You are on page 1of 5

Diện tích Dân số trung bình Mật độ dân số

(Km2) (Nghìn người) (Người/km2)


Long An 4494.78 1734.26 386
Tiền Giang 2556.36 1785.24 698
Bến Tre 2379.7 1298.01 545
Trà Vinh 2390.77 1019.26 426
Vĩnh Long 1525.73 1028.82 674
Đồng Tháp 3382.28 1600.17 473
An Giang 3536.82 1905.52 539
Kiên Giang 6352.92 1751.76 276
Cần Thơ 1440.4 1252.35 869
Hậu Giang 1622.23 729.47 450
Sóc Trăng 3298.2 1197.82 363
Bạc Liêu 2667.88 921.81 346
Cà Mau 5274.51 1207.63 229
Câu 1: a)

Bảng 1. BẢNG THỐNG KÊ DÂN SỐ, DIỆN TÍCH VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ 13


TỈNH THÀNH Ở ĐBSCL NĂM 2022
( Nguồn: Tổng cục Thống kê )

Bảng 2. Bảng phân phối tần số cho dân số

Dân số
Số tỉnh thành Tần số tương đối Tần số tích lũy
( nghìn người )
700-900 1 7.69% 1
900-1100 3 23.08% 4
1100-1300 4 30.77% 8
1300-1500 0 0% 8
1500-1700 1 7.69% 9
1700-1900 3 23.08% 12
1900-2100 1 7.69% 13
CỘNG 13 1

b)

Nghìn người

2000 1905.52
1785.24 1751.76
1734.26
1800
1600.17
1600

1400 1298.01
1252.35
1197.82 1207.63
1200 1019.26 1028.82
921.81
1000
729.47
800

600

400

200

0
Long An Tiền Bến Tre Trà Vinh Vĩnh Đồng An Kiên Cần Thơ Hậu Sóc Bạc Liêu Cà Mau Tỉnh thành
Giang Long Tháp Giang Giang Giang Trăng

DÂN SỐ 13 TỈNH THÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


NĂM 2022
( Nguồn: Tổng cục Thống kê )

Nhận xét:

 Nhìn chung, dân số ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2022 khá đông và có sự chênh
lệch rõ rệt giữa một số tỉnh.

 Tỉnh An Giang có dân số lớn nhất vùng với 1905.52 triệu người, lớn gấp 2,6 lần dân số
tỉnh thấp nhất là Hậu Giang với 729.47 nghìn người.
Câu 2:

BẢNG THỐNG KÊ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI 1 THÁNG


THEO VÙNG TRONG NĂM 2020-2022
Đvt: Nghìn đồng

Sơ bộ
2020 2021
2022

Đồng bằng sông Hồng 5084 5026 5586


Trung du và miền núi phía Bắc 2745 2838 3170
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung 3405 3493 3967
Tây Nguyên 2817 2856 3282
Đông Nam Bộ 6024 5794 6334
Đồng bằng sông Cửu Long 3874 3713 4077
(Nguồn: Tổng cục Thống kê )
Nghìn đồng

7000 6334
6024
5794
6000 5586
5084
5026
5000
3967 4077
3874 3713
4000 3405 3493
3170 3282
2817 2838
2745 2856
3000

2000

1000

0
2020 2021 Sơ bộ 2022 Năm
Đồng bằng sông Hồng Trung du và miền núi phía Bắc Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung Tây Nguyên
Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long

THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI 1 THÁNG THEO VÙNG


TRONG NĂM 2020-2022
( Nguồn: Tổng cục Thống kê )

Nhận xét:

 Nhìn chung, mức thu nhập bình quân đầu người 1 tháng giữa các vùng có sự chênh lệch
nhau khá lớn.
 Đông Nam Bộ có thu nhập lớn nhất cả nước (6334), gấp 2 lần vùng thấp nhất là Trung
du và miền núi phía Bắc (3170 ) vào năm 2022 => khác nhau về điều kiện tự nhiên và
kinh tế- xã hội giữa các vùng.
 Các vùng ở đồng bằng như đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là những vùng có
nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước; điều kiện sống và làm việc thuận lợi, dân
cư chủ yếu hoạt động trong ngành công nghiệp và dịch vụ => đời sống người dân cao,
thu nhập ổn định hơn.
 Ở các vùng núi điều kiện kinh tế-xã hội còn chưa phát triển, hoạt động kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế thấp => thu nhập và mức sống thấp
 Từ năm 2020-2021, thu nhập bình quân vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và
Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng giảm nhẹ, nhưng đã tăng trở lại vào năm 2022
=> Nguyên nhân 3 vùng này có thu nhập giảm là do năm 2021 là năm ảnh hưởng nghiêm
trọng bởi đại dịch Covid-19 lên nền kinh tế, ở đây lại tập trung các vùng kinh tế trọng
điểm => ảnh hưởng lên thu nhập của người dân.
 Thu nhập bình quân Vùng Trung du và miền nùi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung, Tây Nguyên tăng nhẹ và liên tục trong năm 2020-2022, nhưng vẫn còn khá
thấp so với mặt bằng chung các vùng.

You might also like