You are on page 1of 27

BỘ Y TẾ

VIỆN PASTEUR NHA TRANG

BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG DỊCH
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
KHU VỰC MIỀN TRUNG

Khánh Hòa, ngày 21 tháng 7 năm 2022


BỘ Y TẾ
VIỆN PASTEUR NHA TRANG

THÔNG TIN CHUNG

Dân số: 12.618.726 người


Tỉnh/TP: 11 tỉnh/thành phố
Huyện/Quận: 109 huyện/Quận
(Huyện Miền núi – Hải đảo: 34/109 31,2%)
Xã Phường: 1.493 xã/phường
(Xã Miền núi – Hải đảo: 341/1.493 22,8%)
1. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH SXH

3
1.1. Tình hình dịch SXH đến tuần 28 (20/7/2022)

• Ca bệnh tăng cao từ tuần 18, vượt ngưỡng cảnh báo dịch ở tuần 21.
• Từ tuần 26 đến nay: có dấu hiệu giảm nhẹ.
1.2. Tình hình dịch SXH đến tuần 28 (20/7/2022)

• Cả khu vực ghi nhận: 17.340M/1C (01 ca tử vong tại Bình Thuận)
• 11 tỉnh đều đồng loạt tăng cao từ tuần 18
• Có dấu hiệu giảm nhẹ trong 3 tuần gần đây
1.3. Ca bệnh SXH theo tỉnh và ổ dịch (đến tuần 28/2022)

Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Thuận đang là các tỉnh có số mắc cao trong khu vực
so với các tỉnh khác
2.3. Tình hình dịch SXH đến tuần 28 (20/7/2022)

Ca SXHD nặng chiếm dưới 1%


1.4 Typ vi rút dengue lưu hành tại miền Trung

Năm 2022, ghi nhận 3 týp vi rút D1, D2 và D4, trong đó D1, D2 chiếm ưu thế
1.5 Mật độ muỗi và bọ gậy

Dụng cụ chứa nước có bọ gậy (BI) Mật độ muỗi (DI)

Các chỉ số mật độ muỗi và bọ gậy đều gia tăng. Đa dạng các dụng cụ chứa
nước có bọ gậy, bao gồm cả tự nhiên và nhân tạo
2. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH TCM

10
1. TÌNH HÌNH BỆNH TAY – CHÂN – MIỆNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
 Số ca mắc TCM, 6 tháng Tình hình mắc bệnh TCM từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2022 so sánh với
cùng kỳ năm 2021
đầu năm 2022 thấp hơn 1200

năm 2021. Tuy nhiên số ca 1137


1098
1042
1000
mắc năm 2022 vẫn còn ở 1055

ngưỡng cao và chưa có 800

dấu hiệu giảm, khác hoàn 600

toàn so với năm 2021. Do 344


400 382
vậy cần tăng cường tuyên 337

truyền công tác VSMT, vệ 200


17 31
212 47
149
sinh cá nhân nhất là khi 0
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
học sinh vào năm học mới Năm 2021 Năm 2022

11
1. TÌNH HÌNH BỆNH TAY – CHÂN – MIỆNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2022
Ca mắc TCM theo tỉnh 6 tháng đầu năm 2022 so với cùng kỳ 2021
700 900
650
631
 Các tỉnh từ Đà Nẵng trở 600
558
800

vào có số mắc cao, trong 500


700

458
đó Khánh Hòa là tỉnh có 403
600

số ca mắc cao nhất, 400 500

306
Quảng Bình ghi nhận số ca 300 400

mắc thấp nhất khu vực. 200


300

 6 tháng đầu năm 2022 có 133 200

1 ca tử vong tại Bình 100


37 42 47 100
12
Thuận (tháng 3), năm 0 0
Quảng Quảng TT- Huế Ninh Phú Yên Bình Bình Đà Nẵng Quảng Quảng Khánh
2021 khu vực không có ca Bình Trị Thuận Định Thuận Nam Ngãi Hòa

tử vong. Năm 2021 Năm 2022

12
3. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH COVID-19

13
3. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH COVID-19
Số mắc ca mắc COVID-19 khu vực miền Trung theo tháng

 Từ ngày 1/1/2022 đến hết 800,000

685,462
tháng 6 năm 2022, Khu vực 700,000

ghi nhận gần 700.000 ca 600,000

bệnh (có mã số trên hệ 500,000

376,345
thống) thực tế số mắc cao 400,000

hơn nhiều. 300,000

 Đỉnh điểm của dịch vào 200,000


105,673 124,322
72,177
tháng 3/2022. 100,000
4,769 2,176
 Số ca mắc trong 6 tháng cao 0
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 6 tháng

gấp 5 ,3 lần so với năm 2012

14
3. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH COVID-19
Số ca mắc theo tỉnh và tỷ lệ mắc/100.000 dân theo tỉnh, 6 tháng năm 2022
140,000 14,000
12,773

120,000 12,000

 Quảng Bình là tỉnh có 11,594

số ca mắc và tỷ lệ 100,000 10,000

8,722
mắc/100.000 dân 80,000
7,531
8,000

cao nhất khu vực. 60,000


3,124
4,801
6,658
6,000

 Ninh Thuận là tỉnh 2,739


2,056
ghi nhận số ca mắc
40,000 4,000

440 2,822
thấp nhất khu vực 20,000 2,000

cũng như toàn quốc. 0


Ninh Thuận Bình Thuận TT- Huế Quảng Ngãi Quảng Nam Phú Yên Quảng Trị Khánh Hòa Đà Nẵng Bình Định Quảng Bình
-

Số ca Tỷ lệ mắc /100.000 dân

15
4. KẾT QUẢ TIÊM CHIẾN DỊCH VẮC
XIN PHÒNG COVID-19

16
1. TỶ LỆ TIÊM LIỀU CƠ BẢN CHO ĐỐI TƯỢNG ≥18 TUỔI

 Tổng số đối Tỷ lệ % Tỷ lệ tiêm liều cơ bản cho đối tượng từ 18 tuổi trở lên
tượng trên 18 100.0
108.2 101.1 100.9 100.4 98.8 98.7 98.0 98.5
97.4
tuổi của khu vực 95.0
95.9 95.7 94.4
là: 8.479.869 90.0

người. 85.0

 Tiêm đủ liều 80.0

cơ bản là 98,5% 75.0

70.0

Quảng Trị là 65.0

tỉnh có tỷ lệ 60.0

dưới 95%. 55.0

50.0
Ninh Quảng Phú Yên Khánh TT- Huế Bình Đà Nẵng Quảng Quảng Bình Định Quảng Trị Khu vực
Thuận Bình Hòa Thuận Nam Ngãi

17
2. TỶ LỆ TIÊM LIỀU BỔ SUNG VÀ NHẮC LẠI ≥18 TUỔI
Tỷ lệ tiêm Tỷ lệ tiêm Tỷ lệ tiêm Tỷ lệ tiêm mũi bổ sung nhắc lại đến ngày 20/7/2022
Địa phương
liều BS mũi nhắc 1 mũi nhắc 2
Miền Trung 28.2 59.3 25.4
Quảng Bình 33,9 58,1 5,4 Bình Thuận 20.7 50.0 67.9
Quảng Trị 11,0 74,3 15,8 Ninh Thuận 31.0 73.1 43.1

TT- Huế 36,9 61,0 40,0 Khánh Hòa 45.4 51.5 86.7

Đà Nẵng 9,3 73,6 110,0 Phú Yên 13.5 56.5 81.7

Bình Định 34.5 56.2 6.7


Quảng Nam 41,0 47,0 62,7
Quảng Ngãi 17.4 70.4 64.3
Quảng Ngãi 17,4 70,4 64,3
Quảng Nam 41.0 47.0 62.7
Bình Định 34,5 56,2 6,7
Đà Nẵng 9.3 73.6 110.0
Phú Yên 13,5 56,5 81,7
TT- Huế 36.9 61.0 40.0
Khánh Hòa 45,4 51,5 86,7 11.0 74.3
Quảng Trị 15.8
Ninh Thuận 31,0 73,1 43,1 33.9 58.1 5.4
Quảng Bình
Bình Thuận 20,7 50,0 67,9 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 140.0 160.0 180.0 200.0

Miền Trung 28,2 59,3 25,4 Tỷ lệ tiêm liều BS Tỷ lệ tiêm mũi nhắc 1 Tỷ lệ tiêm mũi nhắc 2

18
3. TỶ LỆ TIÊM CHO ĐỐI TƯỢNG 12-17 TUỔI
Tỷ lệ tiêm vắc xin co nhóm đối tượng trẻ 12 đến dưới 18 tuổi đến 20/7/2022
140.0 40.0

36.2
35.0
120.0

30.0
100.0
26.1
25.0
80.0 23.0
21.7
19.8 20.0

60.0 17.4 17.5


15.5 15.0

40.0 11.4
10.0
7.9 7.5 7.2
20.0 5.0

0.0 0.0
Ninh Thuận Khánh Hòa Quảng Trị Quảng Bình Quảng Ngãi Bình Thuận Phú Yên TT- Huế Đà Nẵng Quảng Nam Bình Định Miền Trung

19
4. TỶ LỆ TIÊM CHO ĐỐI TƯỢNG 5-11 TUỔI

Tỷ lệ tiêm cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi


120.0

99.4
100.0

80.0
70.4
67.1 67.1
60.2 58.4 57.8
60.0 55.9 54.6
51.4
47.8

40.0 35.1 32.7 33.4 33.0


27.2 25.3
22.5 22.6 22.3 24.0
20.0
14.0 14.0
9.0

0.0
Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Quảng Bình Quảng Trị Bình Định TT- Huế Khánh Hòa Bình Thuận Đà Nẵng Quảng Nam Miền Trung

Tỷ lệ tiêm ít nhất 1 liều Tỷ lệ tiêm đủ liều cơ bản

20
5. Nhận xét kết quả tiêm vắc xin phòng chống dịch covid-19
 Tỷ lệ tiêm liều cơ bả n cho nhó m đố i tượ ng từ 12 tuổ i trở lên đạ t tỷ lệ
trên 98% cho toà n khu vự c (riê ng Quả ng Trị mớ i đạ t 94,4).
 Tỷ lệ tiêm mũ i nhắ c lầ n 1 và lầ n 2 cho đố i tượ ng từ 18 tuổ i trở lên củ a
toà n khu vự c mớ i đạ t 59,3 và 25,4% (Quả ng trị là tỉnh có tỷ lệ tiêm mũ i
nhắ c lầ n 1 cao nhấ t 74%, Đà Nẵ ng là tỉnh có tỷ lệ tiêm mũ i nhắ c lầ n 1
cao trên 100%, đề nghị cá c tỉnh cầ n điều tra xá c định đố i tượ ng tiêm
mũ i nhắ c 2).
 Tỷ lệ tiêm mũ i 3 cho nhó m đố i tượ ng trẻ 12 đến 17 tuổ i cò n thấ p toà n
khu vự c mớ i đạ t 17,5%.
 Tỷ lệ tiêm mũ i 1 và mũ i 2 cho nhó m đố i tượ ng từ 5 đến dướ i 12 tuổ i cò n
thấ p mớ i khu vự c mớ i chỉ đạ t 54,6 % và 24,0% thấ p nhấ t so vớ i cá c khu
vự c khá c
Dự án Tiêm chủng mở rộng
21
5. CÁC HOẠT ĐỘNG PCD ĐÃ TRIỂN KHAI

1. Ban hành nhiều công văn chỉ đạo tăng cường giám sát và đáp ứng dịch SXH, COVID-
19, TCM…
2. Kiểm tra, giám sát hoạt động PCD COVID-19, SXH, TCM, Sởi, bạch hầu...
3. Thành lập các Đoàn công tác của Bộ đi kiểm tra, giám sát, hỗ trợ công tác lập kế hoạch,
công tác bảo quản, triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19 tại 11 tỉnh và SXH tại Đà
Nẵng, Khánh Hòa, Quảng Nam
4. Phối hợp với các tỉnh trong việc rà soát, điều chuyển và hỗ trợ vận chuyển vắc xin
COVID-19 cho các tỉnh trong khu vực.
5. Tập huấn chuyên môn kỹ thuật về PC SXH cho các tỉnh
6. Hội nghị tăng cường PC SXH cho 11 tỉnh tại Nha Trang
22
6. CÁC HOẠT ĐỘNG THỜI GIAN TỚI

1. Tiếp tục đôn đốc các tỉnh, thành phố thực hiện nghiêm chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường phòng chống dịch
2. Tăng cường công tác giám sát, phát hiện và xử lý sớm ổ dịch
3. Tăng cường công tác truyền thông
4. Tổ chức tập huấn và tập huấn lại về chuyên môn kỹ thuật về giám sát, phòng chống cho
cán bộ y tế các tuyến
5. Tiếp tục tổ chức các Đoàn kiểm tra, giám sát, hỗ trợ công tác PCD và tiêm vắc xin
Covid-19
6. Đảm bảo sẵn sàng cơ số hóa chất, trang thiết bị PCD.

23
7. Khó khăn, vướng mắc

 Viện đã xây dự ng kế hoạ ch kinh phí PCD nă m 2022 trình Bộ Y tế phê


duyệt (đã gử i 2 lầ n nhưng chưa đượ c phê duyệt)
 Thiếu vậ t tư, hó a chấ t, thuố c cho cô ng tá c PCD nhấ t là trong bố i cả nh
hiện tạ i (Việc mua sắ m rấ t khó khă n).
 Ý thứ c và sự đồ ng thuậ n củ a ngườ i dâ n cho cô ng tá c PCD chưa cao.
 Nhâ n lự c thiếu, kiêm nhiệm nhiều việc và mệt mỏ i sau mộ t thờ i gian dà i
phò ng, chố ng dịch

Dự án Tiêm chủng mở rộng


24
8. ĐỀ NGHỊ
 Cá c tỉnh cầ n rà soá t, thố ng kê và điều chỉnh đố i
tượ ng chỉ tiêu, khô ng để tỷ lệ tiêm trên 100%.
 Đá nh giá xu hướ ng dịch, xây dự ng kế hoạ ch sẵ n
sang ứ ng phó vớ i cá c tình huố ng khẩ n cấ p phò ng
chố ng dịch.
 Tă ng cườ ng cô ng tá c kiểm tra, giá m sá t hướ ng dẫ n
và hỗ trợ kỹ thuậ t cho tuyến cơ sở đố i vớ i cô ng tá c
giá m sá t, phá t hiện sớ m và khố ng chế kịp thờ i.
 Bộ Y tế sớ m phê duyệt kinh phí PCD nă m 2022 cho
Viện, để Viện có kinh phí hoạ t độ ng và chủ độ ng
trong cô ng tá c PCD bệnh tạ i 11 tỉnh khu vự c.
25
Dù ¸n TCMR
8. ĐỀ NGHỊ

 Bộ Y tế phối hợp với Bộ Tài chính để sớm ban hành hướng dẫn
mới thay thế Thông tư 26/TT-BTC về việc quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu y tế -
dân số giai đoạn 2016-2020 đã hết hiệu lực.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !

You might also like