You are on page 1of 4

RUBRICS BÀI TẬP NHÓM (BÀI TẬP NHÓM 1 & 2)

Tên chuẩn Xuất sắc Giỏi Khá Trung bình Yếu


>9 8.5 – 8.9 7.0 – 8.4 4.0 – 6.9 <4
3. Ứng Đạt mức Đạt mức Đạt mức Tính được Không tính
dụng lý giỏi và đánh khá và giải trung bình rủi ro và được rủi ro
thuyết danh giá mức độ thích, so và giải thích TSSL của và TSSL
mục đầu tư phù hợp của sánh được được ý chứng của chứng
và mô hình mô hình rủi ro và nghĩa của khoán và khoán và
định giá tài TSSL với rủi ro và danh mục danh mục
sản vốn điều kiện TSSL của đầu tư đầu tư
trong việc giả định của chứng
xác định lợi mô hình khoán và
nhuận và danh mục
rủi ro của đầu tư
chứng
khoán và
danh mục
đầu tư
chứng
khoán.
5. Thực Tổng điểm Tổng điểm Tổng điểm Tổng điểm Tổng điểm
hiện được theo Phiếu theo Phiếu theo Phiếu theo Phiếu theo Phiếu
các hoạt chấm kỹ chấm kỹ chấm kỹ chấm kỹ chấm kỹ
động nhóm năng làm năng làm năng làm năng làm năng làm
liên quan việc nhóm việc nhóm việc nhóm việc nhóm việc nhóm
đến các tình >90%. từ 85%- từ 70%- từ 40%- <40%
huống tài 89% 84% 69%
chính doanh
nghiệp (Căn
cứ theo
phiếu đánh
giá kỹ năng
làm việc
nhóm).

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM


ST Họ & tên Deadline Tham gia thảo Tổ Hiệu
T thành viên luận nhóm nhiệt chức quả làm Tổng
nhóm tình, đưa ra ý và việc cộng
kiến, tạo môi hướng
trường hợp tác dẫn cả
tốt nhóm
Tối đa Tối đa 30% Tối đa Tối đa
30% 10% 30%
1 A
2 B
3 C
4 D
5 E
Lưu ý:
- Phiếu chấm này thực hiện cả 2 phía giảng viên và nhóm sinh viên, sau đó lấy
trung bình để tránh tình trạng sinh viên tự cho điểm tối đa, không đúng với kết
quả làm việc nhóm.
- Trong trường hợp sinh viên nào không hợp tác và làm việc nhóm, cản trở công
việc của nhóm sẽ bị trừ điểm (tức nhận điểm âm).
- Để vấn đề cảm tính ảnh hưởng đến kết quả đánh giá của phía sinh viên, nếu
điểm số nào đó rất cao hoặc rất thấp, chỉ xuất hiện một lần trong một tiêu chí
thì điểm đó được thay bằng điểm đánh giá của giảng viên.

BÀI TẬP NHÓM MẪU


(Mỗi nhóm từ 3-5 sinh viên)
Giảng viên chọn danh mục gồm 3 chứng khoán (niêm yết trên HOSE) ở 3 ngành
khác nhau phân công cho mỗi nhóm sinh viên để thực hiện bài tập nhóm.

(1) BÀI TẬP NHÓM 1:

Phần 1: Tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán và tỷ suất sinh lợi kỳ
vọng của danh mục đầu tư dựa trên mô hình CAPM

+ Bước 1: Sinh viên thu thập dữ liệu lịch sử về giá đóng cửa điều chỉnh của
chứng khoán và chỉ số Vn-Index (đại diện cho danh mục thị trường) trong thời kỳ
5 năm gần nhất.

+ Bước 2: Xác định tỷ suất sinh lợi theo ngày của từng cổ phiếu (R i) và của danh
mục thị trường (RM) dựa trên dữ liệu lịch sử về giá chứng khoán và chỉ số VN-Index.
Ri = (Pt – Pt-1)/Pt-1
RM = (PVNt – PVNt-1)/PVNt-1
Trong đó: Pt là giá cổ phiếu ở thời điểm t ; Pt-1 là giá cổ phiếu ở thời điểm t-1
PVNt là chỉ số VN-Index ở thời điểm t;
PVNt-1 là chỉ số VN-Index ở thời điểm t-1.
Lưu ý: Việc xác định tỷ suất sinh lợi chứng khoán có thể thực hiện theo ngày có
thể tạo ra sự thiên lệch do nhiều ngày không có giao dịch.

+ Bước 3: Tính toán hệ số Beta của từng công ty theo dữ liệu tỷ suất sinh lợi theo
ngày của từng cổ phiếu (Ri) và tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường (R M) trong
thời kỳ 5 năm gần nhất.
COV ( Ri , Rm )

βi =
2
σ ( R m)
Lưu ý: Độ dài thời kỳ ước tính Beta là 5 năm được chọn dựa trên việc
tham khảo cách chọn thời kỳ ước tính Beta của Standard & Poor’s. Theo đó,
Beta sẽ được ước tính dựa trên Data 5 năm này để tính ra tỷ suất sinh lợi kỳ
vọng cho chứng khoán và cả danh mục đầu tư theo CAPM sẽ chính xác hơn.

+ Bước 4: Vận dụng mô hình CAPM: xác định tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng
của chứng khoán và tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư.
1) Tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán:
E(Ri) = Rf + (Rm – Rf)βi
Trong đó:
- Ri là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của chứng khoán i
- Rf là lãi suất phi rủi ro, chú ý lấy lãi suất trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn 5
năm (Số liệu lãi suất phi rủi ro phải là số liệu gần sát thời điểm phân tích nhất,
nguồn số liệu từ Bộ Tài chính, hoặc Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội)
- Rm là tỷ suất sinh lợi trung bình hàng năm của danh mục thị trường (lấy trung
bình cộng)
2) Tính toán tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư:
+ Xác định Beta danh mục (βp), trên cơ sở ước lượng tỷ trọng vốn đầu tư vào 3
chứng khoán.
+ Áp dụng CAPM, tính tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục:
E(Rp) = Rf + (Rm – Rf)βp

(2) BÀI TẬP NHÓM 2:

- Phần 2: Phân tích kết quả tính toán ở Phần 1


 Giải thích ý nghĩa
 So sánh với mô hình lý thuyết, xem xét những điều kiện giả định của mô
hình

- Phần 3: Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm


Việc đánh giá kỹ năng làm việc nhóm được thực hiện theo Phiếu chấm sau:

ST Họ & tên Deadline Tham gia thảo Tổ Hiệu


T thành viên luận nhóm nhiệt chức quả làm Tổng
nhóm tình, đưa ra ý và việc cộng
kiến, tạo môi hướng
trường hợp tác dẫn cả
tốt nhóm
Tối đa Tối đa 30% Tối đa Tối đa
30% 10% 30%
1 A
2 B
3 C
4 D
5 E

Lưu ý:
- Phiếu chấm này thực hiện cả 2 phía giảng viên và nhóm sinh viên, sau đó lấy
trung bình để tránh tình trạng sinh viên tự cho điểm tối đa, không đúng với kết
quả làm việc nhóm.
- Trong trường hợp sinh viên nào không hợp tác và làm việc nhóm, cản trở công
việc của nhóm sẽ bị trừ điểm (tức nhận điểm âm).
Để vấn đề cảm tính ảnh hưởng đến kết quả đánh giá của phía sinh viên, nếu điểm số
nào đó rất cao hoặc rất thấp, chỉ xuất hiện một lần trong một tiêu chí thì điểm đó
được thay bằng điểm đánh giá của giảng viên.

You might also like