Professional Documents
Culture Documents
002chuong 1 A Bis
002chuong 1 A Bis
Phân loại khoáng vật theo kiểu liên kết hóa học
Nhóm 1: gồm các khoáng vật có liên kết cộng hóa trị
giữa các yếu tố kiến trúc cơ bản.
Nhóm 2: gồm các khoáng vật có liên kết ion giữa các
yếu tố kiến trúc cơ bản.
Nhóm 3: là các khoáng vật liên kết hỗn hợp: liên kết
cộng hóa trị đồng thời có cả liên kết ion, phân tử và liên
kết keo nước.
Plagioclase
2-Nhóm mica (dưới dạng các vảy óng ánh trong cát
hoặc trong đá macma)
Mica có thành phần hóa học phức tạp và có đặc điểm là dễ
tách rất hoàn toàn. Khoáng vật chủ yếu của nhóm này là
biotit (mica đen) và muscovit (mica trắng)
3/Nhóm piroxen
Phổ biến nhất là augit. Tinh thể hình trụ ngắn, hình tấm.
Tập hợp khối đặc sít. Màu đen lục, đen, ít khi lục thẫm
hay nâu. Dễ tách hoàn toàn.
4/Nhóm amfibon
Phổ biến nhất là hocblen. Tinh thể dạng lăng trụ, hình cột.
Màu lục hoặc nâu có sắc từ sẫm đến đen.
5/Nhóm olivin (có màu oliu đặc trưng): tập hợp dạng
hạt. Màu phớt vàng, vàng, phớt lục. Ánh thủy tinh. Độ
cứng 6,5 – 7. Thường không tách.
Mica
Khoáng vật sét có kích thước hạt < 0,002 mm (chỉ có
thể nhìn thấy nhờ kính hiển vi điện tử).
Phổ biến và đặc trưng nhất trong nhóm khoáng vật sét:
kaolinit, illit, montmorilonit.
T/c vật lý sét: tính dẻo, tính chịu nhiệt, tính nở (co), tính
hấp phụ.
• Các hạt sét tích điện âm nên đẩy nhau trong dung dịch
(nước sông nhiều phù sa lơ lửng)
Opal
Lớp oxit
tinh thể thạch anh
Lớp carbonat:
Khoáng vật phổ biến có calcite và dolomit.
Calcite CaCO3. Sủi bọt với axit HCl loãng (10%).
Dolomit CaCO3.MgCO3.
Lớp sunphat
Anhydrit CaSO4.
Gíp (thạch cao) CaSO4.2H2O. Tinh thể dạng tấm, ít khi
dạng sợi. Màu trắng, khi lẫn tạp chất có màu xám, vàng
đồng, nâu, đỏ hoặc đen. Ánh thủy tinh . Độ cứng 2.
Lớp sunphua
Pirit FeS2.
Lớp halogenua
muối mỏ halit (NaCl).
Tinh thể calcite
Có chữ calcite
Kiến trúc của đất đá
Kiến trúc của đất đá là khái niệm tổng hợp từ các yếu tố
như: hình dạng, kích thước hạt, tỷ lệ kích thước và hàm
lượng tương đối của các hạt trong đá cũng như mối liên
kết giữa các hạt đó với nhau.
Cấu tạo của đất đá
Cấu tạo của đất đá cho biết quy luật phân bố hạt khoáng
vật theo các phương hướng khác nhau trong không
gian và mức độ sắp xếp chặt sít của nó.
Thế nằm của đất đá
Thế nằm của đất đá cho ta khái niệm về hình dạng, kích
thước và tư thế của khối đá trong không gian cũng như
mối quan hệ của các khối đá với nhau.
1.4. ĐÁ MACMA
Dạng nấm
Dạng nền
- Đá trung tính: (55 - 65%): diorit, sienit, andezit (đá xanh Biên Hòa)
- Đá bazơ: (45 - 55%): gabro, bazan (khối đá màu đen, chặt sít)
- Đá siêu bazơ: (< 45%): peridotit, dunit, pyroxenit
[có thể căn cứ vào độ sáng tối của đá để đánh giá hàm lượng khoáng
Tối màu chứa Silic và từ đó nhóm đá macma]
Kiến trúc
Toàn tinh (xâm nhập)
Pocphia
Kiến trúc
Đáloại axit (nhóm granit-liparit) rất sáng màu
Thành phần khoáng vật của granite loại bình thường là
plagioclase axit (anbit, oligioclase) (30%), feldspar kali
(30%), thạch anh (30%), 10% là biotit và khoáng vật
phụ.
Diorit
Andezit
Đá loại bazơ (nhóm đá gabro - bazan): tối màu
Gabro
Bazan
Đá loại siêu bazơ: màu hoàn toàn sẫm, kiến trúc toàn
tinh.
Kiểu đá Hàm lượng olivin (%)
trên tổng olivin và pyroxene
Dunit 100 – 85
Peridotit olivin 85 – 70
Peridotit 70 – 30
Pyronxenit olivin 30 – 10
Pyroxenit 10 – 0
Nhóm đá granit - liparit
Liparit
Granit
Granit pocphiarit
Nhóm đá diorit - andezit
Andezit
Bazan
Pocphiaritic Bazan
Gabbro
Gabbro
Những bãi đá bazan (Phú Yên)
Nền đá macma phù hợp tốt với tất cả các loại công
trình.
Khi khảo sát xây dựng công trình, nếu gặp các lớp
macma cần thiết phải khoan sâu qua ít nhất 2 m đối với
đá xâm nhập và 5 m đối với phun trào và nghiên cứu hồ
sơ lưu trữ cẩn thận.
Đây là loại vật liệu xây dựng cao cấp.
Phân loại chi tiết và các yếu tố khác như cấu tạo, diện
phân bố,… xem TLTK.
Đường phương
Phương
Đường vị hướng
phương dốc
Phương vị
hướng dốc
Đường
hướng dốc
Thế nằm nghiêng của đá trầm tích thể hiện bằng đặc trưng và
Kiến trúc
Tên gọi Đường kính hạt (mm)
Đá hộc, đá lăn > 200
Dăm, cuội (tròn cạnh) 200 – 20
Sỏi, sạn (tròn cạnh) 20 – 2
Cát 2 - 0,05
Bụi 0,05 – 0,002
Sét < 0,002
Phân loại và đặc tính của một số đất đá trầm tích
Trầm tích vụn cơ học
Trầm tích mềm rời Trầm tích gắn kết
Hạt thô: Cuội, sạn Đá cuội (sỏi)(Comglomerate)
Dăm, sỏi Đá dăm (sạn) (Brechia)
Hạt cát : Cát Đá cát (Sand stone)
Hạt bụi : Đất bột (loess) Đá bột (Shart)
Hạt sét : Đất sét Đá sét (Argilic)
Trầm tích sinh hóa
Đá vôi (CaCO3) có thể là trầm tích hóa học hay là xác
của sinh vật tích tụ lại và thường có cấu tạo đặc sít hoặc
tinh thể rất nhỏ; thành phần chủ yếu là calcite, rồi đến
dolomit và một số tạp chất như: thạch anh, sét, pirit,…
Đá vôi chứa dolomit (CaCO3.MgCO3) trên 50% thì gọi là
đá dolomit.
Laterite (dưới dạng sỏi sạn, đá ong)
Ñaù voâi vi tinh theå
Ñaù phaán
Thaïch cao
Bieân soaïn: Buøi Tröôøng Sôn
ÑÒA CHAÁT COÂNG TRÌNH TRAÀM TÍCH
Than ñaù
Caùt keát
Hướng dòng
Cuội, sạn chảy
Cát
Marble
(đá hoa)
Đá có cấu tạo khối thường gặp là đá quaczit và đá hoa.