Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Vien Pasteur Nha Trang
Bao Cao Vien Pasteur Nha Trang
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG DỊCH
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
KHU VỰC MIỀN TRUNG
3
1.1. Tình hình dịch SXH đến tuần 28 (20/7/2022)
• Ca bệnh tăng cao từ tuần 18, vượt ngưỡng cảnh báo dịch ở tuần 21.
• Từ tuần 26 đến nay: có dấu hiệu giảm nhẹ.
1.2. Tình hình dịch SXH đến tuần 28 (20/7/2022)
• Cả khu vực ghi nhận: 17.340M/1C (01 ca tử vong tại Bình Thuận)
• 11 tỉnh đều đồng loạt tăng cao từ tuần 18
• Có dấu hiệu giảm nhẹ trong 3 tuần gần đây
1.3. Ca bệnh SXH theo tỉnh và ổ dịch (đến tuần 28/2022)
Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Thuận đang là các tỉnh có số mắc cao trong khu vực
so với các tỉnh khác
2.3. Tình hình dịch SXH đến tuần 28 (20/7/2022)
Năm 2022, ghi nhận 3 týp vi rút D1, D2 và D4, trong đó D1, D2 chiếm ưu thế
1.5 Mật độ muỗi và bọ gậy
Các chỉ số mật độ muỗi và bọ gậy đều gia tăng. Đa dạng các dụng cụ chứa
nước có bọ gậy, bao gồm cả tự nhiên và nhân tạo
2. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH TCM
10
1. TÌNH HÌNH BỆNH TAY – CHÂN – MIỆNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
Số ca mắc TCM, 6 tháng Tình hình mắc bệnh TCM từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2022 so sánh với
cùng kỳ năm 2021
đầu năm 2022 thấp hơn 1200
11
1. TÌNH HÌNH BỆNH TAY – CHÂN – MIỆNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
Ca mắc TCM theo tỉnh 6 tháng đầu năm 2022 so với cùng kỳ 2021
700 900
650
631
Các tỉnh từ Đà Nẵng trở 600
558
800
458
đó Khánh Hòa là tỉnh có 403
600
306
Quảng Bình ghi nhận số ca 300 400
12
3. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH COVID-19
13
3. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH COVID-19
Số mắc ca mắc COVID-19 khu vực miền Trung theo tháng
685,462
tháng 6 năm 2022, Khu vực 700,000
376,345
thống) thực tế số mắc cao 400,000
14
3. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH COVID-19
Số ca mắc theo tỉnh và tỷ lệ mắc/100.000 dân theo tỉnh, 6 tháng năm 2022
140,000 14,000
12,773
120,000 12,000
8,722
mắc/100.000 dân 80,000
7,531
8,000
440 2,822
thấp nhất khu vực 20,000 2,000
15
4. KẾT QUẢ TIÊM CHIẾN DỊCH VẮC
XIN PHÒNG COVID-19
16
1. TỶ LỆ TIÊM LIỀU CƠ BẢN CHO ĐỐI TƯỢNG ≥18 TUỔI
Tổng số đối Tỷ lệ % Tỷ lệ tiêm liều cơ bản cho đối tượng từ 18 tuổi trở lên
tượng trên 18 100.0
108.2 101.1 100.9 100.4 98.8 98.7 98.0 98.5
97.4
tuổi của khu vực 95.0
95.9 95.7 94.4
là: 8.479.869 90.0
người. 85.0
70.0
tỉnh có tỷ lệ 60.0
50.0
Ninh Quảng Phú Yên Khánh TT- Huế Bình Đà Nẵng Quảng Quảng Bình Định Quảng Trị Khu vực
Thuận Bình Hòa Thuận Nam Ngãi
17
2. TỶ LỆ TIÊM LIỀU BỔ SUNG VÀ NHẮC LẠI ≥18 TUỔI
Tỷ lệ tiêm Tỷ lệ tiêm Tỷ lệ tiêm Tỷ lệ tiêm mũi bổ sung nhắc lại đến ngày 20/7/2022
Địa phương
liều BS mũi nhắc 1 mũi nhắc 2
Miền Trung 28.2 59.3 25.4
Quảng Bình 33,9 58,1 5,4 Bình Thuận 20.7 50.0 67.9
Quảng Trị 11,0 74,3 15,8 Ninh Thuận 31.0 73.1 43.1
TT- Huế 36,9 61,0 40,0 Khánh Hòa 45.4 51.5 86.7
Miền Trung 28,2 59,3 25,4 Tỷ lệ tiêm liều BS Tỷ lệ tiêm mũi nhắc 1 Tỷ lệ tiêm mũi nhắc 2
18
3. TỶ LỆ TIÊM CHO ĐỐI TƯỢNG 12-17 TUỔI
Tỷ lệ tiêm vắc xin co nhóm đối tượng trẻ 12 đến dưới 18 tuổi đến 20/7/2022
140.0 40.0
36.2
35.0
120.0
30.0
100.0
26.1
25.0
80.0 23.0
21.7
19.8 20.0
40.0 11.4
10.0
7.9 7.5 7.2
20.0 5.0
0.0 0.0
Ninh Thuận Khánh Hòa Quảng Trị Quảng Bình Quảng Ngãi Bình Thuận Phú Yên TT- Huế Đà Nẵng Quảng Nam Bình Định Miền Trung
19
4. TỶ LỆ TIÊM CHO ĐỐI TƯỢNG 5-11 TUỔI
99.4
100.0
80.0
70.4
67.1 67.1
60.2 58.4 57.8
60.0 55.9 54.6
51.4
47.8
0.0
Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Quảng Bình Quảng Trị Bình Định TT- Huế Khánh Hòa Bình Thuận Đà Nẵng Quảng Nam Miền Trung
20
5. Nhận xét kết quả tiêm vắc xin phòng chống dịch covid-19
Tỷ lệ tiêm liều cơ bả n cho nhó m đố i tượ ng từ 12 tuổ i trở lên đạ t tỷ lệ
trên 98% cho toà n khu vự c (riê ng Quả ng Trị mớ i đạ t 94,4).
Tỷ lệ tiêm mũ i nhắ c lầ n 1 và lầ n 2 cho đố i tượ ng từ 18 tuổ i trở lên củ a
toà n khu vự c mớ i đạ t 59,3 và 25,4% (Quả ng trị là tỉnh có tỷ lệ tiêm mũ i
nhắ c lầ n 1 cao nhấ t 74%, Đà Nẵ ng là tỉnh có tỷ lệ tiêm mũ i nhắ c lầ n 1
cao trên 100%, đề nghị cá c tỉnh cầ n điều tra xá c định đố i tượ ng tiêm
mũ i nhắ c 2).
Tỷ lệ tiêm mũ i 3 cho nhó m đố i tượ ng trẻ 12 đến 17 tuổ i cò n thấ p toà n
khu vự c mớ i đạ t 17,5%.
Tỷ lệ tiêm mũ i 1 và mũ i 2 cho nhó m đố i tượ ng từ 5 đến dướ i 12 tuổ i cò n
thấ p mớ i khu vự c mớ i chỉ đạ t 54,6 % và 24,0% thấ p nhấ t so vớ i cá c khu
vự c khá c
Dự án Tiêm chủng mở rộng
21
5. CÁC HOẠT ĐỘNG PCD ĐÃ TRIỂN KHAI
1. Ban hành nhiều công văn chỉ đạo tăng cường giám sát và đáp ứng dịch SXH, COVID-
19, TCM…
2. Kiểm tra, giám sát hoạt động PCD COVID-19, SXH, TCM, Sởi, bạch hầu...
3. Thành lập các Đoàn công tác của Bộ đi kiểm tra, giám sát, hỗ trợ công tác lập kế hoạch,
công tác bảo quản, triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19 tại 11 tỉnh và SXH tại Đà
Nẵng, Khánh Hòa, Quảng Nam
4. Phối hợp với các tỉnh trong việc rà soát, điều chuyển và hỗ trợ vận chuyển vắc xin
COVID-19 cho các tỉnh trong khu vực.
5. Tập huấn chuyên môn kỹ thuật về PC SXH cho các tỉnh
6. Hội nghị tăng cường PC SXH cho 11 tỉnh tại Nha Trang
22
6. CÁC HOẠT ĐỘNG THỜI GIAN TỚI
1. Tiếp tục đôn đốc các tỉnh, thành phố thực hiện nghiêm chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường phòng chống dịch
2. Tăng cường công tác giám sát, phát hiện và xử lý sớm ổ dịch
3. Tăng cường công tác truyền thông
4. Tổ chức tập huấn và tập huấn lại về chuyên môn kỹ thuật về giám sát, phòng chống cho
cán bộ y tế các tuyến
5. Tiếp tục tổ chức các Đoàn kiểm tra, giám sát, hỗ trợ công tác PCD và tiêm vắc xin
Covid-19
6. Đảm bảo sẵn sàng cơ số hóa chất, trang thiết bị PCD.
23
7. Khó khăn, vướng mắc
Bộ Y tế phối hợp với Bộ Tài chính để sớm ban hành hướng dẫn
mới thay thế Thông tư 26/TT-BTC về việc quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu y tế -
dân số giai đoạn 2016-2020 đã hết hiệu lực.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !