You are on page 1of 14

LÝ THUYẾT Ô TÔ

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO


Nội dung chương 2

I. Các dạng tính toán sức kéo

II. Xây dựng đặt tính kéo và đặc tính động lực
học cho ô tô

02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 1


LÝ THUYẾT Ô TÔ

I. Các dạng tính toán sức kéo


Tính toán sức kéo là thiết lập mối quan hệ giữa các
thông số chất lượng kéo, thông số vận tốc với các
thông số kết cấu của toàn xe và các cụm của nó. Nói
cách khác, tính toán sức kéo là xác định các thông số
cơ bản của động cơ, của hệ thống truyền lực để đảm
bảo cho ôtô có vận tốc lớn nhất trên đường tốt, có khả
năng chuyển động trên các loại đường có hệ số cản
lớn (trên đường xấu và không đường).
Có hai dạng tính toán sức kéo:
Tính toán kéo kiểm nghiệm;
Tính toán kéo thiết kế.
02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 2
LÝ THUYẾT Ô TÔ

I. Các dạng tính toán sức kéo


1. Tính toán kéo kiểm nghiệm
Mục đích của việc tính toán kéo kiểm nghiệm là xác
định các thông số đánh giá chất lượng kéo, chất
lượng vận tốc, tìm ra khả năng hoạt động của ô tô.
Thông số đầu vào
Trọng lượng toàn bộ của ô tô (G); trọng lượng rơ
moóc kéo (Gmk), trọng lượng hàng hóa hoặc hành
khách(Ghk);
Công thức bánh xe và bán kính bánh xe;
Đặc tính ngoài của động cơ;
02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 3
LÝ THUYẾT Ô TÔ

I. Các dạng tính toán sức kéo


1. Tính toán kéo kiểm nghiệm
Thông số đầu vào
Tỷ số truyền của hộp số, của truyền lực chính ;
Các hệ số khối lượng vận động quay (δ), hệ số cản
không khí (K),
Điều kiện đường, hệ số cản lăn, hệ số bám, độ dốc
của đường ….

02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 4


LÝ THUYẾT Ô TÔ

I. Các dạng tính toán sức kéo


1. Tính toán kéo kiểm nghiệm
Nhiệm vụ của việc tính toán kéo kiểm nghiệm:
Xác định vận tốc có thể có ở điều kiện đường sá đã cho;
Xác định lực cản lớn nhất Pcmax mà ô tô có thể khắc phục
được;
Xác định khả năng tăng tốc của ô tô (Jtt, ttt, Ss);
Kết quả cần nhận được khi tính toán kéo kiểm nghiệm
là các đường đặc tính kéo (đặc tính P – v); đặc tính động
lực học (đặc tính D – v); đặc tính tăng tốc (đặc tính Jtt– v)
của ô tô.
02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 5
LÝ THUYẾT Ô TÔ

I. Các dạng tính toán sức kéo


2. Tính toán kéo thiết kế
Mục đích của việc tính toán kéo thiết kế là xác định
các thông số kết cấu cơ bản của ô tô và của các cụm
nhằm thoả mãn các đặc tính sử dụng của nó (tức là
thoả mãn các yêu cầu về chất lượng động lực học –
kéo đã đề ra). Tính toán kéo thiết kế và tính toán kéo
kiểm nghiệm là hai bài toán ngược nhau.

02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 6


LÝ THUYẾT Ô TÔ

I. Các dạng tính toán sức kéo


2. Tính toán kéo thiết kế
Thông số ban đầu
Trọng tải của ô tô (cũng có thể chỉ rõ kích thước
khoang chứa tải hoặc kích thước thùng xe); nếu là ô tô
dùng để chở người hoặc hàng hóa, trọng tải ô tô là số
lượng người hoặc hàng hóa cần chuyên chở; nếu là ô
tô dùng để kéo_số lượng và trọng lượng rơ moóc kéo;
 Vận tốc chuyển động lớn nhất của ô tô Vmax;
Khả năng vượt chướng ngại của ô tô: góc dốc cần
vượt α, khoảng sáng gầm xe;...

02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 7


LÝ THUYẾT Ô TÔ

I. Các dạng tính toán sức kéo


2. Tính toán kéo thiết kế
Nhiệm vụ cần giải quyết khi tính toán kéo thiết kế là:
Xác định trọng lượng ô tô ;
Xác định tổng số cầu xe và số cầu chủ động;
Xác định công suất động cơ , từ đó có thể chọn động cơ có sẵn
hoặc yêu cầu thiết kế động cơ mới;
Xác định khoảng động học , khoảng lực học của ô tô;
Xác định số lượng số truyền và vận tốc của từng số truyền (phân
chia vận tốc cho từng số truyền);
Xác định tỷ số truyền của tất cả các cụm trong hệ thống truyền lực;
Tiến hành tính toán kiểm nghiệm để kiểm tra lại các thông số vừa
tính toán, đối chiếu lại với các yêu cầu đã đặt ra từ trước.
02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 8
LÝ THUYẾT Ô TÔ
II. XÂY DỰNG ĐẶC TÍNH KÉO VÀ ĐẶC TÍNH ĐỘNG
LỰC HỌC CHO Ô TÔ
1. Đặc tính kéo
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lực kéo tính theo
động cơ và vận tốc chuyển động của ô tô ở tất cả các
số truyền của hộp số được gọi là đặc tính kéo của ôtô
Pk  f v 
Ne
Pki = tl
vi

v i  v k  rk k

02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 9


LÝ THUYẾT Ô TÔ
II. XÂY DỰNG ĐẶC TÍNH KÉO VÀ ĐẶC TÍNH ĐỘNG
LỰC HỌC CHO Ô TÔ
1. Đặc tính kéo
• Đặc tính kéo cho phép xác định
được trị số lực kéo lớn nhất (tính
theo điều kiện động cơ) ứng với
một vận tốc chuyển động cho
trước của ô tô (vì đồ thị được vẽ
theo đặc tính ngoài, nhiên liệu
cung cấp tối đa);
• Xác định được lực kéo lớn nhất ở
từng số truyền;
• Xác định được lực kéo lớn nhất Hình 2-2. Đặc tính kéo của ô tô
của ô tô;

02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 10


LÝ THUYẾT Ô TÔ
II. XÂY DỰNG ĐẶC TÍNH KÉO VÀ ĐẶC TÍNH ĐỘNG
LỰC HỌC CHO Ô TÔ
2. Nhân tố động lực học và đặc tính động lực học của ôtô
a. Nhân tố động lực học

G dv
Pk  P  P   .  Pmk
g dt
Pk  P P  Pmk
  .J 
G G g G
Pk  P
Đặt D  G và gọi là nhân tố động lực học của ô tô.
Vậy, nhân tố động lực học của ô tô là tỷ số giữa hiệu lực kéo
của ô tô theo động cơ với lực cản không khí và trọng lượng
của ô tô.
02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 11
LÝ THUYẾT Ô TÔ
II. XÂY DỰNG ĐẶC TÍNH KÉO VÀ ĐẶC TÍNH ĐỘNG
LỰC HỌC CHO Ô TÔ
2. Nhân tố động lực học và đặc tính động lực học của ôtô
b. Đặc tính động lực học của ô tô
Nhân tố động lực học của ô tô có thể biểu diễn
bằng đồ thị. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ phụ thuộc
giữa nhân tố động lực học và vận tốc chuyển động
tịnh tiến của ô tô khi ôtô đầy tải (100% tải) và động
cơ làm việc với chế độ toàn tải gọi là đặc tính động
lực học của ô tô.

D  f v 
02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 12
LÝ THUYẾT Ô TÔ
II. XÂY DỰNG ĐẶC TÍNH KÉO VÀ ĐẶC TÍNH ĐỘNG
LỰC HỌC CHO Ô TÔ
2. Nhân tố động lực học và đặc tính động lực học của ôtô
c. Phương pháp xây dựng đồ thị:
D
M
II
D  0.8 Ð

D  f v 

0.3 K
0.72
V[m]
III
o 1 Vma x
Da a
D 
0.15
IV
D
V
Dmin V[m]
o 5 Va 10 15 Vma x
02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 13
LÝ THUYẾT Ô TÔ

Câu hỏi ôn tập chương II


1. Hãy phân biệt giữa tính toán kéo thiết kế và tính
toán kéo kiểm nghiệm.
2. Nêu cách xây dựng đặc tính kéo của ô tô. Những
nhận xét rút ra từ đặc tính kéo?
3. Thế nào là nhân tố động lực học; đặc tính động
lực học?
4. Hãy trình bày cách xây dựng đặc tính động lực
học của ô tô. Nêu ý nghĩa sử dụng đặc tính đó.

02:35 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO 14

You might also like