You are on page 1of 12

KHOA HỌC TRÁI ĐẤT

(EARTH SCIENCE)

1
CẤU TẠO TRÁI ĐẤT
(STRUTURE OF THE EARTH)

 Th.S Lê Thanh Phong


 Bộ môn Tài nguyên Trái đất và Môi trường
 Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí
Nguồn gốc & cấu tạo Trái đất

 https://www.youtube.com/watch?
v=hmgR4PiGp1E&t=220s

3
1. Quá trình
tập hợp. Các
hạt tập hợp.
2. Mặt trăng hình thành sau Lại do trọng
khi có 1 hành tinh, kích lực (lực hấp
thước sao hỏa va vào Trái dẫn)
đất cách đây 4,6 tỉ năm
Chúng ta lấy sự kiện này
làm tuổi Trái đất
3. Sắt nóng chảy
và bắt đầu chìm
4. Các vật chất nhẹ vào trong
hơn sẽ tập trung gần
bề mặt
5. VTĐ and Mantle
thành phần chủ yếu
6. Phần lõi TĐ: Fe và Ni; lõi là khoáng vật
ngoài: lỏng, lõi trong: rắn Silicate

7. Bên trong TĐ nóng hơn


bê mặt bên ngoài
Cấu trúc bên trong trái đất

 Được xác định bởi:


 Thành phần hóa học (Chemical composition)
 Tính chất vật lý (Physical properties)
 Sóng địa chấn của những trận động đất
(Seismographs of Earthquakes)
 Thiên thạch (Meteorites)

 Các lớp được xác định bởi hợp thành


 Vỏ (Crust)
 Mantle
 Nhân (Core)

Iron-Nickel Meteorite
VTĐ
(mật độ thấp) Vỏ lục địa
Mantle trên
Vỏ đại dương

MANTLE 0 km
Thạch quyển
/Lithosphere
~100 km
Mantle dưới ~350 km
Quyển mềm/
(mật độ lớn nhất) Nhân Asthenosphere

~2900 km
Nhân ngoài

~5155 km
Nhân trong

6371 km
Cấu trúc bên trong trái đất
Cấu trúc bên trong trái đất
 Các lớp chính được phân biệt dựa theo tính chất
vật lý kể cả sức kháng cắt cơ học.

 2 lớp ngoài chủ yếu là KV silic : VTĐ và Mantle


 Thạch quyển - Lithosphere (rắn giòn): Vỏ trái đất và
phần trên cùng của manti
 Quyển mềm “quyển yếu” - Asthenosphere “weak
sphere”: phần còn lại của manti trên Nóng mềm, rắn
dẻo
 Mantle dưới: rắn do áp suất cao
 Nhân
 Nhân ngoài – lỏng

 Nhân trong: sắt và niken – rắn do áp suất cao


• Thể tích phần nhân:15%.
• Thể tích manti: 84%.
• VTĐ: 1%.
Các nhóm đá chính trong VTĐ (crust)
• Đá magma – IGNEOUS: từ dung
thể magma nóng chảy
• Đá trầm tích – SEDIMENTARY
từ mảnh vụn đá (fragments) lắng
đọng (deposited) được ximang
gắn kết lại. Hoặc kết tủa
(precipitates)
• Đá biến chất – METAMORPHIC
Đá bị biến đổi từ đá có trước bằng
nhiệt độ, áp suất, các phản ứng
hóa học
HẾT
Bài tập về nhà

You might also like