Professional Documents
Culture Documents
Đỗ Văn Dũng
dvdung@ump.edu.vn
1
Nội dung
Nghiên cứu lâm sàng và thử nghiệm lâm sàng
Thử nghiệm lâm sàng không nhóm đối chứng và có nhóm
đối chứng
Chia nhóm ngẫu nhiên
Mù trong thử nghiệm có nhóm đối chứng ngẫu nhiên
Ước lượng tác động của can thiệp được thử nghiệm (Nguy
cơ; tỉ số nguy cơ; tỉ số số chênh và tỉ số nguy hại)
Phân tích theo ITT và phân tích theo PP
2
Nghiên cứu lâm sàng: nghiên cứu trên con người
http://www.nichd.nih.gov/health/clinicalresearch/
3
Thử nghiệm lâm sàng (clinical trial): là nghiên
cứu tiến cứu được thiết kế để xác định xem
một can thiệp y sinh học hay hành vi có an
toàn, hiệu lực và hiệu quả hay không
4
Nội dung
Nghiên cứu lâm sàng và thử nghiệm lâm sàng
Thử nghiệm lâm sàng không nhóm đối chứng và có nhóm
đối chứng
Chia nhóm ngẫu nhiên
Mù trong thử nghiệm có nhóm đối chứng ngẫu nhiên
Ước lượng tác động của can thiệp được thử nghiệm (Nguy
cơ; tỉ số nguy cơ; tỉ số số chênh và tỉ số nguy hại)
Phân tích theo ITT và phân tích theo PP
5
Thử nghiệm điều trị
Nghiên cứu thử nghiệm điều trị
Thử nghiệm không có nhóm đối chứng
Thử nghiệm có nhóm chứng (controlled trial)
Thiết kế song song (Parallel assignment)
Thiết kế bắt chéo (Cross-over assigment)
6
8
Thiết kế: bắt chéo (cross-over)
song song (parallel)
B B
A A
B
9
10
Nội dung
Nghiên cứu lâm sàng và thử nghiệm lâm sàng
Thử nghiệm lâm sàng không nhóm đối chứng và có nhóm
đối chứng
Chia nhóm ngẫu nhiên
Mù trong thử nghiệm có nhóm đối chứng ngẫu nhiên
Ước lượng tác động của can thiệp được thử nghiệm (Nguy
cơ; tỉ số nguy cơ; tỉ số số chênh và tỉ số nguy hại)
Phân tích theo ITT và phân tích theo PP
11
12
lí do thực hiện chia nhóm ngẫu nhiên
Loại bỏ hoàn toàn các yếu tố gây nhiễu với cỡ mẫu đủ
lớn
Cho phép thực hiện mù đôi trong thử nghiệm có nhóm
chứng
Có thể áp dụng các công thức xác suất thống kê để ước
lượng các tham số của hiệu quả điều trị
13
Các bước chia nhóm ngẫu nhiên
(a): Placebo
(b): Placebo/Cetux
Thí dụ: Phương pháp minimzation
Hai yếu tố phân tầng: Trung tâm (3 mức) ECOG (3 mức)
Giả sử đã có 50 bệnh nhân vào nghiên cứu và bệnh nhân 51 với (a) ECOG 2 vào
BV Chợ Rẫy; (b) ECOG 1 vào BV Ung bướu, (c) ECOG 0 vào BV ĐHYD
(a): Placebo
(b): Cetux
(c): Placebo/Cetux
Các bước chia nhóm ngẫu nhiên
Yang T, Jiang Y, Hao Y, et al. Comparison of bisoprolol to a metoprolol CR/ZOK tablet for control of heart rate and blood
pressure in mild-to-moderate hypertensive patients: the CREATIVE study. Hypertens Res. 2017;40(1):79-86. doi:
10.1038/hr.2016.101
26
Thực hiện ngẫu nhiên trung tâm -
danh sách ngẫu nhiên
Thứ tự gán điều trị được thực hiện từ trước bởi một
người độc lập đưa vào trong phong bì dán kín co
ghi rõ can thiệp (không thực hiện mù đôi)
thuốc (giả dược hoặc thuốc can thiệp)
mã can thiệp điều trị (có thể thực hiện mù đôi)
Việc mở phong bì có thể thay thế bằng gọi điện thoại
đến trung tâm để được thông báo
Can thiệp được gán
Mã can thiệp điều trị 27
Khái niệm quan trọng về cỡ mẫu
Lực mẫu: khả năng phát hiện được hiệu quả điều trị nếu
can thiệp thực sự có hiệu quả
Lực mẫu tương tự như độ nhạy của xét nghiệm
Sai lầm loại 1: khả năng “phát hiện” được hiệu quả điều
trị nếu can thiệp thực sự không có hiệu quả gì
36
Nhãn mở (open-label)
Mù đơn: (single blind)
Bệnh nhân không biết loại điều trị của mình hoặc
Người đánh giá không biết thuốc điều trị
Mù đôi: (double blind)
Bệnh nhân và bác sĩ đều không biết loại điều trị được thực
hiện
37
Proportional effects of ximelagatran and warfarin on stroke or systemic embolism in the
SPORTIF III and SPORTIV V trials individually, and pooled.
42
Tỉ số và tỉ lệ
Tỉ số (ratio): a/b
Thương số trong đó tử số độc lập với mẫu số
Trong 100 người có 49 người nam và 51 nữ
Tỉ số giới tính = nam:nữ= 49:51.
Để so sánh
Nguy cơ:
Bản chất là tỉ lệ xuất hiện biến cố
43
44
45
46
Số đo lường Viết tắt Cách tính Ý nghĩa
toán
Tỉ số nguy cơ RR R1/R0 Nhóm được điều trị có nguy cơ bằng bao
(Nguy cơ tương đối) RR R1=41% nhiêu phần trăm so với nhóm chứng
R0=55%
Giảm nguy cơ tuyệt đối ARR R0-R1 Nếu điều trị 100 người sẽ giảm được bao
ARR nhiêu biến cố
Giảm nguy cơ tương RRR 1-RR Điều trị làm giảm nguy cơ bao nhiêu; Nhóm
đối RRR được điều trị giảm bao nhiêu % nguy cơ so
với nhóm chứng
Số cần điều trị NNT 1/ARR Cần điều trị bao nhiêu người để giảm 1
NNT trường hợp xảy ra biến cố
47
48
49
Nguy cơ, số chênh (odds) và nguy hại (hazard)
53
54
55
56
57
58
59
So sánh nguy cơ - Tỉ suất mắc mới –
Nguy hại
Số đo dịch tễ:
Nguy cơ (risk) = số trường hợp có biến cố/ số
trường hợp có thể xảy ra biến cố
317/558 = 57%
389/559 = 68%
61
OR = (317/241)/(380/179)
RR =(317/558)/(380/559) = 0.84 62
63
Nội dung
Nghiên cứu lâm sàng và thử nghiệm lâm sàng
Thử nghiệm lâm sàng không nhóm đối chứng và có nhóm
đối chứng
Chia nhóm ngẫu nhiên
Mù trong thử nghiệm có nhóm đối chứng ngẫu nhiên
Ước lượng tác động của can thiệp được thử nghiệm (Nguy
cơ; tỉ số nguy cơ; tỉ số số chênh và tỉ số nguy hại)
Phân tích theo ITT và phân tích theo PP
64
Vẫn chưa đóng được câu hỏi về đóng PFO (Còn thông lỗ bầu dục)
65
Đóng lỗ bầu dục (499) Nội khoa (481)
có 21 trường hợp chuyển nội
khoa (1 biến cố),
2 trường hợp không tuân thủ 4 trường hợp không tuân thủ
điều trị (2 đều có biến cố), điều trị (1 biến cố)
5 trường hợp vi phạm tiêu
chuẩn I/E. 4 trường hợp vi phạm tiêu
Số còn lại (471)có 6 biến cố chuẩn I/E (1 biến cố)
Só còn lại (473) có 14 biến
66
Per Protocol: 6 vs 14
Protocol violation: 2 vs 1
ITT: Intention-to-treat As treated: 5 vs 16
PP: Per-protocol
68
Phân tích ITT (Intention-to-treat) so với
PP (Per-protocol)
Đa số các thử nghiệm có nhóm chứng sử dụng phân tích
ITT là phân tích chính vì phân tích ITT:
Cân bằng yếu tố tiên lượng từ phân nhóm ngẫu nhiên ban đầu
Thừa nhận không tuân thủ hay sai lệch đề cương – phản ánh tình
huống lâm sàng thực tế
Cho ước lượng không chệch của tác dụng điều trị
69
70
Vẫn chưa đóng được câu hỏi về đóng PFO (Còn thông lỗ bầu dục)
71