You are on page 1of 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.

HỒ CHÍ MINH
Khoa. Khoa Học Sinh Học

Chủ đề: LACTOBACILLUS


ACIOPHILUS
Giảng viên hướng dẫn: Ts. Biện Thị Lan Thanh
THÀNH VIÊN
NHÓM PHẠM THÀNH CÔNG TRẦN THỊ CẨM NHUNG
21126294 21126150

NGUYỄN HOÀI AN
21126267 NGUYỄN NGỌC HIẾU ĐỖ TẤN THÀNH
21126060 21126190

TRẦN CHÂU ANH NGUYỄN ĐỨC THIỆN


TRẦN KHÔI NGUYÊN
21126900 21126513
21126432

PHAN THANH BẠCH TRẦN PHẠM THẢO NGUYÊN LÊ NGỌC MAI XUÂN
21126282 21126181 21126254
Nội dung chính
01 Khái quát về Lactobacillus

02 Đặ c điểm của Lactobacillus

03 Cơ chế tác động

04 Ứng dụng trong đời sống con người

05 Khả năng kháng kháng sinh của Lactobacillus

06 Vai trò của Lactobacillus trong bảo vệ sức khoẻ con người
1. Khái quát về
Lactobacillus
• Tên khoa học: Lactobacillus
acidophilus
• Giới (regnum): Bacteria
• Ngành (divisio): Firmicutes
• Lớp (class): Bacilli
• Họ (familia): Lactobacillaceae
• Chi (genus): Lactobacillus.
2. Đặc điểm của
Lactobacillus
• Lactobacillus là một trực khuẩn gram dương có

dạng hình que và không sinh bào tử, tế bào

thường xếp đôi hoặc thành chuỗi.

• Lactobacillus là các trực khuẩn có lợi và lành tính,

có trong dạ dày, hệ tiêu hoá và bộ phận sinh dục

ở người.

• Chúng được sử dụng để sản xuất các chế phẩm

sinh học như Probiotic, yaourt, phô mai, sữa

chua, rượu bia.


• Phân loại: Lactobacillus hiện có 44 loài thích nghi với vật chủ là động vật có xương sống hoặc

côn trùng và chi này có phân loại phức tạp, bao gồm hơn 170 loài. Các loài không thể dễ dàng

phân biệt về mặt kiểu hình mà thường dùng cách xác định phân tử. Dưới đây là tên của một số

loài phổ biến thuộc chi Lactobacillus

Lactobacillus acidophilus Lactobacillus casei Lactobacillus plantarum


Lactobacillus reuteri Lactobacillus rhamnosus Lactobacillus paracasei
• Thành phần cấu tạo: cấu tạo từ 4 thành • Đặc điểm sinh lí:
 Nhiệt độ: Lactobacillus tăng trưởng là 50-53℃ và nhiệt độ tối
phần chính: thành tế bào, màng sinh chất,
ưu là 30-40℃.
tế bào chất và thể nhân (nucleotide).  pH: Chi Lactobacillus là nhóm lợi khuẩn lớn và đa dạng bậc
nhất trong số các vi khuẩn sản xuất acid lactic. Vi khuẩn này
phát triển tối ưu ở pH 5,5-5,8 và có khả năng sinh acid lactic từ
quá trình lên men carbohydrate. Bên cạnh đó chúng còn có
khả năng sản xuất protein bacteriocin, tạo ra hàng rào ngăn
cản vi sinh vật có hại phát triển.
 Điều kiện sống: tồn tại ở pH axit như trong dạ dày.
• Cách thức sinh sản: Lactobacillus acidophillus sinh sản bằng
cách chia đôi hay trực phân. Mặc dù không có hình thức sinh sản
hữu tính (chỉ là sinh sản cận hữu tính).
3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
3.1. Quá Trình Lên Men

 Một ứng dụng cho quá trình lên men


là giải quyết vấn đề không dung nạp
lactose
 Khi thức ăn đi vào cơ thể sẽ tiêu hóa
ở dạ dày sau đó các chất dinh
dưỡng sẽ được hấp thụ ở ruột non

 Đối với lactobacillus nó sẽ giúp quá


trình lên men đường.

Lactase lên men


 Lactose ----------- glucose + galactose ---------------- acid lactic
3.2. Ức chế hoạt động của vi khuẩn gây hại.

- Từ quá trình lên men lactic tạo ra acid lactic giúp ức chết hoặc giết chết
các vi sinh vật gây hại trong đường ruột do môi trường acid trong ruột cao

- Cạnh tranh nguồn thức ăn , không gian sống ức chế sự tăng trưởng của vi
sinh vật gây hại

- Nó bám dính vào các niêm mạc ruột gây cản trở sự bám dính của các sinh
vật gây hại khác.
4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
1 . Ứng dụng trong thực phẩm 2. Ứng dụng trong y tế - sức khoẻ

www.hoidaubepaau.com trungtamthuoc.com

• Sản xuất sữa chua bằng cách • Giảm nhiễm trùng âm đạo: Chúng tạo ra acid
dùng lợi khuẩn Lactobacillus tạo ra lactic ngăn chặn sự phát triển của loại nấm
acid lactic. Candida
• Giảm cholesterol LDL: sử dụng lactobacillus để
hấp thụ các cholesterol xấu trong hệ tiêu hoá
3 . Ứng dụng trong chăn nuôi 4. Ứng dụng trong mỹ phẩm

mint07.com mint07.com

• Tạo các chế phẩm sinh học probiotic • Sử dụng lactobacillus tạo ra các chất
giúp tăng cường hệ miễn dịch, tăng năng như : Vitamin nhóm B, peptide, AHA,
suất bằng cách ủ chua thức ăn protein kháng sinh
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
5. KHẢ NĂNG • Ức chế sinh tổng hợp vách tế bào hoặc phá
KHÁNG KHÁNG hủy vách

SINH CỦA • Gây rối loạn chức năng màng nguyên sinh
• Làm ngừng quá trình tổng hơp protein
LACTOBACILLUS • Gây ức chế sự tổng hợp axit nucleid, ngăn
chặn sự sao chép AND, ngăn cản sinh tổng
hợp ARN-polymerase

\
Lactobacillus và đặc tính
kháng kháng sinh
• D – lactate hoặc D – serin gắn với kháng
sinh – Giảm hiệu lực kháng sinh
• Kháng vancomycin là kháng nội tại được đặc trưng
tốt nhất ở lactobacillus
• Chứa gen kháng kháng sinh – Giảm ái
lực gắn của kháng sinh với tế bào vi
khuẩn
• Thường kháng metronidazol,
aminoglycosid và ciprofloxacin
• Lactobacillus có khả nng kháng kháng
sinh nhờ D – lactate hoặc D – serin
6. VAI TRÒ CỦA LACTOBACILLUS TRONG BẢO VỆ
SỨC KHOẺ CON NGƯỜI
6.1 Kiểm soát Ph và duy trình khoẻ mạnh hệ đường ruột
Lactobacillus đóng vai trò rất quan trọng trong việc kiểm soát độ Ph trong hệ đường ruột thông qua việc sản
xuất các acid lactic, làm tăng tính acid, giảm độ Ph, hạn chế được nhiều loại vi khuẩn gây bệnh phát triển.
6.2 Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng rối loạn tiêu hóa thường gặp do loạn khuẩn ruột
Cơ chế của lactobacillus trong cải thiện tác triệu chứng rối loạn tiêu hóa:
- Tạo ra các chất có khả năng ức chế vi khuẩn có hại như Bacteriocin.
- Cạnh tranh vị trí bám và chất dinh dưỡng của vi khuẩn gây bệnh.
Từ đó, thiết lập lại cân bằng hệ vi sinh đường ruột khỏe mạnh giúp hoạt động tiêu hóa diễn ra trơn tru và ổn định
hơn, cải thiện các vấn đề về hệ tiêu hóa như: Tiêu chảy, táo bón, nhiễm trùng đường tiêu hoá, viêm loát đại tràng,...
6.3 Hỗ trợ phòng ngừa và cải thiện viêm nhiễm âm đạo
Lactobacillus giảm Ph trong âm đạo, tạo môi trường không thuận lợi cho vi khuẩn gây hại.
Bên cạnh đó, Lactobacillus sẽ tiết ra các chất kháng các loại nấm, vi khuẩn và đồng thời tiết ra một lượng chất
nhầy duy trì độ ẩm trong âm đạo.
6.4 Một số công dụng khác
Lactobacillus đóng vai trò cải thiện hiệu quả các loại bệnh như:
- Tiểu đường: Kiểm soát tốt lượng đường có trong máu và đối với phụ nữ mang thai ở đầu quý hai của thai kỳ khi
dùng Lactobacillus sẽ giúp ngăn ngừa bệnh.
- Cholesterol: Dùng men vi sinh Lactobacillus sẽ giảm lượng cholesterol khoảng 10 mg / dL và cholesterol
lipoprotein mật độ thấp LDL.
Cảm ơn Cô và các bạn đã
lắng nghe!

You might also like