You are on page 1of 14

CÁC CÔNG CỤ

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT


NHÓM 4
PHÂN TÍCH
KỸ Phân tích kỹ thuật là phương pháp dựa
vào biểu đồ, đồ thị diễn biến giá cả và
khối lượng giao dịch của cổ phiếu nhằm

THUẬT? phân tích các biến động cung -  cầu đối


với cổ phiếu để chỉ ra cách ứng xử trước
mắt, tức chỉ cho nhà phân tích thời điểm
nên mua vào, bán ra hay giữ cổ phiếu
trên thị trường.
Phân tích kỹ thuật & Phân tích cơ bản
 
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT PHÂN TÍCH CƠ BẢN

Xác định điểm mua vào và điểm bán ra của cổ Xác định giá trị nội tại của cổ phiếu
 Mục tiêu
phiếu  

Báo cáo kinh tế Sự kiện tin tức Thống kê trong


 Nguồn dữ liệu Phân tích biểu đồ ngành
 
Đối tượng nhà Nhà đầu tư ngắn hạn Giao dịch tự do Nhà đầu tư dài hạn
đầu tư    
Có thể là dài hạn, nhưng hầu hết chỉ giữ cổ Thường giữ cổ phiếu trong nhiều ngày, tuần,
 Thời gian nắm
phiếu trong vài ngày, phút, thậm chí chỉ vài giây hoặc thậm chí nhiều tháng
giữ CP
   
  -Phân tích kinh tế vĩ mô
 
-Phân tích dựa trên các chỉ số -Phân tích ngàn
Phương pháp
-Phân tích dựa trên hành động giá. -Phân tích công ty
phân tích
   
Tín hiệu gia Thông tin giá và các dấu hiệu chỉ số kỹ thuật Mua (bán) khi tài sản ở dưới (trên) giá trị
nhập thị trường    
Phân tích cơ bản là nền
MỐI QUAN HỆ tảng và không có sự xung
đột với Phân tích kỹ thuật.
GIỮA PHÂN TÍCH -Sự kết hợp giữa chúng trở thành
công cụ đắc lực hỗ trợ các nhà đầu tư
KỸ THUẬT VÀ PHÂN ra quyết định.
-Phân tích cơ bản giúp nhà đầu tư ra
TÍCH CƠ BẢN quyết định đầu tư, trong khi phân
tích kỹ thuật giúp nhận định điểm
mua vào và bán ra phù hợp.
MA - Moving average
Đường MA (hay còn gọi là Moving Average) là đường
BUY trung bình động, thể hiện biến động, chỉ báo xu hướng
của giá cổ phiếu trong một khoảng thời gian xác định.

SELL
MA - Moving average
Ưu điểm
Nhược điểm
Dự báo các hàng hóa, sản phẩm
Cần được áp dụng lên nhiều
có nhu cầu cố định
khung thời gian cùng lúc
Dùng để lọc ra các biến động giá
Thường bỏ qua các biến động
ngẫu nhiên.
phức tạp của thị trường
Dùng như các đường hỗ trợ
Ít phản ứng với các giao động
hoặc kháng cự.
chủ quan của thị trường
Đơn giản và dễ hiểu, dễ sử dụng

 Khi các nhà đầu tư muốn biết thời điểm vào lệnh, chốt lời, cắt lỗ hợp lý nhất thì
sẽ sử dụng Moving Average
MACD Histogram
Chỉ báo MACD là một trong
những chỉ báo quan trọng
trong phân tích kỹ thuật chứng
khoán, tài chính. Chỉ báo này
thể hiện tín hiệu mua/bán cổ
phiếu, xác định độ mạnh của
xu hướng, từ đó giúp nhà đầu
tư dự đoán được chính xác
sự hình thành của các xu
hướng giá mới.
MACD Histogram
Nhược điểm
Ưu điểm Đưa ra các tín hiệu nhiễu dễ
Dự báo về xu hướng dẫn đến thua lỗ
giá, nhận biết tín hiệu Kết quả MACDsẽ không đồng
mua bán nhất
Xác định diễn biến Dễ đưa ra các tín hiệu chậm
giá qua phân tích tính Đòi hỏi nhà đầu tư phải nhạy
phân kỳ và hội tụ bén với thị trường và nắm được
khung thời gian nào MACD hoạt
động hiệu quả nhất

 Thực hiện giao dịch khi đường MACD và đường signal giao cắt nhau
Bollinger Bands
Bollinger bands là công cụ kết hợp giữa
đường trung bình động MA (Moving Average)
và độ lệch chuẩn. Cấu tạo chỉ báo này bao
gồm một đường trung bình động ở giữa và
hai đường biên trên, biên dưới.
Bollinger Bands Tín hiệu cung cấp
sẽ có độ trễ nhất định
Bollinger bands
và thiếu chính xác
đặc biệt hữu ích Chỉ hiệu quả khi thị
để xác định xem Ưu Nhược trường có xu hướng rõ
một cổ phiếu điểm ràng hoặc biến động ít
điểm Không thể xác định
đang bị mua quá
điểm vào lệnh chính
mức hay bán xác.
quá mức. Tỷ lệ R:R không
thực sự tối ưu
BUY SELL
Sử dụng Bollinger Bands?

Giao dịch theo “nút thắt cổ chai”


Giao dịch khi giá chạm dải Bollinger

Bollinger Bands và RSI Bollinger Bands và MACD


Ichimoku Kinko Hyo – Ichimoku
•Ichimoku : chỉ báo phân tích
kỹ thuật xác định các mức hỗ
trợ và kháng cự, đo đà và cung
cấp các tín hiệu giao dịch cho
nhà đầu tư, từ đó có thể dự báo
xu hướng sắp tới để cân đối
lệnh giao dịch.
Ichimoku Kinko Hyo – Ichimoku
-Có thể xem nhanh dữ
liệu hiệu suất mở rộng có
sẵn
-Có khả năng xác nhận -Các chỉ dẫn thương
xu hướng trong một chỉ mại dựa trên dữ liệu
báo trễ
-Kết hợp tốt với RSI -Sự giàu có về dữ liệu
-Có thể được tùy chỉnh và đường biểu đồ
trong hầu hết các nền không phải lúc nào
tảng giao dịch cũng có lợi

Ưu điểm Contents Title Nhược điểm


Khi nào mây
Ichimoku được sử
dụng?
Đây là một chỉ báo 3 trong 1, nó được
dùng nhiều cho các cặp tiền JPY.
Các nhà giao dịch sử dụng đám mây
Ichimoku để thu thập nhiều thông tin hơn
so với biểu đồ hình nến thông thường
cung cấp.

You might also like