You are on page 1of 27

TLS CẮN KHỚP CƠ SỞ - BUỔI 2

CHỦ ĐỀ 1
Nhóm 1 – RHM4A
- ĐỊNH NGHĨA
01 TÌM HIỂU CHUNG
- VAI TRÒ CỦA CUNG MẶT

- CUNG MẶT ĐƠN GIẢN


02
CUNG MẶT PHÂN LOẠI - CUNG MẶT ĐỘNG

- CUNG MẶT HANAU KHÔNG


03 CẤU TẠO CÓ MŨ TAI
- CUNG MẶT QUICK MASTER
- CUNG MẶT ELITE
1.TÌM HIỂU CHUNG
● “Cung mặt là một dụng cụ cho phép xác định vị trí tương đối của sống hàm và răng trên so với điểm
giữa hõm khớp thái dương hàm theo ba chiều trong không gian” (Landa, J.S., 1954).
● “Cung mặt là một dụng cụ cho phép ghi lại một cách chính xác vị trí tương đối của sống hàm và răng
trên của bệnh nhân và chuyển lên giá khớp. Ghi nhận được cùng một vị trí tương đối có tác dụng thực tế
để diễn giải một cách tổng quát và đơn giản mối quan hệ hai hàm” (Hanau, R.L., 1940).
=> Vai trò của cung mặt: sự cần thiết phải có một tham chiếu chung giữa bệnh nhân và giá khớp để có
thể đạt được một vị trí tương đối của mẫu hàm sau khi lên giá khớp rất gần giống (nếu không phải là hoàn
toàn đúng) với tương quan giữa hai hàm bao gồm cả hai lồi cầu và khớp thái dương hàm.

Tham chiếu chung giữa bệnh nhân và giá khớp: trục bản lề. 
ĐỊNH NGHĨA
● Cung mặt là dụng cụ cho phép ghi lại vị trí tương đối của hàm trên so với trục bản lề* của bệnh nhân
để chuyển sang giá khớp
(* Trục bản lề: là trục quay theo phương nằm ngang của xương hàm dưới, trục này đi qua tâm của 2 lồi
cầu xương hàm dưới.)

Cung mặt cho phép ghi lại vị trí tương đối của hàm trên so với trục bản lề của bệnh nhân
2. PHÂN LOẠI
2. PHÂN LOẠI
● Có hai loại cung mặt:
1. Cung mặt đơn giản,
2. Cung mặt động. 
● Phần lớn các loại giá khớp thích ứng có kèm theo cung mặt đơn giản, như một dụng
cụ kèm theo. Có hai loại cung mặt đơn giản thông dụng: 
- Loại không có mũ tai.
- Loại có mũ tai. 

Cung mặt động


Cung mặt đơn giản loại không có mũ tai

Cung mặt đơn giản loại có mũ tai

Các loại cung mặt đơn giản thường sử dụng ở nước ta là:
-Cung mặt Hanau.
-Cung mặt Quick-Master.
-Cung mặt Elite.
3. CẤU TẠO CỦA CUNG MẶT
1. CUNG MẶT HANAU KHÔNG CÓ MŨ TAI

1. Cung chữ U
2. Trục bản lề của cung mặt
3. Thước đo
4. Ốc khóa trục bản lề
5. Vòng cố định nĩa cắn
6. Ốc hãm nĩa cắn
7. Ốc nâng đỡ cung
8. Cây chỉ điểm dưới ổ mắt
9. Vòng cố định cây chỉ điểm dưới ổ mắt
10. Cung nĩa cắn
11. Cán nĩa cắn
1. Ốc nâng đỡ cung
2. Vòng cố định nĩa cắn
3 . Cán nĩa cắn
4. Cung chữ U
Xác định trục bản lề bằng phương pháp tự ý (phương
pháp đo đạc)
oVị trí của trục bản lề được xác định:
Từ gờ bình tai, ra trước 11 mm theo
mặt phẳng ngang và xuống dưới 1
mm theo mặt phẳng đứng dọc so với
đường nối điểm giữa gờ bình tai đến
khóe ngoài mắt.
oCây chỉ điểm dưới ổ mặt đặt tương
ứng với điểm dưới ổ mắt.
2. CUNG MẶT QUICK MASTER
1. Cung chữ U

- Có khớp ở giữa

- Bao gồm
 Thanh dọc
 Thanh ngang

Nhìn từ trên Nhìn từ dưới


2. Ốc cố định thanh
Điều chỉnh độ rộng của hai 2
mũ tai phù hợp với bệnh
nhân

3. Trục ống tai của cung


mặt
4. Mũ tai
4
3
5. Bộ phận cố định nĩa cắn
5c

5a. Cành đứng


5b. Cành ngang
5a
5c. Ốc cố định cành đứng
5b
5d. Ốc cố định cành ngang
5d 5e
5e. Vòng ốc cố định nĩa cắn
5f. Ốc hãm nĩa cắn 5f
6. Cây chống mũi

7
7. Cung nĩa cắn

8. Cán nĩa cắn


8
Nĩa cắn

Mặt trên Mặt dưới


3. CUNG MẶT ELITE
- Công cụ ghi lại tương quan hàm trên với các điểm mốc giải phẫu
của đầu mặt.
- Chuyển đổi các thông tin lên giá khớp bằng bộ phận chuyển đổi
thu gọn.
CUNG MẶT ELITE
CUNG MẶT ELITE
Phần cung chữ U
MẶT TRÊN
1. Cung chữ U
2. Ốc hãm cung chữ U
3. Mũ tai
4. Cây chỉ điểm dưới ổ mắt
5. Ốc cố định cây chỉ điểm dưới ổ mắt
6. Phần khớp nối với cây chống mũi

- Cánh cung có hệ thống trượt cho phép di


chuyển ngang (mở / đóng) trơn tru.
- Cửa sổ hiển thị ba số (1, 2 và 3), tương ứng
với khoảng cách giữa hai lồi cầu : nhỏ, trung
bình và lớn.
CUNG MẶT ELITE
CUNG CHỮ U

MẶT DƯỚI
8. Ốc cố định bộ phận cố định nĩa cắn vào
cung mặt.
9. Lỗ khớp nối bộ phận cố định nĩa cắn.
CUNG MẶT ELITE

CÂY CHỐNG MŨI:


1. Ốc cố định cây chống mũi
2. Bộ phận nối khớp với cung mặt

Có thể điều chỉnh chiều dài và lên xuống


sao cho phù hợp với bệnh nhân
CUNG MẶT ELITE
Phần cố định nĩa cắn

Bộ phận cố định nĩa cắn:


1. Thanh vặn cố định
2. Đầu khớp nối với cung chữ U/bộ chuyển
đổi
3. Đầu nối với nĩa cắn

Nĩa cắn
CUNG MẶT
Phần cố định nĩa cắn

1. Nĩa cắn
2. Ốc cố định nĩa cắn
3. Bộ phận cố định nĩa cắn
CUNG MẶT ELITE

BỘ PHẬN CHUYỂN ĐỔI


1. Lỗ khớp nối với bộ phận cố
định nĩa cắn
2. Ốc cố định
3. Phần khớp nối với giá khớp

- Chuyển đổi nĩa cắn từ cung mặt


sang giá khớp.
- Giúp thực hiện việc chuyển đổi
trên nhanh và ổn định hơn.
THANK YOU

You might also like