Professional Documents
Culture Documents
Fiintrade - Technical Analysis Methodology - v1 1
Fiintrade - Technical Analysis Methodology - v1 1
2
FiinGroup và FiinTrade®
Được thành lập vào năm 2008, Công ty Cổ phần FiinTrade được thiết kế là nền tảng thông tin toàn
FiinGroup (tiền thân là StoxPlus) tự hào là công ty diện, bao gồm dữ liệu giao dịch, dữ liệu cơ bản,
hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp các các công cụ phân tích dữ liệu và hiển thị đa chiều
sản phẩm thông tin đa chiều, chuyên sâu và đáng cũng với các phân tích với hệ thống đánh giá sức
tin cậy về tình hình tài chính doanh nghiệp, dữ liệu khỏe và xếp hạng doanh nghiệp trong từng nhóm
thị trường tức thời, báo cáo phân tích chứng khoán ngành. Nền tảng này cũng bước đầu cung cấp các
hữu ích, công cụ quản lý đầu tư tối ưu, cùng các sự phân tích cơ bản đến chuyên sâu dựa trên số liệu
kiện và tin tức vô cùng quan trọng cho nhà đầu tư về thị trường và cổ phiếu, một cách độc lập bởi đội
cá nhân và các chuyên gia tại Việt Nam. ngũ chuyên gia phân tích của FiinGroup.
Ban lãnh đạo của FiinGroup Mục đích của tài liệu này
Ban lãnh đạo của FiinGroup là các chuyên gia Trong tài liệu này, chúng tôi hân hạnh trình bày
CFA Charteredholder, ACCA, MBA và có bề dầy với quý khách hàng và các bạn về phương pháp
trên 38 năm kinh nghiệm sâu trong lĩnh vực Đầu luận xây dựng, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật đối
tư, Ngân hàng, Phân tích Tài chính và Công nghệ với các mã chứng khoán niêm yết trên sàn chứng
từ Trung tâm Tài chính Luân Đôn, Anh Quốc, khoán.
Thụy Sỹ, Úc và Đông Nam Á.
3
Phương pháp luận
I Tổng quan phương pháp xác định tín hiệu kỹ thuật
Phân tích Tín hiệu kỹ thuật trong đầu tư chứng khoán là phương pháp phân tích, dự báo xu thế giá
chứng khoán thông qua việc nghiên cứu các dữ liệu thị trường quá khứ, chủ yếu là giá cả và khối lượng.
Đồng thời việc phân tích giá và khối lượng giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam giúp nhà
đầu tư có thể nhận biết các giao dich bất thường cũng như xác định xu thế ngắn hạn của thị trường
chứng khoán.
Nhờ nguồn dữ liệu đầy đủ và chính xác, FiinGroup đã xây dựng các phương pháp xác định tính hiệu
kỹ thuật một cách tự động trên hệ thống FiinTrade. Các nhóm chức năng phân tích kỹ thuật trên
FiinTrade bao gồm:
Nhóm 1: Phân tích xác định xu hướng <trend>
Nhóm 2: Phân tích xác định kỹ thuật <Indicator signal>
Nhóm 3: Phân tích xác định tín hiệu nhiễu <deceptive order>.
Nhóm 4: Phân tích giá và khối lượng <price-volume analysis>
Nhóm 5: Chiến lược phân tích kỹ thuật <TA strategy>.
Tên
STT tiêu Mô tả Ý nghĩa và ứng dụng
chi
Khung
STT thời Tăng (Bullish) Trung tính (Neutral) Giảm (Bearish)
gian
Giá khớp vượt đường Giá khớp bằng đường Giá khớp thấp hơn
1. 1 ngày
MA(5) MA(5) đường MA(5)
4
Giá khớp vượt đường Giá khớp bằng đường Giá khớp thấp hơn
2. 1 tuần
MA(5) MA(5) đường MA(5)
Giá khớp vượt đường Giá khớp bằng đường Giá khớp thấp hơn
3. 1 tháng
MA(5) MA(5) đường MA(5)
Giá khớp vượt đường Giá khớp bằng đường Giá khớp thấp hơn
4. 1 năm
MA(5) MA(5) đường MA(5)
Tên tiêu
STT Mô tả Ý nghĩa và ứng dụng
chi
Được tính bằng trung bình cộng của 4 Moving Average (5) chỉ xu hướng
giá đóng cửa tại các kỳ thời gian (mỗi giá của cổ phiếu trong ngắn hạn.
1 MA(5)
15 phút/1 giờ/1 ngày/1 tuần) và giá Dựa vào đường MA cho phép nhà
hiện tại đầu tu dự báo xu hướng giá trong
5
trung và ngắn hạn, từ đó có thể đưa
gia quyết định đầu tư.
RSI = 100-[100/1+RS)]
Ngoài việc xác định tín hiệu
Trong đó: tăng/giảm, ý nghĩa đường RSI còn
- RS = trung bình tăng/trung thể hiện xác ở 2 tiêu chí:
2 RSI(14) bình giảm. - Xác định xu hướng giá
- RSI: được tính dựa vào giá tương lai.
đóng cửa 14 kỳ (mỗi 15 phút/1 - Xác định tính phân kỳ, hội
giờ/1 ngày/1 tuần) gần nhất, tụ của giá
nên cũng gọi là đường RSI 14
∑20
𝑡=1(𝐶𝐿𝑉𝑡 𝑥 𝑣𝑜𝑙𝑢𝑚𝑒𝑡 )
𝐶𝑀𝐹 =
∑20
𝑡=1 𝑣𝑜𝑙𝑢𝑚𝑒𝑡
Trong đó:
Chỉ báo cho phép xác định dấu
𝐶𝐿𝑉
hiệu áp lực mua trong giai đoạn
3 CMF(20) (𝑐𝑙𝑜𝑠𝑒 − 𝑙𝑜𝑤) − (ℎ𝑖𝑔ℎ − 𝑐𝑙𝑜𝑠𝑒)
= tích lũy hoặc áp lực bán trong giai
high − low đoạn phân phối
Close: giá đóng trong kỳ thời gian
Low: giá thấp nhất trong kỳ thời gian
High: giá cao nhất trong kỳ thời gian
Tên chỉ báo Tăng (Bullish) Trung tính (Neutral) Giảm (Bearish)
MA(5) Giá hiện tại > MA(5) Giá hiện tại = MA(5) Giá hiện tại < MA(5)
6
Moving
Xác định theo MA(5) Xác định theo MA(5) Xác định theo MA(5)
Averages
Tên chỉ báo Tăng (Bullish) Trung tính (Neutral) Giảm (Bearish)
Việc xác định tín hiệu của nhóm Tổng hợp (Summary) dựa vào kết quả cuối cùng của 2
nhóm TB Động (Moving Averages (A)) và Chỉ tiêu (Indicators (B)) như sau:
7
3 Bộ chỉ tiêu xác định tín hiệu nhiễu <deceptive order>
Dựa vào dữ liệu giao dịch của các cổ phiếu, Fiingroup đã xây dựng hệ thống tự động thống
kê 5 tín hiệu nhiễu thường gặp, bao gồm:
Mua trần – bán Xác định các cổ phiếu có dư mua trần và dư bán sàn với khối lượng lớn
sàn
Hủy lệnh Xác định các cổ phiếu có số lượng lệnh bị hủy nhiều trong ngày
Đè giá -đẩy giá Xác định các cổ phiếu đang có xu hướng bị đè giá hoặc đẩy giá
Mua – bán chủ Xác định các các cổ phiếu có sự chênh lệch lớn về cung cầu giao dịch
động
Chốt phiên Xác định các cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn vào cuối phiên
8
Tín hiệu Mua trần (Bán sàn) là tín hiệu kỹ thuật xảy ra khi mã chứng khoán có khối
lượng dư mua trần (hoặc dư bán sàn) lớn đột biến so với khối lượng giao dịch của các phiên
trước. Hệ thống FiinTrade hỗ trợ nhà đầu tư thống kê các giao trên toàn thị trường, xác định
các cổ phiếu có mua trần (bán sàn) đột biến trong phiên giao dịch.
3.1.2 Các chỉ tiêu xác định tín hiệu
2. Khối lượng đặt mua 1 Là khối lượng đặt mua tại giá mua tốt nhất
4. Khối lượng đặt bán 1 Là khối lượng chào bán tại giá bán tốt nhất
Bước 1: Xác định khối lượng dư mua trần (K.L dư mua trần)
Nếu Giá mua 1 = Giá trần thì khối lượng đặt mua 1
được gọi là K.L dư mua trần.
Bước 2: Tính tỷ lệ dư mua trần
Tỷ lệ dư mua trần= K.L dư mua trần/ K.L T.B 10 phiên
1. Mua trần
Bước 3: Xác định tín hiệu
VD: Nếu tỷ lệ dư mua trần > 0.5 và K.L T.B 10 phiên >
10,000 thì tín hiệu “Mua trần” được xác định.
Tỷ lệ dư mua trần và K.L T.B 10 phiên có thể tùy chỉnh
dựa vào nhu cầu người dùng.
Bước 1: Xác định khối lượng dư bán sàn (K.L dư bán sàn)
2. Bán sàn Nếu Giá bán 1 = Giá sàn thì khối lượng đặt bán 1
được gọi là K.L dư bán sàn.
9
Bước 2: Tính tỷ lệ dư bán sàn
Tỷ lệ dư bán sàn = K.L dư bán sàn/ K.L T.B 10 phiên
Bước 3: Xác định tín hiệu
VD: Nếu tỷ lệ dư bán sàn> 0.5 và K.L T.B 10 phiên >
10,000 thì tín hiệu “Bán sàn” được xác định.
Tỷ lệ dư bán sàn và K.L T.B 10 phiên có thể tùy chỉnh
dựa vào nhu cầu người dùng.
2. Khối lượng đặt mua 1 Là khối lượng đặt mua tại giá mua tốt nhất
4. Khối lượng đặt mua 2 Là khối lượng đặt mua tại giá mua hai
6. Khối lượng đặt mua 3 Là khối lượng đặt mua tại giá mua ba
8. Khối lượng đặt bán 1 Là khối lượng chào bán tại giá bán tốt nhất
10. Khối lượng đặt bán 2 Là khối lượng chào bán tại giá bán hai
12. Khối lượng đặt bán 3 Là khối lượng chào bán tại giá bán ba
11
Tổng K.L hủy lệnh mua được xác định bằng tổng K.L hủy
lệnh mua tích lũy từ đầu phiên.
Bước 2: Xác định tín hiệu “Hủy lệnh Mua”
VD: Nếu K.L TB 10 phiên > 10,000 và Tổng K.L hủy
lệnh mua > 0 thì tín hiệu “Hủy lệnh Mua” được xác định.
K.L TB 10 phiên có thể tùy chỉnh dựa trên như cầu người
dùng.
12
3.3 Đè giá – Đẩy giá
3.3.1 Định nghĩa
Đè giá và đẩy giá là hành động của nhà đầu tư hoặc một nhóm nhà đầu tư thực hiện
nhằm mục đích kiểm soát giá cổ phiếu với các mục đích khác nhau.
Đè giá (hay đè bán) xảy ra khi khối lượng đặt bán tại một bước giá lớn đột biến so với
khối lượng giao dịch các phiên trước.Đẩy giá (hay đè mua) xảy ra khi khối lượng đặt mua tại
một bước giá lớn đột biến so với khối lượng giao dịch các phiên trước.
Dựa và việc thống kê giao dịch real – time, hệ thống FiinTrade xác định và thống kê
danh sách các cổ phiếu có dấu hiệu đè giá hoặc đẩy giá. Từ đó giúp nhà đầu tư có thêm góc
nhìn về hoạt động giao dịch của cổ phiếu
3.3.2 Các chỉ tiêu xác định tín hiệu
1. Khối lượng đặt mua 1 Là khối lượng đặt mua tại giá mua tốt nhất
2. Khối lượng đặt mua 2 Là khối lượng đặt mua tại giá mua hai
3. Khối lượng đặt mua 3 Là khối lượng đặt mua tại giá mua ba
4. Khối lượng đặt bán 1 Là khối lượng chào bán tại giá bán tốt nhất
5. Khối lượng đặt bán 2 Là khối lượng chào bán tại giá bán hai
6. Khối lượng đặt bán 3 Là khối lượng chào bán tại giá bán ba
13
Nếu tỷ lệ đè giá > 10% và K.L TB 10 phiên >10,000
thì tín hiệu Đè giá được xác định.
Tỷ lệ đè giá và K.L TB 10 phiên có thể điều chỉnh dựa
trên nhu cầu của người dùng.
14
3.4 Mua – bán chủ động
3.4.1 Định nghĩa
Lệnh Buy Up (Mua chủ động) là lệnh do nhà đầu tư thực hiện chủ động mua lên so
với giá hiện tại của cổ phiếu. Lệnh Sell Down (Bán chủ động) là lệnh do nhà đầu tư thực hiện
chủ động bán dưới giá hiện tại của cổ phiếu.
Thống kê khối lượng giao dich theo lệnh BU – SD giúp nhà đầu tư có thể sử dụng để
đánh giá tương quan giữa cung và cầu trên giao dịch thực tế, nhận định tương đối về sự vận
động của xu hướng dòng tiền. Kết hợp với diễn biến giá, chỉ số BU/SD có thể giúp nhà đầu tư
nhận biết được động thái của các nhà đầu tư lớn.
Hệ thống FiinTrade thống kê giao dịch trên toàn thị trường và xác định danh sách các
cổ phiếu có tỷ lệ BU/SD đột biến trong phiên
3.4.2 Các chỉ tiêu xác định tín hiệu
1. Giá khớp Là giá khớp lệnh tại thời điểm hiện tại.
2. K.L khớp Là khối lượng khớp lệnh tại thời điểm hiện tại.
15
Bước 4: Xác định Tổng Khối Lượng SD
Tổng K.L SD được xác định bằng cách tính tổng khối lượng
khớp SD tích lũy từ đầu phiên.
Bước 5: Tính tỷ lệ BU/SD
BU/SD = (Tổng K.L BU)/ (Tổng K.L SD).
Bước 6: Xác định tín hiệu Mua chủ động
Nếu BU/SD > 0.3 và K.L T.B 10 phiên > 10.000 thì tín hiệu
“Mua chủ động” được xác định.
Tỷ lệ BU/SD, K.L T.B 10 phiên có thể hiệu chỉnh tùy vào mục
đích người dùng.
16
3.5 Chốt phiên
3.5.1 Định nghĩa
Chốt phiên là hoạt động được nhà đầu tư thực hiện giao dịch với khối lượng lớn cổ
phiếu vào cuối phiên.Việc xác định giao dịch lớn vào cuối phiên giúp nhà đầu tư biết được
các cổ phiếu có dấu hiệu ra tăng thanh khoản. Kết hợp với thông tin biến động giá sẽ là một
trong những công cụ hỗ trợ nhà đầu tư trong việc dự đoán xu hướng giá cổ phiếu
Hệ thống FiinTrade thống kê giao dịch trên toàn thị trường và xác định danh sách các
cổ phiếu có dấu hiệu giao dịch “ Chốt phiên” đột biến.
3.5.2 Các chỉ tiêu xác định tín hiệu
1. Khối lượng khớp Là khối lượng khớp lệnh tại một thời điểm
2. Thời gian khớp Là thời gian xảy ra giao dịch khớp lệnh.
17
Bước 3: Xác định tỷ lệ vượt
Tỷ lệ vượt = Tổng K.L (sau 14h00) / Tỷ lệ K.L (trước 14h00)
Bước 4: Xác định tín hiệu Chốt phiên
Nếu tỷ lệ vượt> 20% và K.L TB 10 phiên >10,000 thì tín hiệu
Chốt phiên được xác định.
Tỷ lệ vượt và K.L TB 10 phiên có thể được điều chỉnh để phù
hợp với nhu cầu người dùng.
18
- Khối lượng tăng liên tục nhiều phiên
Trong đó, tổng khối lượng ước lượng (T.K.L ước lượng) là tổng khối lượng khớp
lệnh dự báo trong phiên giao dịch hiện tại.
4.2 Các yếu tố đầu vào cho phân tích giá – khối lượng
1. Giá khớp Là giá giao dịch khớp lệnh tại thời điểm hiện tại
2. Tổng khối lượng khớp Là tổng khối lượng khớp lệnh tại thời điểm hiện tại
Là giá đóng cửa của mỗi ngày giao dịch (không bao
3. Giá EOD
gồm phiên giao dịch hiện tại)
19
Bước 1: Xác định Tổng khối lượng ước lượng
T.K.L ước lượng = Tổng khối lượng khớp * (Tổng thời
gian giao dịch)/ (Thời gian đã giao dịch)
Trong đó:
Tổng thời gian khớp = 4,25 đối với sàn HOSE và 4,5 đối
với sàn HNX và UPCOM.
Thời gian đã giao dịch là khoảng thời gian tính từ đầu
Khối lượng tăng phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
2.
và giá giảm Bước 2: Xác định số phiên khối lượng tăng
Đếm số phiên khối lượng tăng liên tục dựa trên Tổng
khối lượng EOD của những ngày trước và T.K.L ước lượng của
ngày hiện tại.
Bước 3: Xác định tín hiệu Khối lượng tăng và giá giảm
Nếu số phiên khối lượng tăng liên tục > 3 và Giá khớp
< Giá EOD tại đầu chuỗi thì tín hiệu Khối lượng tăng và giá
giảm được xác nhận.
20
Bước 2: Xác định số phiên khối lượng tăng
Đếm số phiên khối lượng tăng liên tục dựa trên Tổng
khối lượng EOD của những ngày trước và T.K.L ước lượng của
ngày hiện tại.
Bước 3: Xác định tín hiệu Khối lượng tăng liên tục
Nếu số phiên khối lượng tăng liên tục > 3 thì tín hiệu
Khối lượng tăng liên tục được xác nhận.
1. Tổng khối lượng khớp Là tổng khối lượng khớp lệnh hiện tại
21
2. %Thay đổi Là tỷ lệ tăng/giảm giá trong phiên hiện tại
22
5.2 Vượt đỉnh/ Thủng đáy
5.2.1 Định nghĩa
Vượt đỉnh (hủng đáy) là chiến lược đầu tư tập trung vào những cổ phiếu có giá giao
dịch lớn và giá vượt qua đỉnh (xuống dưới đáy) giá trong 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 1 năm.
Hệ thống FiinTrade hỗ trợ nhà đầu tư thống kê các giao trên toàn thị trường, xác định
các cổ phiếu vượt đỉnh (hủng đáy) và đột biến khối lượng trong phiên giao dịch..
5.2.2 Các chỉ tiêu xác định chiến lược
1. Tổng khối lượng khớp Là tổng khối lượng khớp lệnh hiện tại
23
Bước 1: Xác định tổng khối lượng ước lượng
T.K.L ước lượng = Tổng khối lượng khớp * (Tổng thời
gian giao dịch)/ (Thời gian đã giao dịch)
Trong đó:
Tổng thời gian khớp = 4,25 đối với sàn HOSE và 4,5 đối
với sàn HNX và UPCOM.
Thời gian đã giao dịch là khoảng thời gian tính từ đầu
1. Vượt đỉnh phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
Bước 2: Xác định tỷ lệ khối lượng
Tỷ lệ khối lượng = T.K.L ước lượng/ K.L TB 10 phiên
Bước 3: Xác định tín hiệu chiến lược Vượt đỉnh
Nếu tỷ lệ khối lượng > 1 và giá khớp > giá đỉnh trong 3
tháng thì tín hiệu chiến lược Vượt đỉnh được xác định
Tỷ lệ khối lượng, thời gian giá đỉnh có thể hiểu chỉnh trên
cơ sở nhu cầu của người dùng.
24
5.3 Vượt MA
5.3.1 Định nghĩa
Vượt lên MA (Cắt xuống MA) là chiến lược đầu tư tập trung vào các mã cổ phiếu
có biến động giá lớn hơn (nhỏ hơn) đường trung bình động MA và kèm theo khối lượng lớn.
Hệ thống FiinTrade hỗ trợ nhà đầu tư thống kê các giao trên toàn thị trường, xác định
các cổ phiếu có tín hiệu kỹ thuật Vượt lên MA (Cắt xuống MA) và có đột biến trong phiên
giao dịch.
5.3.2 Các chỉ tiêu xác định chiến lược
1. Tổng khối lượng khớp Là tổng khối lượng khớp lệnh hiện tại
Là trung bình động giản đơn giá của (x) ngày giao
4. SMA(x)
dịch liền trước.
25
Bước 1: Xác định tổng khối lượng ước lượng
T.K.L ước lượng = Tổng khối lượng khớp * (Tổng thời
gian giao dịch)/ (Thời gian đã giao dịch)
Trong đó:
Tổng thời gian khớp = 4,25 đối với sàn HOSE và 4,5 đối
với sàn HNX và UPCOM.
Thời gian đã giao dịch là khoảng thời gian tính từ đầu
phiên giao dịch đến thời điểm hiện tại.
1. Vượt lên MA
Bước 2: Xác định tỷ lệ khối lượng
Tỷ lệ khối lượng = T.K.L ước lượng/ K.L TB 10 phiên
Bước 3: Xác định tín hiệu chiến lược Vượt lên MA
Nếu tỷ lệ khối lượng > 1 và giá khớp > SMA 20 và
%thay đổi > 1% thì tín hiệu chiến lược Vượt lên MA được xác
định
Tỷ lệ khối lượng, SMA, %thay đổi có thể hiểu chỉnh trên
cơ sở nhu cầu của người dùng.
26
5.4 Cổ phiếu tốt trong đà giảm
5.4.1 Định nghĩa
Cổ phiếu tốt trong đà giảm là chiến lược đầu tư tập trung vào những cổ phiếu cho
lợi nhuận tốt trong chu ký giảm của index. Hệ thống FiinTrade hỗ trợ nhà đầu tư thống kê
các giao trên toàn thị trường, xác định các cổ phiếu có lợi nhuận trong chu kỳ giảm điểm của
VN – Index.
5.4.2 Các chỉ tiêu xác định chiến lược
1. K.L T.B 1 tháng Là khối lượng giao dịch trung bình trong 1 tháng
3. Giá EOD Là giá đóng cửa tại mỗi ngày giao dịch
Cổ phiếu tốt trong Dựa trên khoảng thời gian người dùng chọn, hệ thống sẽ
1. tìm ra 2 khoảng: thời gian t2 có min(VnIndex) và thời gian t1 có
đà giảm
max(Vnindex) (t2> t1) sao cho max(VnIndex) > 1,1 *
min(VnIndex)
27
Bước 2: Xác định lợi tức của cổ phiếu trong xu hướng giảm
Lợi tức (từ t1 đến t2) = (Giá đóng cửa t2 /Giá đóng của t1)-1
Bước 3: Xác định tín hiệu chiến lược Cổ phiếu tốt trong đà giảm
Nếu K.T TB 1 tháng > 10,000 và sắp xếp lợi tức để xác
định tín hiệu chiến lược Cổ phiếu tốt trong đà giảm
Người dùng có thể tùy chỉnh khoảng thời gian xác định xu
hướng giảm của Vnindex và K.L T.B 1 tháng.
1. K.L TB 1 tháng Là khối lượng giao dịch trung bình trong 1 tháng
28
2. Giá EOD Là giá đóng cửa tại mỗi ngày giao dịch
II Ứng dụng của việc xác định tín hiệu kỹ thuật trên FiinTrade
Việc xác định tín hiệu kỹ thuật có thể hỗ trợ Nhà đầu tư ở các phương diện:
29
• Đánh giá nhanh một cách trực quan biến động giá hiện tại và xu hướng ngắn hạn,
giúp Nhà đầu tư nhìn ngay ra dấu hiệu tích cực/tiêu cực của giá cổ phiếu theo dữ liệu
giao dich lịch sử. Dựa trên Bộ đánh giá chỉ báo được công bố bởi FiinGroup, nhà đầu
tư có thể tham khảo và đưa ra quyết định giao dịch cho bản thân.
• Hỗ trợ thông tin trong Tổng quan tín hiệu kỹ thuật trong ngắn hạn. Được xây dựng
kết hợp với mục Top giao dich, nhà đầu tư có thể quan sát nhanh và lựa chọn ra các cổ
phiếu mạnh trong ngắn hạn.
• Phát hiện các cổ phiếu có giao dịch đáng chú ý.
• Screen nhanh danh sách các cổ phiếu theo các phương pháp kỹ thuật khác nhau
trên toàn thị trường.
30