You are on page 1of 59

GIÁ KHỚP

NHÓM 3 - RHM20B
Table of contents
01 02 03
ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI CẤU TẠO
CHỨC NĂNG

04 05 06
CÁCH SỬ BẢO QUẢN
DỤNG CHUẨN HOÁ
01
KHÁI NIỆM
ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỨC NĂNG

1. ĐỊNH NGHĨA: 2. CHỨC NĂNG:


Giá khớp là dụng cụ cho phép mô phỏng sự liên Có 2 chức năng quan trọng
hệ các mẫu hàm của hai cung hàm. - Chẩn đoán: cho phép quan sát, nhận xét
tương quan của răng và hàm giữa hai
hàm qua các mẫu nghiên cứu được lên
giá khớp.
- Điều trị: cho phép thực hiện các phục
hồi và kiểm tra chúng trong các vận
động
02
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI

Theo Ash, M. và Ramfjord, S.P. (1982) phân ra bốn loại,


gộp loại bán thích ứng và thích ứng “hoàn toàn” vào loại
giá khớp thích ứng vì trên thực tế, không có loại giá khớp
nào là thích ứng hoàn toàn:
1. Giá khớp đơn giản.
2. Giá khớp có góc định trước
3. Giá khớp bán thích ứng.
4. Giá khớp thích ứng “hoàn toàn”.
Gross, M.D. và Mathews, J.D. (1982) phân
ra ba loại:

1. Giá khớp đơn giản.


2. Giá khớp bán thích ứng.
3. Giá khớp vạn năng
PHÂN LOẠI
Như vậy, có thể phân thành hai nhóm giá khớp chính:

1. Giá khớp đơn giản:


- Loại bản lề.
- Loại có góc định trước.
1. Giá khớp thích ứng:
- Loại ARCON.
- Loại NON-ARCON
PHÂN LOẠI
1. Giá khớp đơn giản:

Loại bản lề Loại có góc định trước


PHÂN LOẠI
2. Giá khớp thích ứng:

a/ARCON
Quick-master Denar
PHÂN LOẠI
2. Giá khớp thích ứng:

a/ARCON
Sam Hanau 158-4
PHÂN LOẠI
2. Giá khớp thích ứng:

b/NON-ARCON
Hanau H2 Dentatus
PHÂN LOẠI
2. Giá khớp thích ứng:

b/ NON-ARCON
Sam Hanau 158-4
03
CẤU TẠO
CHUNG
CẤU TẠO CHUNG
- Tất cả các giá khớp (đơn giản hay thích ứng) hiện dùng đều có cấu tạo cơ bản gồm:
+ Một cành trên gắn mẫu hàm trên.
+ Một cành dưới gắn mẫu hàm dưới.
- Vận động của mẫu hàm trên giá khớp ngược với vận động thật trên người, đôi khi gây trở ngại
ban đầu, nhưng dần dần đã không còn là vấn đề nữa.
- Ở giá khớp thích ứng, mẫu hàm được định vị theo tương quan với trục bản lề nhờ cung mặt (trục
bản lề của người bệnh trùng hoặc gần trùng với trục bản lề của giá khớp).
- Ở giá khớp đơn giản, mẫu hàm được định vị theo trục bản lề của giá khớp, trục này nói chung
không phản ánh tương quan của hai hàm với trục bản lề của người bệnh.
GIÁ KHỚP ĐƠN GIẢN
- Bao gồm 2 cánh tay upper arm và lower arm hoặc 2 khung kim loại kết hợp
với nhau bởi bản lề.

Loại giá khớp bản lề: Tạo ra chuyển động


đóng và mở của hàm dưới, mà không có
chuyển động sang 2 bên và ra trước.
GIÁ KHỚP ĐƠN GIẢN

Loại có góc định trước: Một vài chuyển


động lệch tâm có thể xảy ra, nhưng có giới
hạn về hướng và hình thái. Loại giá khớp
này không thể thay đổi các thông số để
thích ứng với từng bệnh nhân, thể hiện tiếp
xúc ở tương quan trung tâm.
GIÁ KHỚP THÍCH ỨNG
Là loại giá khớp cho phép tái lập tương quan giữa 2 hàm và giữa 2 hàm với khớp thái dương
hàm, mô phỏng được gần đúng đặc trưng cá thể vận động tiếp xúc thông qua hệ thống cơ
học có thể điều chỉnh được.
GIÁ KHỚP HANAU H2

- Là loại giá khớp thích


ứng phổ biến
- Thuộc loại giá khớp
NON - ARCON
GIÁ KHỚP QUICK - MASTER

- Là một loại giá khớp bán thích


ứng, thuộc loại ARCON.
- Được sử dụng rộng rãi trong lâm
sàng và giảng dạy ở nước ta nhờ
cấu tạo và cách sử dụng tương
đối đơn giản.
CÁC BỘ PHẬN
CHÍNH CỦA
QUICK -
MASTER
ĐẶC ĐIỂM TÍNH NĂNG CỦA MỘT SỐ BỘ PHẬN

1. Bi lồi cầu: luôn luôn được giữ cố


định trong mọi vận động của giá
khớp.
2. Hộp lồi cầu: Giúp xác định hai
yếu tố hướng dẫn quan trọng của
hàm dưới: Độ nghiêng đứng (góc
H) và độ nghiêng bên (góc Bennett
= góc B) của lồi cầu.
3. Tấm hướng dẫn lồi cầu: Giúp
điều chỉnh độ nghiêng đứng
4. Nút chêm: Giúp điều chỉnh độ
nghiêng bên
Một số đặc điểm khác

Trục bản lề là trục đi ngang qua hai Cành trên của giá khớp có thể được
tâm của trục lồi cầu khi các bi lồi hãm ở “trung tâm” nhờ hệ thống
cầu được hãm ở vị trí “trung tâm”. chặn lồi cầu và vít hãm trung tâm.
Đặc điểm hộp lồi cầu
GIÁ KHỚP BIO-ART

- Giá khớp Bio-Art được thiết kế nhằm tái lập


các vị trí tĩnh và động của hàm dưới để nghiên
cứu khớp cắn và bệnh lý khớp cắn, cắt ghép các
phục hình tháo lắp bán phần/toàn bộ hay phục
hình tháo lắp cũng như để chế tạo các thiết bị
(khay) liên hợp.
- Đồng thời giá khớp Bio-Art có cấu trúc bền
vững đảm bảo độ ổn định cao hơn cho việc mở
những phần nhô ra và chuyển động bên một cách
tự do, chính xác.
- Giá khớp Bio-Art là một loại giá khớp thích
ứng Arcon.
- Có nhiều mẫu mã như: A7 Plus, A7 Fix, 4000 -
S.
Một số module phổ biến trên lâm sàng

A7 FIX A7 PLUS
1: Ốc khóa mâm răng cửa
2: Cành dưới
3: Mâm răng cửa
4 & 32: Trụ lồi cầu (Phải) & (Trái)
5: Thanh điều hướng khớp cắn (Occlusal plan indicator)
6: Cây răng cửa
7: Cành trên
8 & 22: Bộ phận điều chỉnh góc Bennett (Phải) & (Trái)
9 & 21: Hộp (hướng dẫn) lồi cầu (Phải) & (Trái)
10: Thanh silicon giữ ổn định
11 & 20: Bộ phận điều hướng góc Bennett (Phải) & (Trái)
12: Ốc khóa bộ phận điều chỉnh góc Bennett
13: Cây nâng đỡ cành trên
14: Khóa cành trên
15: Vòng hướng dẫn lồi cầu
16: Nhãn thiết bị
17: Điều chỉnh hộp lồi cầu
18: Ốc khóa hộp lồi cầu 28: Ốc pin lồi cầu
23: Thanh gắn tấm lên mẫu hàm
29: Băng silicon giữ ổn
24: Bộ phận gắn nam châm
định
25: Nam châm ở tấm lên mẫu hàm
26: Tấm lên mẫu hàm 30: Pin lồi cầu
27: Ốc khóa cây răng cửa 31: Vị trí gắn cung mặt
33 & 34: Ốc khóa tấm lên
mẫu hàm
BỘ PHẬN 2 CỦA
THÂN GIÁ KHỚP MÂM ĐIỀU CHỈNH
RĂNG CỬA

CÂY RĂNG CỬA CÂY NÂNG ĐỠ


CÀNH TRÊN

ĐẾ LÊN MẪU HÀM


MÂM RĂNG CỬA

BỘ PHẬN 1 CỦA
MÂM ĐIỀU CHỈNH
RĂNG CỬA NĨA CẮN

GIÁ ĐỠ (NỈA CẮN)


Thước căn BỘ CỐ ĐỊNH
NĨA CẮN

BỘ CHUYỂN CUNG MẶT


ĐỔI
Một số đặc điểm kỹ thuật của giá khớp A7 Plus

- Giá khớp bán thích ứng/ loại Arcon.


- Khoảng cách giữa hai lồi cầu cố định: 110 mm.
- Hộp (hướng dẫn) lồi cầu (Condylar Guide) cong.
- Có thể điều chỉnh góc Hộp hướng dẫn lồi cầu.
- Có thể điều chỉnh góc Bennett.
- Có khóa trung tâm.
- Có hệ thống ổn định chuyển động của hướng dẫn lồi cầu với kết nối
bằng silicone.
- Giá khớp bán thích ứng/ loại Arcon
- Khoảng cách giữa hai lồi cầu cố định: 110
mm.

- Hộp (hướng dẫn) lồi cầu (Condylar


Guide) cong.
CÓ KHÓA TRUNG TÂM: CHO PHÉP MỞ
TOÀN BỘ 2 CÁNH TRÊN VÀ DƯỚI MỘT
GÓC 180 ĐỘ
- Có thể điều chỉnh góc hướng dẫn lồi
cầu/độ nghiêng đứng

- Có thể điểu chỉnh góc Bennett/độ nghiêng


bên
- Có hệ thống ổn định chuyển động của hộp
hướng dẫn lồi cầu với kết nối bằng
silicone

- Cây nâng đỡ cành trên tại vị trí mở 180 độ


Khóa trung tâm: giúp hãm cành trên của giá khớp ở trung tâm
1. Thanh đỡ nĩa cắn:

Thông qua điều chỉnh chiều dọc (chiều cao), thanh


đỡ đĩa cắn được sử dụng “như một cái nêm” trong
quá trình lên giá khớp mẫu hàm trên => hỗ trợ ghi
dấu ổn định hơn, tránh các biến dạng không mong
muốn.
2. Phiến ghi:

Được sử dụng để phân tích và xác định mặt phẳng khớp cắn các răng sau
trong trường hợp phục hồi chức năng răng miệng.
3. Bàn Camper:

Được dùng như một giá đỡ để chuẩn hóa lên


giá khớp mẫu hàm trên (12 độ). Nó có các
đường tham chiếu giữa, bên và trước để đặt
mẫu hàm (căn chỉnh).
4. Thước:

Được dùng để điều chỉnh con lăn xáp hàm


trên trong các phục hình toàn hàm nhằm xác
định mặt phẳng nhai (camper) và mặt phẳng
ngang (giữa đồng tử).
5. Mâm điều chỉnh răng cửa:

Được sử dụng trong quá trình cân bằng răng,


cho phép cá nhân hóa hướng dẫn răng trước
thông qua các thành bên của nó và mặt phẳng
có thể điều chỉnh theo chiều trước - sau.
04
CÁCH
SỬ DỤNG
Cách sử dụng giá khớp Quick - Master
● Cách lắp giá khớp:
1. Lắp tấm lên mẫu hàm (1) vào cành
trên và khóa bằng ốc khóa tấm lên
mẫu hàm (2).
2. Lắp cây răng cửa (3)vào bộ phận giữ
cây răng cửa (4), khóa bằng ốc khóa
cây răng cửa (5), sau đó lắp vào
cành trên và khóa bằng ốc khóa bộ
phận giữ cây răng cửa (6).
3. Lắp mâm răng (7) cửa vào cành dưới
và khóa bằng ốc khóa mâm răng
cửa(8).
4. Lắp cây nâng đỡ cành trên (9).
Một số thông số
- Mặt phẳng tham chiếu: mặt phẳng Frankfort
- Khoảng cách 2 lồi cầu: 110mm
- Độ dốc lồi cầu: thay đổi từ 0 đến 70
- Góc Bennett: 0,10,15,20"
- Vận động sang bênC1 = 0,5mm; C2 = 1mm; C3 = 1,5mm
- Dịch chuyển ra trước: 0 đến 6 mm
- Hệ thống chặn trung tâm.
- Khoảng cách giữa 2 tấm lên mẫu hàm: 87mm
- Lên mẫu hàm trên: nhờ cung mặt Quick hoặc mặt phẳng
nghiêng (10)
- Mặt phẳng Frankfort: Mặt phẳng đi
Khối lượng: 590g
qua hai điểm thấp nhất của bờ dưới
hốc mắt và điểm cao nhất của bờ
trên ống tai ngoài.
Cách sử dụng giá khớp Bio-art
Cách lắp:

- Lắp để lên mẫu hàm vào vị trí (1)

- Lắp mầm răng cửa vào khe (2) và khóa chặt bằng ốc cố định mâm
răng cửa

- Lắp cây răng cửa vào mâm răng cửa và lắp vào cành trên qua lỗ
(3) và khóa bằng ốc khóa cây răng cửa(4)

- Lắp cây nâng đỡ vào cành trên qua lỗ (5)


Điều chỉnh thông số
Mặt phẳng tham chiếu: mặt phẳng Camper
- Khoảng cách 2 lồi cầu: 110mm
- Góc Bennett thay đổi từ 0 đến 45 cố định 15 độ.
- Điều chỉnh góc lồi cầu: thay đổi từ 0 đến 60 độcố định
30 độ.
- Khoá trung tâm: cho phép mở toàn bộ hai cành trên &
dưới một góc 180 độ
- Hệ thống chuyển động ổn định với khớp silicon.
- Lên mẫu hàm trên dùng chung với cung mặt Standard
hoặc cung mặt Elite Facebow và tương thích với mọi phụ
kiện.
05

BẢO QUẢN
Kiểm tra và bảo quản giá khớp Quick- Master trước sử dụng

- Giá khớp cần được làm sạch và bôi trơn tất cả các bộ phận
- Giữ gìn giá khớp sạch sẽ và bôi trơn đầy đủ
- Cần kiểm tra:

1. Các hộp lồi cầu hay bộ phận giữ cây răng của có bị nứt gãy
không?
2. Thanh chặn lồi cầu có bị sút nứt, gãy không?
3. Lò xo của thanh chặn lồi cầu có độ đàn hồi tốt không
4. Khi nới lỏng vít hãm trung tâm, có dễ dàng vận động cành
trên sang bên và ra trước không?
5. Hộp lồi cầu có thể xoay dễ dàng từ 0 đến 70 độ không
Kiểm tra và bảo quản giá khớp Bio – art trước sử dụng

Giá khớp cần được làm sạch và bôi trơn tất cả các bộ phận
- Giữ gìn giá khớp sạch sẽ và bôi trơn đầy đủ
- Cần kiểm tra:
1. Cây răng cửa cây nâng đỡ cành trên có bị gãy không?
2. Các bộ phận có bị hư hỏng, biến dạng không?
3. Các ốc khóa hộp lồi cầu, ốc điều chỉnh góc bennet có thể
xoay chuyển linh hoạt không?
4. Sau khi điều chỉnh có thể di chuyển cây răng cửa sang bên
ra trước một cách dễ dàng không
Bảo quản giá khớp trong sử dụng
- Khi sử dụng cần thực hiện thao tác nhẹ nhàng chính xác
- Không làm rơi hoặc để vật nặng rơi vào giá khớp
Bảo quản giá khớp sau sử dụng
- Dùng cồn lau sạch giá khớp cung mặt, cây chống mũi và
nút mũ tai
- Tiệt khuẩn nĩa cắn Hấp và sấy bằng lò
- Cất vào hộp đúng vị trí,gọn gàng, ngăn nắp, không để lộn
xộn tránh làm gãy dụng cụ.
5. Chuẩn hoá
Chuẩn hóa giá khớp Quick-Master

1. B1: Nới lỏng vít hãm trung tâm (17) cho lò xo


(19) bung ra hết mứcđẩy bi lồi cầu (16) tựa sát
vào vách chặn trung tâm (22) (đối với hộp lồi
cầu B1,B2,B3) hay tựa sát vào ốc chặn trung
tâm (23) (đối với hộp lồi cầu B2). Siết chặt vít
hãm trung tâm.

2. B2: Nới lỏng ốc khóa hộp lồi cầu (15), điều chỉnh
đưa góc H về 0 độ và siết chặt.

3. B3: Lắp nút chêm (24) màu trắng có góc Bennett


là 0 độ vào hộp lồi cầu (14)
Chuẩn hóa giá khớp Quick-Master

4. B4: Lắp các tấm lên mẫu hàm trên và dưới (21,22).
Khóa các tấm lên mẫu hàm (3)

5. B5: Mở ốc khóa cây răng cửa (6), làm trượt cây răng
cửa (5) trong bộ phận giữ cây răng cửa (7) ở vạch số 0.
Siết chặt ốc khóa

6. B6: Mở ốc khóa mầm răng cửa (11) và điều chỉnh


mâm răng cửa (10) sao cho cây răng cửa (5) nằm ở giữa
mâm. Siết ốc. Điều chỉnh cây răng cửa theo chiều ngang
nếu cây răng cửa đủ dài và ở tình trạng tốt mà không
nằm giữa mâm. Siết ốc.
Chuẩn hóa giá khớp Bio – art
1. B1: Điều chỉnh góc hướng dẫn lồi cầu ở 0 độ rồi
khóa ốc khóa hộp lồi cầu để cố định và vặn ốc chỉnh
góc bennet để vạch chỉ góc bennett vào 0 độ. Sau đó
đẩy lại phần trên của khóa trung tâm cho đến khi
nghe tiếng “click” để bảo đảm giá khớp A7 plus
được khóa hoàn toàn ở vị trí trung tâm kiểm tra xem
2 khóa ( trái và phải ) có ở vị trí khóa hay không
2. B2: Lắp các tấm lên mẫu hàm trên và dưới. Khóa các
tấm lên mẫu hàm.
3. B3: Mở ốc khóa cây răng cửa, trượt cây răng cửa
trong bộ phận giữ cây và định vị ở vạch số 0. Siết
chặt ốc khóa
4. B4: Mở ốc khóa mâm răng cửa điều chỉnh mâm răng
cửa sao cho cây răng cửa nằm ở giữa mâm. Siết ốc.

You might also like