You are on page 1of 30

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

XÁC ĐỊNH CÁC TÍN HIỆU KỸ THUẬT TRÊN


FiinTrade®
Nội dung
FiinGroup và FiinTrade® ............................................................................................................ 3
Phương pháp luận ...................................................................................................................... 4
I Tổng quan phương pháp xác định tín hiệu kỹ thuật ............................................................... 4
1 Bộ chỉ tiêu xác định xu hướng <trend> .............................................................................. 4
2 Bộ chỉ tiêu xác định kỹ thuật <indicator signal> ................................................................ 5
3 Bộ chỉ tiêu xác định tín hiệu nhiễu <deceptive order> ....................................................... 8
4 Bộ chỉ tiêu phân tích giá, khối lượng ................................................................................ 18
5 Bộ chỉ tiêu phân tích chiến lược TA <TA strategy> ......................................................... 21
II Ứng dụng của việc xác định tín hiệu kỹ thuật trên FiinTrade .............................................. 29

2
FiinGroup và FiinTrade®

Được thành lập vào năm 2008, Công ty Cổ phần FiinTrade được thiết kế là nền tảng thông tin toàn
FiinGroup (tiền thân là StoxPlus) tự hào là công ty diện, bao gồm dữ liệu giao dịch, dữ liệu cơ bản,
hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp các các công cụ phân tích dữ liệu và hiển thị đa chiều
sản phẩm thông tin đa chiều, chuyên sâu và đáng cũng với các phân tích với hệ thống đánh giá sức
tin cậy về tình hình tài chính doanh nghiệp, dữ liệu khỏe và xếp hạng doanh nghiệp trong từng nhóm
thị trường tức thời, báo cáo phân tích chứng khoán ngành. Nền tảng này cũng bước đầu cung cấp các
hữu ích, công cụ quản lý đầu tư tối ưu, cùng các sự phân tích cơ bản đến chuyên sâu dựa trên số liệu
kiện và tin tức vô cùng quan trọng cho nhà đầu tư về thị trường và cổ phiếu, một cách độc lập bởi đội
cá nhân và các chuyên gia tại Việt Nam. ngũ chuyên gia phân tích của FiinGroup.

Ban lãnh đạo của FiinGroup Mục đích của tài liệu này

Ban lãnh đạo của FiinGroup là các chuyên gia Trong tài liệu này, chúng tôi hân hạnh trình bày
CFA Charteredholder, ACCA, MBA và có bề dầy với quý khách hàng và các bạn về phương pháp
trên 38 năm kinh nghiệm sâu trong lĩnh vực Đầu luận xây dựng, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật đối
tư, Ngân hàng, Phân tích Tài chính và Công nghệ với các mã chứng khoán niêm yết trên sàn chứng
từ Trung tâm Tài chính Luân Đôn, Anh Quốc, khoán.
Thụy Sỹ, Úc và Đông Nam Á.

Mong muốn của chúng tôi là hỗ trợ các Nhà đầu


Phần mềm FiinTrade® tư đánh giá nhanh các chỉ tiêu tài chính cơ bản, qua
đó tiết kiệm thời gian trong quá trình thu thập dữ
liệu và phân tích.
Ra mắt vào ngày 10/10/2019, FiinTrade là sản
phẩm công nghệ tài chính được nghiên cứu và phát
triển bởi FiinGroup nhằm phục vụ các chuyên viên Chúng tôi tin tưởng tài liệu này cũng làm tăng tính
tư vấn, môi giới, nhà giao dịch (traders) và các nhà minh bạch khi quý vị và các bạn sử dụng thông tin
đầu tư năng động tại thị trường chứng khoán Việt dữ liệu do FiinGroup cung cấp.
Nam.

3
Phương pháp luận
I Tổng quan phương pháp xác định tín hiệu kỹ thuật
Phân tích Tín hiệu kỹ thuật trong đầu tư chứng khoán là phương pháp phân tích, dự báo xu thế giá
chứng khoán thông qua việc nghiên cứu các dữ liệu thị trường quá khứ, chủ yếu là giá cả và khối lượng.
Đồng thời việc phân tích giá và khối lượng giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam giúp nhà
đầu tư có thể nhận biết các giao dich bất thường cũng như xác định xu thế ngắn hạn của thị trường
chứng khoán.
Nhờ nguồn dữ liệu đầy đủ và chính xác, FiinGroup đã xây dựng các phương pháp xác định tính hiệu
kỹ thuật một cách tự động trên hệ thống FiinTrade. Các nhóm chức năng phân tích kỹ thuật trên
FiinTrade bao gồm:
Nhóm 1: Phân tích xác định xu hướng <trend>
Nhóm 2: Phân tích xác định kỹ thuật <Indicator signal>
Nhóm 3: Phân tích xác định tín hiệu nhiễu <deceptive order>.
Nhóm 4: Phân tích giá và khối lượng <price-volume analysis>
Nhóm 5: Chiến lược phân tích kỹ thuật <TA strategy>.

1 Bộ chỉ tiêu xác định xu hướng <trend>

a) Lựa chọn chỉ báo

Tên
STT tiêu Mô tả Ý nghĩa và ứng dụng
chi

Moving Average (5) chỉ xu hướng giá


Được tính bằng trung bình cộng của 4
của cổ phiếu trong ngắn hạn. Dựa vào
giá đóng cửa tại các kỳ thời gian (1
1 MA(5) đường MA cho phép nhà đầu tu dự báo
ngày/1 tuần/1 tháng/ 1 năm) và giá
xu hướng giá trong trung và ngắn hạn,
hiện tại
từ đó có thể đưa gia quyết định đầu tư.

b) Phương pháp xác định xu hướng

Khung
STT thời Tăng (Bullish) Trung tính (Neutral) Giảm (Bearish)
gian

Giá khớp vượt đường Giá khớp bằng đường Giá khớp thấp hơn
1. 1 ngày
MA(5) MA(5) đường MA(5)

4
Giá khớp vượt đường Giá khớp bằng đường Giá khớp thấp hơn
2. 1 tuần
MA(5) MA(5) đường MA(5)

Giá khớp vượt đường Giá khớp bằng đường Giá khớp thấp hơn
3. 1 tháng
MA(5) MA(5) đường MA(5)

Giá khớp vượt đường Giá khớp bằng đường Giá khớp thấp hơn
4. 1 năm
MA(5) MA(5) đường MA(5)

c) Hiển thị trên Fiintrade


Kết quả xác định “Trend” được thể hiện tại chức năng Danh mục tab Tổng quan. Người
dùng có thể lựa chọn chỉ tiêu “Trend” theo ngày/ tuần/ tháng/ năm để theo dõi diễn biến xu
hướng của cổ phiếu.

2 Bộ chỉ tiêu xác định kỹ thuật <indicator signal>

a) Lựa chọn chỉ báo

Tên tiêu
STT Mô tả Ý nghĩa và ứng dụng
chi

Được tính bằng trung bình cộng của 4 Moving Average (5) chỉ xu hướng
giá đóng cửa tại các kỳ thời gian (mỗi giá của cổ phiếu trong ngắn hạn.
1 MA(5)
15 phút/1 giờ/1 ngày/1 tuần) và giá Dựa vào đường MA cho phép nhà
hiện tại đầu tu dự báo xu hướng giá trong

5
trung và ngắn hạn, từ đó có thể đưa
gia quyết định đầu tư.

RSI = 100-[100/1+RS)]
Ngoài việc xác định tín hiệu
Trong đó: tăng/giảm, ý nghĩa đường RSI còn
- RS = trung bình tăng/trung thể hiện xác ở 2 tiêu chí:
2 RSI(14) bình giảm. - Xác định xu hướng giá
- RSI: được tính dựa vào giá tương lai.
đóng cửa 14 kỳ (mỗi 15 phút/1 - Xác định tính phân kỳ, hội
giờ/1 ngày/1 tuần) gần nhất, tụ của giá
nên cũng gọi là đường RSI 14

∑20
𝑡=1(𝐶𝐿𝑉𝑡 𝑥 𝑣𝑜𝑙𝑢𝑚𝑒𝑡 )
𝐶𝑀𝐹 =
∑20
𝑡=1 𝑣𝑜𝑙𝑢𝑚𝑒𝑡

Trong đó:
Chỉ báo cho phép xác định dấu
𝐶𝐿𝑉
hiệu áp lực mua trong giai đoạn
3 CMF(20) (𝑐𝑙𝑜𝑠𝑒 − 𝑙𝑜𝑤) − (ℎ𝑖𝑔ℎ − 𝑐𝑙𝑜𝑠𝑒)
= tích lũy hoặc áp lực bán trong giai
high − low đoạn phân phối
Close: giá đóng trong kỳ thời gian
Low: giá thấp nhất trong kỳ thời gian
High: giá cao nhất trong kỳ thời gian

Nhà phân tích kỹ thuật có thể sử


dụng chỉ báo Mức độ biến động
ROC = [(giá hiện tại – giá tại 9 kỳ
4 ROC(9) (ROC) để xác định xu hướng và
trước) / (giá tại 9 kỳ trước)] X 100
xác định các điều kiện quá mua
và quá bán của cổ phiếu.

b) Phương pháp đánh giá


Các chuyên gia của FiinGroup đánh giá các tín hiệu kỹ thuật theo 5 cấp độ bao gồm: 1.
Strong Bullish, 2. Bullish, 3. Neutral, 4. Bearish, 5. Strong Bearish. Cách xác định tín hiệu kỹ
thuật dựa theo nhóm chỉ báo.

Tên chỉ báo Tăng (Bullish) Trung tính (Neutral) Giảm (Bearish)

MA(5) Giá hiện tại > MA(5) Giá hiện tại = MA(5) Giá hiện tại < MA(5)

6
Moving
Xác định theo MA(5) Xác định theo MA(5) Xác định theo MA(5)
Averages

Tên chỉ báo Tăng (Bullish) Trung tính (Neutral) Giảm (Bearish)

RSI(14) cắt xuống


RSI(14) RSI(14) vượt lên đường 30 Trường hợp còn lại
70

CMF(20) CMF(20) > 0 CMF(20) = 0 CMF(20) <

ROC(9) cắt xuống


ROC(9) ROC(9) vượt lên đường 30 Trường hợp còn lại
đường 70

Trong 3 chỉ báo bên


Trong 3 chỉ báo bên trên
trên nếu số chỉ báo
nếu số chỉ báo Tăng
Indicators Trường hợp còn lại Tăng (Bullish) ít
(Bullish) nhiều hơn số chỉ
hơn số chỉ báo
báo Giảm (Bearish)
Giảm (Bearish)

Việc xác định tín hiệu của nhóm Tổng hợp (Summary) dựa vào kết quả cuối cùng của 2
nhóm TB Động (Moving Averages (A)) và Chỉ tiêu (Indicators (B)) như sau:

B A Tăng (Bullish) Trung tính (Neutral) Giảm (Bearish)

Tăng (Bullish) Strong Bullish Bullish Neutral

Trung tính (Neutral) Bullish Neutral Bearish

Giảm (Bearish Neutral Bearish Strong Bearish

c) Hiển thị kết quả trên FiinTrade


Kết quả tính được thể hiện tại chức năng Tín hiệu kỹ thuật tab chỉ tiêu trên FiinTrade. Mỗi
cổ phiếu được xác định tín hiệu kỹ thuât theo các chu kỳ thời gian (15 phút/1 giờ/1 ngày/1
tuần). Tín hiệu tổng hợp được thể hiện bởi các màu sắc khác nhau theo ý nghĩa của dấu hiệu
đó.

7
3 Bộ chỉ tiêu xác định tín hiệu nhiễu <deceptive order>
Dựa vào dữ liệu giao dịch của các cổ phiếu, Fiingroup đã xây dựng hệ thống tự động thống
kê 5 tín hiệu nhiễu thường gặp, bao gồm:

Tín hiệu Ý Nghĩa

Mua trần – bán Xác định các cổ phiếu có dư mua trần và dư bán sàn với khối lượng lớn
sàn

Hủy lệnh Xác định các cổ phiếu có số lượng lệnh bị hủy nhiều trong ngày

Đè giá -đẩy giá Xác định các cổ phiếu đang có xu hướng bị đè giá hoặc đẩy giá

Mua – bán chủ Xác định các các cổ phiếu có sự chênh lệch lớn về cung cầu giao dịch
động

Chốt phiên Xác định các cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn vào cuối phiên

3.1 Mua trần bán sàn


3.1.1 Định nghĩa
Mua trần là hành động nhà đầu thực hiện giao dịch tại mức giá trần. Trong khi đó,
Bán sàn được định nghĩa là hành động nhà đầu tư thực hiện giao dịch tại mức giá sàn.

8
Tín hiệu Mua trần (Bán sàn) là tín hiệu kỹ thuật xảy ra khi mã chứng khoán có khối
lượng dư mua trần (hoặc dư bán sàn) lớn đột biến so với khối lượng giao dịch của các phiên
trước. Hệ thống FiinTrade hỗ trợ nhà đầu tư thống kê các giao trên toàn thị trường, xác định
các cổ phiếu có mua trần (bán sàn) đột biến trong phiên giao dịch.
3.1.2 Các chỉ tiêu xác định tín hiệu

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

1. Giá mua 1 Là giá mua tốt nhất

2. Khối lượng đặt mua 1 Là khối lượng đặt mua tại giá mua tốt nhất

3. Giá bán 1 Là giá bán tốt nhất

4. Khối lượng đặt bán 1 Là khối lượng chào bán tại giá bán tốt nhất

Là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể giao dịch


5. Giá trần
trong phiên giao dịch hiện tại

Là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể giao dịch


6. Giá sàn
trong phiên giao diện hiện tại

Là trung bình khối lượng giao dịch của 10 phiên liên


7. K.L TB 10 phiên
tiếp (không bao gồm phiên giao dịch hiện tại)

3.1.3 Phương pháp xác định tín hiệu

STT Tên tín hiệu Mô tả

Bước 1: Xác định khối lượng dư mua trần (K.L dư mua trần)
Nếu Giá mua 1 = Giá trần thì khối lượng đặt mua 1
được gọi là K.L dư mua trần.
Bước 2: Tính tỷ lệ dư mua trần
Tỷ lệ dư mua trần= K.L dư mua trần/ K.L T.B 10 phiên
1. Mua trần
Bước 3: Xác định tín hiệu
VD: Nếu tỷ lệ dư mua trần > 0.5 và K.L T.B 10 phiên >
10,000 thì tín hiệu “Mua trần” được xác định.
Tỷ lệ dư mua trần và K.L T.B 10 phiên có thể tùy chỉnh
dựa vào nhu cầu người dùng.

Bước 1: Xác định khối lượng dư bán sàn (K.L dư bán sàn)
2. Bán sàn Nếu Giá bán 1 = Giá sàn thì khối lượng đặt bán 1
được gọi là K.L dư bán sàn.

9
Bước 2: Tính tỷ lệ dư bán sàn
Tỷ lệ dư bán sàn = K.L dư bán sàn/ K.L T.B 10 phiên
Bước 3: Xác định tín hiệu
VD: Nếu tỷ lệ dư bán sàn> 0.5 và K.L T.B 10 phiên >
10,000 thì tín hiệu “Bán sàn” được xác định.
Tỷ lệ dư bán sàn và K.L T.B 10 phiên có thể tùy chỉnh
dựa vào nhu cầu người dùng.

3.1.4 Hiển thị trên Fiintrade


Việc xác định mua trần-bán sàn được thể hiện tại chức năng “Tín hiệu kỹ thuật” tab “Tín
hiệu nhiễu” mục “Mua trần, bán sàn”. Fiintrade cho phép tùy chỉnh K.L TB 10 phiên và tỷ
lệ mua trần và tỷ lệ bán sàn để tìm danh sách những cổ phiếu có tín hiệu “Mùa trần/ Bán
sàn” phù hợp.

3.2 Huỷ lệnh


3.2.1 Định nghĩa
Hủy lệnh là việc nhà đầu tư thực hiện hủy các lệnh đã đặt (mua hoặc bán) trên thị
trường.
Việc xác định số lượng và khối lượng của lệnh hủy giúp nhà đâu tư nhận biết được
phần nào cung cầu giao dịch của cổ phiếu và đặc biệt là có thể dự đoán khả năng làm giá của
các cổ phiếu.
Hủy lệnh bao gồm hủy lệnh mua và hủy lệnh bán. Hệ thống FiinTrade hỗ trợ nhà đầu
tư thống kê các giao trên toàn thị trường, xác định các cổ phiếu có hủy lệnh (mua và bán) đột
biến trong phiên giao dịch.
10
3.2.2 Các chỉ tiêu xác định tín hiệu

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

1. Giá mua 1 Là giá mua tốt nhất

2. Khối lượng đặt mua 1 Là khối lượng đặt mua tại giá mua tốt nhất

3. Giá mua 2 Là giá mua tốt thứ hai

4. Khối lượng đặt mua 2 Là khối lượng đặt mua tại giá mua hai

5. Giá mua 3 Là giá mua tốt thứ ba

6. Khối lượng đặt mua 3 Là khối lượng đặt mua tại giá mua ba

7. Giá bán 1 Là giá bán tốt nhất

8. Khối lượng đặt bán 1 Là khối lượng chào bán tại giá bán tốt nhất

9. Giá bán 2 Là giá bán tốt thứ hai

10. Khối lượng đặt bán 2 Là khối lượng chào bán tại giá bán hai

11. Giá bán 3 Là giá bán tốt thứ ba

12. Khối lượng đặt bán 3 Là khối lượng chào bán tại giá bán ba

Là khối lượng khớp tích lũy từ đầu phiên giao dịch


13. Tổng khối lượng khớp lệnh
tới thời điểm hiện tại.

Là trung bình khối lượng giao dịch của 10 phiên liên


14. K.L TB 10 phiên
tiếp (không bao gồm phiên giao dịch hiện tại)

3.2.3 Phương pháp xác định tín hiệu

STT Tên tín hiệu Mô tả

Bước 1: Xác định trạng thái hủy lệnh mua


Tại thời điểm khối lượng đặt mua giảm mà tổng khối
lượng khớp lệnh không thay đổi thì một lệnh hủy mua vừa
1. Hủy lệnh Mua
được thực hiện. Khi đó:
K.L hủy lệnh mua tại t = K.L đặt mua tại (t-1) – K.L đặt
mua tại t.

11
Tổng K.L hủy lệnh mua được xác định bằng tổng K.L hủy
lệnh mua tích lũy từ đầu phiên.
Bước 2: Xác định tín hiệu “Hủy lệnh Mua”
VD: Nếu K.L TB 10 phiên > 10,000 và Tổng K.L hủy
lệnh mua > 0 thì tín hiệu “Hủy lệnh Mua” được xác định.
K.L TB 10 phiên có thể tùy chỉnh dựa trên như cầu người
dùng.

Bước 1: Xác định trạng thái hủy lệnh bán


Tại thời điểm khối lượng đặt bán giảm mà tổng khối
lượng khớp lệnh không thay đổi thì một lệnh hủy bán vừa
được thực hiện. Khi đó:
K.L hủy lệnh bán tại t = K.L đặt bán tại (t-1) – K.L đặt
bán tại t.
2. Hủy lệnh Bán Tổng K.L hủy lệnh bán được xác định bằng tổng K.L hủy
lệnh bán tích lũy từ đầu phiên.
Bước 2: Xác định tín hiệu “Hủy lệnh Bán”
VD: Nếu K.L TB 10 phiên > 10,000 và Tổng K.L hủy
lệnh bán > 0 thì tín hiệu “Hủy lệnh Bán” được xác định.
K.L TB 10 phiên có thể tùy chỉnh dựa trên như cầu người
dùng.

3.2.4 Hiển thị trên Fiintrade


Việc xác định hủy lệnh được thể hiện tại chức năng “Tín hiệu kỹ thuật” tab “Tín hiệu nhiễu”
mục “Hủy lệnh”. Fiintrade cho phép tùy chỉnh K.L TB 10 phiên để tìm danh sách những cổ
phiếu có tín hiệu “Mùa trần/ Bán sàn” phù hợp.

12
3.3 Đè giá – Đẩy giá
3.3.1 Định nghĩa
Đè giá và đẩy giá là hành động của nhà đầu tư hoặc một nhóm nhà đầu tư thực hiện
nhằm mục đích kiểm soát giá cổ phiếu với các mục đích khác nhau.
Đè giá (hay đè bán) xảy ra khi khối lượng đặt bán tại một bước giá lớn đột biến so với
khối lượng giao dịch các phiên trước.Đẩy giá (hay đè mua) xảy ra khi khối lượng đặt mua tại
một bước giá lớn đột biến so với khối lượng giao dịch các phiên trước.
Dựa và việc thống kê giao dịch real – time, hệ thống FiinTrade xác định và thống kê
danh sách các cổ phiếu có dấu hiệu đè giá hoặc đẩy giá. Từ đó giúp nhà đầu tư có thêm góc
nhìn về hoạt động giao dịch của cổ phiếu
3.3.2 Các chỉ tiêu xác định tín hiệu

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

1. Khối lượng đặt mua 1 Là khối lượng đặt mua tại giá mua tốt nhất

2. Khối lượng đặt mua 2 Là khối lượng đặt mua tại giá mua hai

3. Khối lượng đặt mua 3 Là khối lượng đặt mua tại giá mua ba

4. Khối lượng đặt bán 1 Là khối lượng chào bán tại giá bán tốt nhất

5. Khối lượng đặt bán 2 Là khối lượng chào bán tại giá bán hai

6. Khối lượng đặt bán 3 Là khối lượng chào bán tại giá bán ba

Là trung bình khối lượng giao dịch của 10 phiên liên


7. K.L TB 10 phiên
tiếp (không bao gồm phiên giao dịch hiện tại)

3.3.3 Phương pháp xác định tín hiệu

STT Tên tín hiệu Mô tả

Bước 1: Xác định trạng thái đè giá


Tại một thời điểm, khối lượng đặt bán tại các bước giá
lớn đột biến so với K.L TB 10 phiên thì xảy ra trạng thái đè
giá. Khi đó, khối lượng đặt bán tại các bước giá được gọi là
1. Đè giá K.L đè giá
Bước 2: Xác định tỷ lệ đè giá
Tỷ lệ đè giá = K.L đè giá/ K.L TB 10 phiên.
Bước 3: Xác định tín hiệu Đè giá

13
Nếu tỷ lệ đè giá > 10% và K.L TB 10 phiên >10,000
thì tín hiệu Đè giá được xác định.
Tỷ lệ đè giá và K.L TB 10 phiên có thể điều chỉnh dựa
trên nhu cầu của người dùng.

Bước 1: Xác định trạng thái đẩy giá


Tại một thời điểm, khối lượng đặt mua tại các bước giá
lớn đột biến so với K.L TB 10 phiên thì xảy ra trạng thái đẩy
giá. Khi đó, khối lượng đặt mua tại các bước giá được gọi là
K.L đẩy giá.
Bước 2: Xác định tỷ lệ đẩy giá
2. Đẩy giá
Tỷ lệ đẩy giá = K.L đẩy giá/ K.L TB 10 phiên.
Bước 3: Xác định tín hiệu Đẩy giá
Nếu tỷ lệ đẩy giá > 10% và K.L TB 10 phiên >10,000
thì tín hiệu Đẩy giá được xác định.
Tỷ lệ đẩy giá và K.L TB 10 phiên có thể điều chỉnh dựa
trên nhu cầu của người dùng.

3.3.4 Hiển thị trên Fiintrade


Việc xác định đè giá được thể hiện tại chức năng “Tín hiệu kỹ thuật” tab “Tín hiệu nhiễu”
mục “Đè giá”. Fiintrade cho phép tùy chỉnh K.L TB 10 phiên và tỷ lệ đè giá (hoặc tỷ lệ đẩy
giá) để tìm danh sách những cổ phiếu có tín hiệu “Đè giá” phù hợp.

14
3.4 Mua – bán chủ động
3.4.1 Định nghĩa
Lệnh Buy Up (Mua chủ động) là lệnh do nhà đầu tư thực hiện chủ động mua lên so
với giá hiện tại của cổ phiếu. Lệnh Sell Down (Bán chủ động) là lệnh do nhà đầu tư thực hiện
chủ động bán dưới giá hiện tại của cổ phiếu.
Thống kê khối lượng giao dich theo lệnh BU – SD giúp nhà đầu tư có thể sử dụng để
đánh giá tương quan giữa cung và cầu trên giao dịch thực tế, nhận định tương đối về sự vận
động của xu hướng dòng tiền. Kết hợp với diễn biến giá, chỉ số BU/SD có thể giúp nhà đầu tư
nhận biết được động thái của các nhà đầu tư lớn.
Hệ thống FiinTrade thống kê giao dịch trên toàn thị trường và xác định danh sách các
cổ phiếu có tỷ lệ BU/SD đột biến trong phiên
3.4.2 Các chỉ tiêu xác định tín hiệu

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

1. Giá khớp Là giá khớp lệnh tại thời điểm hiện tại.

2. K.L khớp Là khối lượng khớp lệnh tại thời điểm hiện tại.

3. Giá Mua 1 Là giá đặt mua tốt nhất.

4. Giá Bán 1 Là giá chào bán tốt nhất.

Là trung bình khối lượng giao dịch của 10 phiên liên


5. K.L TB 10 phiên
tiếp (không bao gồm phiên giao dịch hiện tại)

3.4.3 Phương pháp xác định tín hiệu

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

Bước 1: Xác định kiểu BU


Tại thời điểm khớp lệnh thành công, nếu “Giá khớp > Giá Mua
1” hoặc “Giá khớp = Giá Bán 1” thì giao dịch đó là kiểu BU với khối
lượng khớp lệnh đó được gọi là khối lượng khớp BU.
Bước 2: Xác định Tổng K.L BU
Mua chủ
1. Tổng K.L BU được xác định bằng cách tính tổng khối lượng
động
khớp BU tích lũy từ đầu phiên.
Bước 3: Xác định kiểu SD
Tại thời điểm khớp lệnh thành công, nếu “Giá khớp < Giá Bán
1” hoặc “Giá khớp = Giá Mua 1” thì giao dịch đó là kiểu SD với
khối lượng khớp lệnh đó được gọi là khối lượng khớp SD.

15
Bước 4: Xác định Tổng Khối Lượng SD
Tổng K.L SD được xác định bằng cách tính tổng khối lượng
khớp SD tích lũy từ đầu phiên.
Bước 5: Tính tỷ lệ BU/SD
BU/SD = (Tổng K.L BU)/ (Tổng K.L SD).
Bước 6: Xác định tín hiệu Mua chủ động
Nếu BU/SD > 0.3 và K.L T.B 10 phiên > 10.000 thì tín hiệu
“Mua chủ động” được xác định.
Tỷ lệ BU/SD, K.L T.B 10 phiên có thể hiệu chỉnh tùy vào mục
đích người dùng.

Bước 1: Xác định kiểu BU


Tại thời điểm khớp lệnh thành công, nếu “Giá khớp > Giá Mua
1” hoặc “Giá khớp = Giá Bán 1” thì giao dịch đó là kiểu BU với khối
lượng khớp lệnh đó được gọi là khối lượng khớp BU.
Bước 2: Xác định Tổng K.L BU
Tổng K.L BU được xác định bằng cách tính tổng khối lượng
khớp BU tích lũy từ đầu phiên.
Bước 3: Xác định kiểu SD
Tại thời điểm khớp lệnh thành công, nếu “Giá khớp < Giá Bán
1” hoặc “Giá khớp = Giá Mua 1” thì giao dịch đó là kiểu SD với
khối lượng khớp lệnh đó được gọi là khối lượng khớp SD.
2. Bán chủ động
Bước 4: Xác định Tổng Khối Lượng SD
Tổng K.L SD được xác định bằng cách tính tổng khối lượng
khớp SD tích lũy từ đầu phiên.
Bước 5: Tính tỷ lệ BU/SD
BU/SD = (Tổng K.L BU)/ (Tổng K.L SD).
Bước 6: Xác định tín hiệu Bán chủ động
Nếu BU/SD < 0.3 và K.L T.B 10 phiên > 10.000 thì tín hiệu
“Mua chủ động” được xác định.
Tỷ lệ BU/SD, K.L T.B 10 phiên có thể hiệu chỉnh tùy vào mục
đích người dùng.

3.4.4 Hiển thị trên FiinTrade:


Việc xác định mua/bán chủ động được thể hiện tại chức năng “Tín hiệu kỹ thuật” tab “Tín
hiệu nhiễu” mục “Mua/bán chủ động”. Fiintrade cho phép tùy chỉnh K.L TB 10 phiên và tỷ
lệ BU/SD để tìm danh sách những cổ phiếu có tín hiệu “Mua/bán chủ động” phù hợp.

16
3.5 Chốt phiên
3.5.1 Định nghĩa
Chốt phiên là hoạt động được nhà đầu tư thực hiện giao dịch với khối lượng lớn cổ
phiếu vào cuối phiên.Việc xác định giao dịch lớn vào cuối phiên giúp nhà đầu tư biết được
các cổ phiếu có dấu hiệu ra tăng thanh khoản. Kết hợp với thông tin biến động giá sẽ là một
trong những công cụ hỗ trợ nhà đầu tư trong việc dự đoán xu hướng giá cổ phiếu
Hệ thống FiinTrade thống kê giao dịch trên toàn thị trường và xác định danh sách các
cổ phiếu có dấu hiệu giao dịch “ Chốt phiên” đột biến.
3.5.2 Các chỉ tiêu xác định tín hiệu

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

1. Khối lượng khớp Là khối lượng khớp lệnh tại một thời điểm

2. Thời gian khớp Là thời gian xảy ra giao dịch khớp lệnh.

3.5.3 Phương pháp xác định tín hiệu

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

Bước 1: Xác định tổng K.L (trước 14h00)


Tổng K.L (trước14h00) = Tổng cộng khối lượng khớp của tất các
các giao dịch từ thời điểm 9h00 đến 14h00
1. Chốt phiên
Bước 2: Xác định tổng K.L (sau 14h00)
Tổng K.L (sau 14h00) = Tổng cộng khối lượng khớp của các giao
dịch sau 14h00.

17
Bước 3: Xác định tỷ lệ vượt
Tỷ lệ vượt = Tổng K.L (sau 14h00) / Tỷ lệ K.L (trước 14h00)
Bước 4: Xác định tín hiệu Chốt phiên
Nếu tỷ lệ vượt> 20% và K.L TB 10 phiên >10,000 thì tín hiệu
Chốt phiên được xác định.
Tỷ lệ vượt và K.L TB 10 phiên có thể được điều chỉnh để phù
hợp với nhu cầu người dùng.

3.5.4 Hiển thị trên Fiintrade


Việc xác định chốt phiên được thể hiện tại chức năng “Tín hiệu kỹ thuật” tab “Tín hiệu
nhiễu” mục “Chốt phiên”. Fiintrade cho phép tùy chỉnh K.L TB 10 phiên và tỷ lệ vượt để
tìm danh sách những cổ phiếu có tín hiệu “Chốt phiên” phù hợp.

4 Bộ chỉ tiêu phân tích giá, khối lượng


4.1 Định nghĩa
Dựa trên thống kê dữ liệu giao dịch real time và lịch sử về giá khớp, tổng khối lượng
giao dịch cuỗi mỗi ngày và tổng khối lượng ước lượng, FiinGroup đã xây dựng các chỉ tiêu
để xác định các tín hiệu kỹ thuật về phân tích giá – khối lượng, bao gồm:
- Khối lượng tăng và giá tăng,
- Khối lượng tăng và giá giảm,
- Giá tăng liên tục trong nhiều phiên,
- Giá giảm liên tục trong nhiều phiên,

18
- Khối lượng tăng liên tục nhiều phiên

Trong đó, tổng khối lượng ước lượng (T.K.L ước lượng) là tổng khối lượng khớp
lệnh dự báo trong phiên giao dịch hiện tại.

4.2 Các yếu tố đầu vào cho phân tích giá – khối lượng

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

1. Giá khớp Là giá giao dịch khớp lệnh tại thời điểm hiện tại

2. Tổng khối lượng khớp Là tổng khối lượng khớp lệnh tại thời điểm hiện tại

Là giá đóng cửa của mỗi ngày giao dịch (không bao
3. Giá EOD
gồm phiên giao dịch hiện tại)

Là tổng khối lượng khớp lệnh của mỗi ngày giao


4. Tổng khối lượng khớp EOD
dịch (không bao gồm phiên giao dịch hiện tại)

4.3 Phương pháp phân tích giá, khối lượng

STT Tên tín hiệu Mô tả

Bước 1: Xác định Tổng khối lượng ước lượng


T.K.L ước lượng = Tổng khối lượng khớp * (Tổng thời
gian giao dịch)/ (Thời gian đã giao dịch)
Trong đó:
Tổng thời gian khớp = 4,25 đối với sàn HOSE và 4,5 đối
với sàn HNX và UPCOM.
Thời gian đã giao dịch là khoảng thời gian tính từ đầu
Khối lượng tăng phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
1.
và giá tăng Bước 2: Xác định số phiên khối lượng tăng
Đếm số phiên khối lượng tăng liên tục dựa trên Tổng
khối lượng EOD của những ngày trước và T.K.L ước lượng của
ngày hiện tại.
Bước 3: Xác định tín hiệu Khối lượng tăng và giá tăng
Nếu số phiên khối lượng tăng liên tục > 3 và Giá khớp
> Giá EOD tại đầu chuỗi thì tín hiệu Khối lượng tăng và giá
tăng được xác nhận.

19
Bước 1: Xác định Tổng khối lượng ước lượng
T.K.L ước lượng = Tổng khối lượng khớp * (Tổng thời
gian giao dịch)/ (Thời gian đã giao dịch)
Trong đó:
Tổng thời gian khớp = 4,25 đối với sàn HOSE và 4,5 đối
với sàn HNX và UPCOM.
Thời gian đã giao dịch là khoảng thời gian tính từ đầu
Khối lượng tăng phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
2.
và giá giảm Bước 2: Xác định số phiên khối lượng tăng
Đếm số phiên khối lượng tăng liên tục dựa trên Tổng
khối lượng EOD của những ngày trước và T.K.L ước lượng của
ngày hiện tại.
Bước 3: Xác định tín hiệu Khối lượng tăng và giá giảm
Nếu số phiên khối lượng tăng liên tục > 3 và Giá khớp
< Giá EOD tại đầu chuỗi thì tín hiệu Khối lượng tăng và giá
giảm được xác nhận.

Bước 1: Xác định số phiên giá tăng liên tục


Đếm số phiên giá tăng liên tục dựa trên giá khớp và giá
Giá tăng liên tục EOD.
3.
trong nhiều phiên Bước 2: Xác định tín hiện Giá tăng liên tục trong nhiều phiên
Nếu số phiên giá tăng liên tục > 3 thì tín hiện Giá tăng
liên tục trong nhiều phiên được xác nhận.

Bước 1: Xác định số phiên giá giảm liên tục


Đếm số phiên giá giảm liên tục dựa trên giá khớp và giá
Giá giảm liên tục EOD.
4.
trong nhiều phiên Bước 2: Xác định tín hiện Giá giảm liên tục trong nhiều phiên
Nếu số phiên giá giảm liên tục > 3 thì tín hiện Giá giảm
liên tục trong nhiều phiên được xác nhận.

Bước 1: Xác định Tổng khối lượng ước lượng


T.K.L ước lượng = Tổng khối lượng khớp * (Tổng thời
gian giao dịch)/ (Thời gian đã giao dịch)
Khối lượng tăng Trong đó:
5.
liên tục Tổng thời gian khớp = 4,25 đối với sàn HOSE và 4,5 đối
với sàn HNX và UPCOM.
Thời gian đã giao dịch là khoảng thời gian tính từ đầu
phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.

20
Bước 2: Xác định số phiên khối lượng tăng
Đếm số phiên khối lượng tăng liên tục dựa trên Tổng
khối lượng EOD của những ngày trước và T.K.L ước lượng của
ngày hiện tại.
Bước 3: Xác định tín hiệu Khối lượng tăng liên tục
Nếu số phiên khối lượng tăng liên tục > 3 thì tín hiệu
Khối lượng tăng liên tục được xác nhận.

4.4 Hiển thị trên Fiintrade


Việc phân tích giá và khối lượng được thể hiện tại chức năng “Tín hiệu kỹ thuật” tab “Phân
tích Giá – KL” mục “Chốt phiên”. Fiintrade cho phép lựa chọn phương pháp phân tích giá –
khối lượng phù hợp với nhu cầu tại droplist.

5 Bộ chỉ tiêu phân tích chiến lược TA <TA strategy>


5.1 Tích luỹ
5.1.1 Định nghĩa
Tích lũy là chiến lược đầu tư tập trung vào các cổ phiếu có thanh khoản tăng đột biến
từ nền tích lũy trong một giai đoạn. Hệ thống FiinTrade hỗ trợ nhà đầu tư thống kê các giao
trên toàn thị trường, xác định các cổ phiếu nền tích lũy tính đến thời điểm hiện thời và có đột
biến trong phiên giao dịch.
5.1.2 Các chỉ tiêu xác định chiến lược

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

1. Tổng khối lượng khớp Là tổng khối lượng khớp lệnh hiện tại

21
2. %Thay đổi Là tỷ lệ tăng/giảm giá trong phiên hiện tại

Là trung bình khối lượng giao dịch của 10 phiên liên


3. K.L TB 10 phiên
tiếp (không bao gồm phiên giao dịch hiện tại)

5.1.3 Phương pháp xác định chiến lược

STT Chiến lược Mô tả

Bước 1: Xác định tổng khối lượng ước lượng


T.K.L ước lượng = Tổng khối lượng khớp * (Tổng thời
gian giao dịch)/ (Thời gian đã giao dịch)
Trong đó:
Tổng thời gian khớp = 4,25 đối với sàn HOSE và 4,5 đối
với sàn HNX và UPCOM.
Thời gian đã giao dịch là khoảng thời gian tính từ đầu
1. Tích lũy phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
Bước 2: Xác định tỷ lệ khối lượng
Tỷ lệ khối lượng = T.K.L ước lượng/ K.L TB 10 phiên
Bước 3: Xác định tín hiệu chiến lược Tích Lũy
Nếu tỷ lệ khối lượng > 2 và %thay đổi giá > 1% thì tín hiệu
chiến lược Tích lũy được xác định
Tỷ lệ khối lượng, % thay đổi giá có thể hiểu chỉnh trên cơ
sở nhu cầu của người dùng.

5.1.4 Hiển thị trên Fiintrade


Việc xác định cổ phiếu vượt đỉnh/thủng đáy được thể hiện tại chức năng “Chiến lược đầu tư”
tab “Chiến lược TA” mục “Tích lũy”. Fiintrade cho phép tùy chỉnh giai đoạn tích lũy, giá
tăngvà tỷ lệ khối lượng để tìm danh sách những cổ phiếu có tín hiệu “Tích lũy” phù hợp.

22
5.2 Vượt đỉnh/ Thủng đáy
5.2.1 Định nghĩa
Vượt đỉnh (hủng đáy) là chiến lược đầu tư tập trung vào những cổ phiếu có giá giao
dịch lớn và giá vượt qua đỉnh (xuống dưới đáy) giá trong 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 1 năm.
Hệ thống FiinTrade hỗ trợ nhà đầu tư thống kê các giao trên toàn thị trường, xác định
các cổ phiếu vượt đỉnh (hủng đáy) và đột biến khối lượng trong phiên giao dịch..
5.2.2 Các chỉ tiêu xác định chiến lược

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

1. Tổng khối lượng khớp Là tổng khối lượng khớp lệnh hiện tại

2. Giá khớp Là giá khớp lệnh hiện tại

Là trung bình khối lượng giao dịch của 10 phiên liên


3. K.L TB 10 phiên
tiếp (không bao gồm phiên giao dịch hiện tại)

Là giá giao dịch lớn nhất trong 3 tháng (hoặc 6


4. Giá đỉnh
tháng, 9 tháng, 12 tháng)

Là giá giao dịch thấp nhất trong 3 tháng (hoặc 6


5. Giá đáy
tháng, 9 tháng, 12 tháng)

5.2.3 Phương pháp xác định chiến lược

STT Chiến lược Mô tả

23
Bước 1: Xác định tổng khối lượng ước lượng
T.K.L ước lượng = Tổng khối lượng khớp * (Tổng thời
gian giao dịch)/ (Thời gian đã giao dịch)
Trong đó:
Tổng thời gian khớp = 4,25 đối với sàn HOSE và 4,5 đối
với sàn HNX và UPCOM.
Thời gian đã giao dịch là khoảng thời gian tính từ đầu
1. Vượt đỉnh phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
Bước 2: Xác định tỷ lệ khối lượng
Tỷ lệ khối lượng = T.K.L ước lượng/ K.L TB 10 phiên
Bước 3: Xác định tín hiệu chiến lược Vượt đỉnh
Nếu tỷ lệ khối lượng > 1 và giá khớp > giá đỉnh trong 3
tháng thì tín hiệu chiến lược Vượt đỉnh được xác định
Tỷ lệ khối lượng, thời gian giá đỉnh có thể hiểu chỉnh trên
cơ sở nhu cầu của người dùng.

Bước 1: Xác định tổng khối lượng ước lượng


T.K.L ước lượng = Tổng khối lượng khớp * (Tổng thời
gian giao dịch)/ (Thời gian đã giao dịch)
Trong đó:
Tổng thời gian khớp = 4,25 đối với sàn HOSE và 4,5 đối
với sàn HNX và UPCOM.
Thời gian đã giao dịch là khoảng thời gian tính từ đầu
2. Thủng đáy phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
Bước 2: Xác định tỷ lệ khối lượng
Tỷ lệ khối lượng = T.K.L ước lượng/ K.L TB 10 phiên
Bước 3: Xác định tín hiệu chiến lược Thủng đáy
Nếu tỷ lệ khối lượng > 1 và giá khớp > giá đáy trong 3
tháng thì tín hiệu chiến lược Thủng đáy được xác định
Tỷ lệ khối lượng, thời gian giá đỉnh có thể hiểu chỉnh
trên cơ sở nhu cầu của người dùng.

5.2.4 Hiển thị trên Fiintrade


Việc xác định cổ phiếu vượt đỉnh/thủng đáy được thể hiện tại chức năng “Chiến lược đầu tư”
tab “Chiến lược TA” mục “Vượt đỉnh/thủng đáy”. Fiintrade cho phép tùy chỉnh các tiêu chí
đầu vào để tìm danh sách những cổ phiếu có tín hiệu “Vượt đỉnh/ thủng đáy” phù hợp.

24
5.3 Vượt MA
5.3.1 Định nghĩa
Vượt lên MA (Cắt xuống MA) là chiến lược đầu tư tập trung vào các mã cổ phiếu
có biến động giá lớn hơn (nhỏ hơn) đường trung bình động MA và kèm theo khối lượng lớn.
Hệ thống FiinTrade hỗ trợ nhà đầu tư thống kê các giao trên toàn thị trường, xác định
các cổ phiếu có tín hiệu kỹ thuật Vượt lên MA (Cắt xuống MA) và có đột biến trong phiên
giao dịch.
5.3.2 Các chỉ tiêu xác định chiến lược

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

1. Tổng khối lượng khớp Là tổng khối lượng khớp lệnh hiện tại

2. Giá khớp Là giá khớp lệnh hiện tại

Là trung bình khối lượng giao dịch của 10 phiên liên


3. K.L TB 10 phiên
tiếp (không bao gồm phiên giao dịch hiện tại)

Là trung bình động giản đơn giá của (x) ngày giao
4. SMA(x)
dịch liền trước.

5. %Thay đổi Là tỷ lệ tăng/giảm giá trong phiên hiện tại

5.3.3 Phương pháp xác định chiến lược

STT Chiến lược Mô tả

25
Bước 1: Xác định tổng khối lượng ước lượng
T.K.L ước lượng = Tổng khối lượng khớp * (Tổng thời
gian giao dịch)/ (Thời gian đã giao dịch)
Trong đó:
Tổng thời gian khớp = 4,25 đối với sàn HOSE và 4,5 đối
với sàn HNX và UPCOM.
Thời gian đã giao dịch là khoảng thời gian tính từ đầu
phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
1. Vượt lên MA
Bước 2: Xác định tỷ lệ khối lượng
Tỷ lệ khối lượng = T.K.L ước lượng/ K.L TB 10 phiên
Bước 3: Xác định tín hiệu chiến lược Vượt lên MA
Nếu tỷ lệ khối lượng > 1 và giá khớp > SMA 20 và
%thay đổi > 1% thì tín hiệu chiến lược Vượt lên MA được xác
định
Tỷ lệ khối lượng, SMA, %thay đổi có thể hiểu chỉnh trên
cơ sở nhu cầu của người dùng.

Bước 1: Xác định tổng khối lượng ước lượng


T.K.L ước lượng = Tổng khối lượng khớp * (Tổng thời
gian giao dịch)/ (Thời gian đã giao dịch)
Trong đó:
Tổng thời gian khớp = 4,25 đối với sàn HOSE và 4,5 đối
với sàn HNX và UPCOM.
Thời gian đã giao dịch là khoảng thời gian tính từ đầu
2. Cắt xuống MA phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
Bước 2: Xác định tỷ lệ khối lượng
Tỷ lệ khối lượng = T.K.L ước lượng/ K.L TB 10 phiên
Bước 3: Xác định tín hiệu chiến lược Cắt xuống MA
Nếu tỷ lệ khối lượng > 1 và giá khớp < SMA20 và %thay
đổi < 1% thì tín hiệu chiến lược Cắt xuống MA được xác định
Tỷ lệ khối lượng, SMA, %thay đổi có thể hiểu chỉnh trên
cơ sở nhu cầu của người dùng.

5.3.4 Hiển thị trên Fiintrade


Việc xác định cổ phiếu vượt MA được thể hiện tại chức năng “Chiến lược đầu tư” tab “Chiến
lược TA” mục “Vượt MA”. Fiintrade cho phép tùy chỉnh các tiêu chí đầu vào để tìm danh
sách những cổ phiếu có tín hiệu “Vượt MA” phù hợp.

26
5.4 Cổ phiếu tốt trong đà giảm
5.4.1 Định nghĩa
Cổ phiếu tốt trong đà giảm là chiến lược đầu tư tập trung vào những cổ phiếu cho
lợi nhuận tốt trong chu ký giảm của index. Hệ thống FiinTrade hỗ trợ nhà đầu tư thống kê
các giao trên toàn thị trường, xác định các cổ phiếu có lợi nhuận trong chu kỳ giảm điểm của
VN – Index.
5.4.2 Các chỉ tiêu xác định chiến lược

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

1. K.L T.B 1 tháng Là khối lượng giao dịch trung bình trong 1 tháng

2. VNINDEX Là chỉ số VNINDEX

3. Giá EOD Là giá đóng cửa tại mỗi ngày giao dịch

5.4.3 Phương pháp xác định chiến lược

STT Chiến lược Mô tả

Bước 1: Xác định khoảng thời giản giảm của VnIndex

Cổ phiếu tốt trong Dựa trên khoảng thời gian người dùng chọn, hệ thống sẽ
1. tìm ra 2 khoảng: thời gian t2 có min(VnIndex) và thời gian t1 có
đà giảm
max(Vnindex) (t2> t1) sao cho max(VnIndex) > 1,1 *
min(VnIndex)

27
Bước 2: Xác định lợi tức của cổ phiếu trong xu hướng giảm
Lợi tức (từ t1 đến t2) = (Giá đóng cửa t2 /Giá đóng của t1)-1
Bước 3: Xác định tín hiệu chiến lược Cổ phiếu tốt trong đà giảm
Nếu K.T TB 1 tháng > 10,000 và sắp xếp lợi tức để xác
định tín hiệu chiến lược Cổ phiếu tốt trong đà giảm
Người dùng có thể tùy chỉnh khoảng thời gian xác định xu
hướng giảm của Vnindex và K.L T.B 1 tháng.

5.4.4 Hiển thị trên Fiintrade


Việc xác định cổ phiếu tốt trong đà giảm được thể hiện tại chức năng “Chiến lược đầu tư” tab
“Chiến lược TA” mục “CP tốt trong đà giảm”. Fiintrade cho phép tùy chỉnh các tiêu chí
đầu vào để tìm danh sách những cổ phiếu có tín hiệu “Cổ phiếu tốt trong đà giảm” phù hợp.

5.5 Biến động


5.5.1 Định nghĩa
Biến động thị trường là chiến lược tập trung vào những cổ phiếu với lợi nhuận tính
theo ngày, tháng, quý lớn nhất. Hệ thống FiinTrade hỗ trợ nhà đầu tư thống kê dữ liệu lịch sử
các giao trên toàn thị trường, xác định các cổ phiếu có lợi nhuận theo ngày, tháng, quý lớn
nhất.
5.5.2 Các chỉ tiêu xác định chiến lược

STT Tên chỉ tiêu Mô tả

1. K.L TB 1 tháng Là khối lượng giao dịch trung bình trong 1 tháng

28
2. Giá EOD Là giá đóng cửa tại mỗi ngày giao dịch

5.5.3 Phương pháp xác định chiến lược

STT Chiến lược Mô tả

Bước 1: Xác định lợi tức cổ phiếu


Dựa trên thời gian tính lợi tức (ngày, tháng hoặc quý)
VD: lợi tức cổ phiếu (thứ 2) = (Giá EOD của thứ 2/ Giá EOD của
thứ 2 tuần trước) -1
Biến động thị
1. Bước 3: Xác định tín hiệu chiến lược Biến động thị trường
trường
Nếu K.T TB 1 tháng > 10,000 và sắp xếp lợi tức cổ phiếu
để xác định tín hiệu chiến lược Biến động thị trường
Người dùng có thể tùy chỉnh khoảng thời gian và K.L T.B
1 tháng.

5.5.4 Hiển thị trên Fiintrade


Việc xác định biến động được thể hiện tại chức năng “Chiến lược đầu tư” tab “Chiến lược
TA” mục “biến động”. Fiintrade cho phép tùy chỉnh các tiêu chí đầu vào để tìm danh sách
những cổ phiếu có tín hiệu “Biến động thị trường” phù hợp.

II Ứng dụng của việc xác định tín hiệu kỹ thuật trên FiinTrade
Việc xác định tín hiệu kỹ thuật có thể hỗ trợ Nhà đầu tư ở các phương diện:
29
• Đánh giá nhanh một cách trực quan biến động giá hiện tại và xu hướng ngắn hạn,
giúp Nhà đầu tư nhìn ngay ra dấu hiệu tích cực/tiêu cực của giá cổ phiếu theo dữ liệu
giao dich lịch sử. Dựa trên Bộ đánh giá chỉ báo được công bố bởi FiinGroup, nhà đầu
tư có thể tham khảo và đưa ra quyết định giao dịch cho bản thân.
• Hỗ trợ thông tin trong Tổng quan tín hiệu kỹ thuật trong ngắn hạn. Được xây dựng
kết hợp với mục Top giao dich, nhà đầu tư có thể quan sát nhanh và lựa chọn ra các cổ
phiếu mạnh trong ngắn hạn.
• Phát hiện các cổ phiếu có giao dịch đáng chú ý.
• Screen nhanh danh sách các cổ phiếu theo các phương pháp kỹ thuật khác nhau
trên toàn thị trường.

30

You might also like