
2. CUNG MẶT QUICK MASTER
1. Cung chữ U
- Có khớp ở giữa
- Bao gồm
Thanh dọc
Thanh ngang
7
7. Cung nĩa cắn
MẶT DƯỚI
8. Ốc cố định bộ phận cố định nĩa cắn vào
cung mặt.
9. Lỗ khớp nối bộ phận cố định nĩa cắn.
CUNG MẶT ELITE
Nĩa cắn
CUNG MẶT
Phần cố định nĩa cắn
1. Nĩa cắn
2. Ốc cố định nĩa cắn
3. Bộ phận cố định nĩa cắn
CUNG MẶT ELITE