You are on page 1of 20

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

Giảng viên: ThS Nguyễn Huy Khánh


Email: khanhnh@ftu.edu.vn

1
Mục tiêu môn học
1. Hiểu được các lý thuyết cơ bản về kinh tế học vĩ mô
2. Trang bị các kỹ năng tính toán, tư duy, phân tích các tình
huống kinh tế cụ thể
3. Hiểu về các mục tiêu và các chính sách kinh tế vĩ mô

khanhnh@ftu.edu.vn 2
Tài liệu học tập
1. Giáo trình kinh tế vĩ mô cơ bản – PGS, TS Hoàng Xuân Bình
(Chủ biên), NXB KH&KT, năm 2019.
2. Bài tập kinh tế vĩ mô cơ bản và nâng cao – PGS, TS Hoàng Xuân
Bình (Chủ biên), NXB KH&KT, năm 2020
3. Contemporary Economics: An Applications Approach (8th
Edition) – Robert J. Carbaugh
4. Một số website:
https://cafef.vn/
https://vietstock.vn/
https://www.gso.gov.vn/
https://www.khanacademy.org/

khanhnh@ftu.edu.vn 3
BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

khanhnh@ftu.edu.vn 4
Đánh giá kết quả học tập
Điểm chuyên cần: 10%
Bài kiểm tra giữa kỳ: 30%
Bài thi cuối kỳ: 60%
Hình thức câu hỏi: Trắc nghiệm và Tự luận

khanhnh@ftu.edu.vn 5
Tiến độ học tập
Chương 1: Giới thiệu về kinh tế học vĩ mô
Chương 2: Đo lường các biến số kinh tế vĩ mô
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa
Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
Kiểm tra giữa kỳ

Chương 5: Tổng cung và tổng cầu


Chương 6: Lạm phát - thất nghiệp
Chương 7: Tăng trưởng kinh tế
Chương 8: Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
Chương 9: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
khanhnh@ftu.edu.vn 6
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Nội dung chính:
1. Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu kinh
tế học vĩ mô
3. Giới thiệu hệ thống kinh tế vĩ mô
4. Mục tiêu và các chính sách kinh tế vĩ mô

khanhnh@ftu.edu.vn 7
Tổng quan kinh tế học vĩ mô
 Sự khan hiếm (Scarcity): là không có đủ hoặc không bao giờ có đủ hàng
hóa dịch vụ (các yếu tố sản xuất là hữu hạn) nhằm thỏa mãn mong muốn và
nhu cầu (vô hạn) của mọi người.
 Sự đánh đổi (Trade off): vì sự khan hiếm của các yếu tố sản xuất, nên cá
nhân hay xã hội phải lựa chọn sử dụng các yếu tố sản xuất một cách tốt nhất
 đánh đổi thứ này lầy thứ khác.
 Chi phí cơ hội (Opportunity cost): là giá trị của phương án tốt nhất phải
hy sinh khi đưa ra một quyết định đánh đổi.
khanhnh@ftu.edu.vn 8
Tổng quan kinh tế học vĩ mô
 Năm 1776, tác phẩm “The Wealth of Nations” của nhà kinh tế học cổ điển người
Anh là Adam Smith (1723 – 1790) đánh dấu sự ra đời của kinh tế học với tư cách là
một môn khoa học xã hội độc lập.
 Quan điểm chủ đạo trong cuốn sách là thị trường tự do (bàn tay vô hình – Invisible
Hands).
 Cuộc Đại khủng hoảng 1929 – 1933 cho thấy khiếm khuyết của cơ chế thị trường tự
do.
 Trước những thất bại của thị trường tự do điều tiết nền kinh tế, năm 1936, nhà kinh
tế học người Anh là John Maynard Keynes (1884 – 1946) đưa ra lý thuyết đề cao vai
trò của Chính phủ trong điều tiết nền kinh tế được thể hiện trong tác phẩm “Lý
thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ”.

khanhnh@ftu.edu.vn 9
Tổng quan kinh tế học vĩ mô
 Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu quá trình ra quyết định
của các chủ thể kinh tế trong điều kiện nguồn lực khan hiếm.
 Chủ thể kinh tế: cá nhân, doanh nghiệp, Chính phủ, toàn xã hội
 Nguồn lực khan hiếm: hiện tượng đối lập giữa nhu cầu là vô hạn
 Kinh tế học trả lời câu hỏi: Sản xuất cái gì, Sản xuất cho ai và Sản
xuất như thế nào để đối với doanh nghiệp là tối ưu hóa lợi nhuận, đối
với Chính phủ là tối ưu hóa phúc lợi.
 Căn cứ vào chủ thể: Kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô.

khanhnh@ftu.edu.vn 10
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô
 Tổng sản lượng – Tăng trưởng kinh tế - Chu kỳ kinh tế
 Mức giá chung – Lạm phát
 Thất nghiệp – Phúc lợi xã hội
 Ngân sách chính phủ - Cán cân thanh toán
Câu hỏi: Vấn đề dưới đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của kinh tế vĩ mô hay
vi mô?
A. Doanh nghiệp công nghệ có nên đầu tư vào công nghệ sản xuất máy tính
hay không ?
B. Ảnh hưởng của việc tăng giá xăng tới doanh thu của ngành vận tải ?
C. Chi phí đầu vào tăng có làm tăng CPI trong thời gian tới ?
D. Năng suất lao động ảnh hưởng ra sao tới GDP?
khanhnh@ftu.edu.vn 11
Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp trừu tượng hoa
 Phương pháp phân tích cân bằng tổng thể
 Phương pháp toán học (thống kê, hồi quy)

khanhnh@ftu.edu.vn 12
Hệ thống kinh tế vĩ mô

ĐẦU VÀO HỘP ĐEN ĐẦU RA


KINH TẾ

• Biến số kinh • Tổng Cung • Sản lượng


tế (nội sinh) • Tổng Cầu • Việc làm
• Biến số phi • Giá cả
kinh tế • Cán cân
(ngoại sinh) thương mại

khanhnh@ftu.edu.vn 13
Hệ thống kinh tế vĩ mô
 Đầu vào:
+ Biến phi kinh tế (từ bên ngoài): Thời tiết, chiến tranh...
+ Biến kinh tế (từ bên trong):những tác động từ các chính sách của
Chính phủ.
 Đầu ra: Sản lượng, Việc làm, Giá cả và Cán cân thương mại
 Hộp đen kinh tế (còn gọi là nền kinh tế vĩ mô). Hai lực lượng quyết
định của nó là tổng cầu và tổng cung

khanhnh@ftu.edu.vn 14
Tổng cầu (Aggregate Demand – AD)
Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà các tác
nhân trong nền kinh tế mong muốn và có khả năng mua trong
một thời gian nhất định, tương ứng với mỗi mức giá chung và
mức thu nhập, còn các yếu tố khác cho trước.

khanhnh@ftu.edu.vn 15
Tổng cầu (Aggregate Demand – AD)
P
Các yếu tố ảnh hưởng AD1
đến AD AD

• Mức giá chung (P) P’


• Thu nhập (Y)
P
• Quy mô dân số (N)
• Kỳ vọng (E)

Y’ Y Y1 Y

khanhnh@ftu.edu.vn 16
Tổng cung (Aggregate Supply – AS)
Tổng cung là tổng khối lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà tất cả
các tác nhân trong nền kinh tế có khả năng và sẵn sàng cung
cấp trong một khoảng thời gian nhất định ở các mức giá
chung, trong điều kiện mức chi phí sản xuất, giới hạn khả năng
sản xuất cụ thể, các yếu tố kinh tế khác cho trước.

khanhnh@ftu.edu.vn 17
Tổng cung (Aggregate Supply – AS)

khanhnh@ftu.edu.vn 18
Mục tiêu kinh tế vĩ mô
Mục tiêu chung: ổn định, tăng trưởng và công bằng xã hội
Mục tiêu cụ thể:
 Đạt mức sản lượng cao và tốc độ tăng trưởng nhanh
Công ăn việc làm nhiều và tỷ lệ thất nghiệp thấp
Ổn định giá cả và tỷ lệ lạm phát thấp
Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại
Phân phối công bằng trong thu nhập

khanhnh@ftu.edu.vn 19
Chính sách và công cụ điều tiết
Chính sách tài khóa (Fiscal Policy)
CSTK nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu của Chính phủ để hướng nền kinh tế
vào một mức sản lượng (Y) và việc làm mong muốn.
Hai công cụ chính: chi tiêu của Chính phủ (G) và thuế (T)
Chính sách tiền tệ (Monetary Policy)
CSTT là quá trình quản lý cung tiền (Money Supply – MS) của cơ quan quản lý tiền
tệ (Ngân hàng trung ương – NHTW), thường hướng tới một lãi suất mục tiêu
(targeting interest rate) để đạt mục đích ổn định và tăng trưởng.
Chính sách thu nhập (Income Policy)
Chính sách kinh tế quốc tế (Trade Policy)

khanhnh@ftu.edu.vn 20

You might also like