Professional Documents
Culture Documents
Số lượng
Mã KH Số Cũ Số Mới Tiêu Thụ Định Mức Tiền Điện Phải Trả
người/1 hộ
DT021 468 500 2 32 50 48000 43200
DT043 200 800 4 600 150 2025000 1822500
DT052 412 643 5 231 100 674000 606600
DT083 410 600 8 190 150 385000 346500
DT202 160 430 20 270 100 830000 747000
KD031 436 630 3 194 200 291000 261900
KD093 171 605 9 434 450 651000 585900
KD122 175 720 12 545 300 1430000 1287000
KD202 307 1000 20 693 300 2022000 1819800
Yêu cầu:
1. Định dạng lại bảng tính theo mẫu
2. Định mức dựa vào Mã KH và tra trong bảng định mức, biết rằng 2 ký tự đầu của Mã KH cho bi
3. Tiêu Thụ = Số Mới - Số Cũ
4. Số lượng người/ 1 hộ là ký tự 3 và 4 trong Mã KH, lưu ý chuyển sang giá trị số
5. Tiền Điện = Tiêu Thụ * Đơn Giá, trong đó:
Nếu số KW Tiêu Thụ <= Số KW Định Mức thì tính giá 1500 đ/KW
Ngược lại : cứ mỗi KW vượt định mức tính giá 2500 đ/KW (Số KW trong định mức vẫn tính giá 1500 đ/
6. Phải Trả= Tiền Điện - tiền giảm, biết rằng nếu số lượng người/ 1 hộ >=10 thì tiền giảm là 10%
7. Lọc ra danh sách các hộ KD .
8. Lập bảng thống kê.
9. Sắp xếp Bảng tính tiền điện tăng dần theo mã số KH
10. sử dung bảng thống kê vẽ biểu đồ dạng cột
Số lượng
người/1 Tiêu Thụ Định Mức Tiền Điện Phải Trả
hộ
12 545 300 1430000 1287000
3 194 200 291000 261900
20 693 300 2022000 1819800
9 434 450 651000 585900
ký tự đầu của Mã KH cho biết loại hộ và ký tự cuối của Mã KH cho biết khu vực