Professional Documents
Culture Documents
2015-Chuong 4-QTMarketing-CH-SP
2015-Chuong 4-QTMarketing-CH-SP
mARKETING management
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹1›
Giới thiệu nội dung môn học
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹2›
Chương 4: Các quyết định về sản phẩm
Chapter 4: Policies and Decisions of Product
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹3›
Chương 4: Các quyết định về sản phẩm
Chapter 4: Policies and Decisions of Product
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹5›
4.1. Khái quát về sản phẩm
4.1.1 Khái niệm
(Donald Trump)
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹6›
4.1. Khái quát về sản phẩm
4.1.2 Cấp sản phẩm
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹8›
4.1. Khái quát về sản phẩm
4.1.3 Thuộc tính sản phẩm
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹9›
4.2. Phân loại sản phẩm
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹12›
4.2. Phân loại sản phẩm
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹13›
4.3. Những quyết định về danh mục sản phẩm
Khái niệm danh mục sản phẩm: là một tập hợp tất cả các loại sản phẩm và mặt hàng mà
một người bán cụ thể đưa ra để bán cho những người mua.
Danh mục sản phẩm có chiều rộng, chiều dài, chiều sâu, và mật độ nhất định
Chiều rộng: thể hiện công ty có bao nhiêu loại sản phẩm khác nhau
Chiều dài: là tổng số mặt hàng trong danh mục sản phẩm
Chiều sâu: có bao nhiêu phương án của mỗi sản phẩm trong loại
Mật độ: thể hiện mối quan hệ mật thiết đến mức độ nào giữa các loại sản phẩm khác nhau
theo cách sử dụng cuối cùng, thiết bị sản xuất, kênh phân phối, và một phương diện nào
khác.
Chiều rộng của danh mục sản phẩm và chiều dài của loại sản phẩm của Procter &
Gamble (kèm theo năm ra đời sản phẩm)
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹14›
4.3. Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm
4.3.1 Nhãn hiệu và các bộ phận cấu thành
Quyết định về nhãn hiệu (thương hiệu) cho những sản phẩm cụ thể là một
trong những quyết định trọng trong soạn thảo chiến lược marketing => liên quan
trực tiếp đến định vị sản phẩm và xây dựng hình ảnh sản phẩm/doanh nghiệp
Nhãn hiệu (Pháp lý) là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa dịch vụ của các
tổ chức và các nhân khác nhau (Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, điều 4, khoản 6).
Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngũ, hình ảnh, hoặc sự kết hợp của các yếu tố
đo được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc (Điều 875, Bộ Luật Dân sự của
Việt Nam)
Theo Philip Kotler:
Thương hiệu (Brand): là một tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, mẫu vẻ
hay tổng hợp các thứ đó nhằm nhận diện các hàng hóa hay dịch vụ của một
người hay một nhóm người bán và cùng để phân biệt với các hàng hóa và dịch vụ
của các đối thủ cạnh tranh
Tên thương hiệu (Brand name): là phần đọc được của thương hiệu như Biti’s,
Chervolet, … là thực thể đầy đủ nhất thỏa mãn nhu cầu con người. Thương hiệu là
một chuỗi các sản phẩm nối tiếp nhau, vì vậy có khả năng tồn tại lâu hơn, thậm chí
là mãi mãi (Sự định vị trong tâm trí khách hàng)
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹15›
4.3. Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm
4.3.1 Nhãn hiệu và các bộ phận cấu thành
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹16›
4.3. Quyết định về nhãn hiệu sản phẩ
4.3.1 Nhãn hiệu và các bộ phận cấu thành
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹18›
4.3. Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm
4.3.1 Nhãn hiệu và các bộ phận cấu thành
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹20›
4.4. Chu kỳ sản phẩm và chiến lược tuyển sinh
4.4.1 Chu kỳ sản phẩm
Möùc
tieâu thuï
vaø Lôïi Möùc tieâu thuï.
nhuaän
Giai ñoaïn
phaùt trieån
saûn phaåm
môùi
Giai ñoaïn Giai ñoaïn
Loã vaø giôùi suy giaûmLôïi nhuaän
Giai ñoaïn
voán ñaàu thieäu Giai ñoaïn baõo hoaø
tö tính phaùt trieån
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹21›
4.4. Chu kỳ sản phẩm và chiến lược tuyển sinh
4.4.1 Chu kỳ sản phẩm
Chỉ tiêu Giới thiệu Phát triển Bão hoà Suy giảm
Mức tiêu thụ Thấp Tăng nhanh Đỉnh cao Suy giảm
Khách hàng Khai phá Tiên phong Đến sớm Lạc hậu
Ñöa saûn
phaåm ra Giaûm bôùt
thò tröôøng nhöõng
Muïc tieâu Toái ña hoùa Cuûng coá
Gaây chuù phaân khuùc
Marketing thò phaàn thò phaàn
yù cuûa khoâng
khaùch hieäu quaû
haøng
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹23›
4.4. Chu kỳ sản phẩm và chiến lược tuyển sinh
4.4.3 Chiến lược Marketing và Chu kỳ sản phẩm
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹24›
4.4. Chu kỳ sản phẩm và chiến lược tuyển sinh
4.4.3 Chiến lược Marketing và Chu kỳ sản phẩm
Chỉ tiêu Giới thiệu Phát triển Bão hoà Suy giảm
CL Quảng Tạo sự biết Tạo sự biết đến & Nhấn mạnh sự Giảm xuống
cáo đến sản phẩm quan tâm trong khác biệt của mức cần thiết
trong khách thị trường đại nhãn hiệu và để giữ chân
hàng tiên chúng lợi ích khách hàng
phong & đại lý trung thành
CL Kích Kích thích tiêu Giảm bớt để Tăng cường Giảm tới mức
thích tiêu thụ mạnh để chiếm lợi thế và để khuyến tối thiểu.
thụ thu hút dùng nhu cầu của khích chuyển
thử người dùng nhiều nhãn hiệu
Mục Tiêu Tạo sự biết Tăng tối đa thị Tăng tối đa lợi Giảm chi phí &
Marketing đến và dùng phần nhuận & bảo vắt kiệt nhãn
thử vệ thị phần hiệu
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹25›
4.5. Quyết định về bao bì và đóng gói sản phẩm
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹26›
4.6. Quyết định về phát triển sản phẩm mới
4.6.1 Sự cần thiết phải phát triển sản phẩm mới
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹27›
4.6. Quyết định về phát triển sản phẩm mới
4.6.2 Chương trình phát triển sản phẩm mới
THANK YOU!
SEE YOU AGAIN!
22/06/22 | UTC | Khoa VTKT - Bộ môn QTKD | TS.Nguyen Thi Van Ha | ‹30›