Professional Documents
Culture Documents
EVFTA VN Supervision - VN
EVFTA VN Supervision - VN
Tim De Meyer
Cố vấn cấp cao về Chính sách Tiêu chuẩn, Vụ Tiêu chuẩn Lao động Quốc tế
Văn phòng Lao động Quốc tế, Geneva
Tổng quan
Giới thiệu về Tổ chức Lao động Quốc tế
(ILO)
Phân tích Chương có điều khoản “Các Tiêu
chuẩn và Thỏa thuận Đa phương về Lao
động” của EVFTA
Phê chuẩn nghĩa là gì?
Nghị định thư về Lao động Cưỡng bức
(2014) đi kèm Công ước 29
Một số dữ liệu về phê chuẩn
I
Giới thiệu về Tổ chức Lao động Quốc
tế (ILO)
Tổ chức Lao động Quốc tế
Thành lập năm 1919
Bao gồm Chính phủ + Người sử dụng lao động
(NSDLĐ) + Người lao động (NLĐ) từ 187 quốc gia
Việt Nam là thành viên trong các giai đoạn:
1950 đến 1976
1980 đến 1985
1992 đến nay
Cơ quan của LHQ - Chương trình nghị sự 2030
Thúc đẩy công bằng xã hội và toàn cầu hóa công
bằng thông qua việc làm thỏa đáng
II
Phân tích Chương có điều khoản “Các
Tiêu chuẩn và Thỏa thuận Đa phương về
Lao động” của EVFTA
Lời tựa
Điều 3 của Chương “Thương mại và Phát
triển Bền vững”
Mục tiêu “thúc đẩy sự đóng góp của các
lĩnh vực liên quan đến thương mại lên các
vấn đề lao động”
Quyền thiết lập mức độ bảo hộ trong nước
phù hợp với nguyên tắc của các tiêu chuẩn
đã được quốc tế công nhận, và những hiệp
định mà Bên đó là thành viên
1. “thúc đẩy phát triển thương mại song phương một cách
có lợi cho việc làm đầy đủ, năng suất và bền vững cho tất cả
mọi người, bao gồm cho phụ nữ và thanh niên”
kết nối cam kết với Chương trình Nghị sự 2030, đặc biệt là
với SDG 8
Ý nghĩa: ILO là cơ quan giám sát 14 chỉ số thống kê bao gồm chỉ
số về quyền công đoàn mà Hội nghị Quốc tế về Thống kê Lao
động (ICLS) sẽ chính thức hóa bằng một hướng dẫn vào cuối
năm nay
Lợi ích
các tiêu chuẩn lao động không phải để phục vụ cho mục đích
của các nhà bảo vệ…
… nhưng nếu vi phạm các tiêu chuẩn cơ bản thì sẽ không thể có
lợi thế cạnh tranh
thu nhập tăng - và do đó hạn chế sự bóc lột - là điều quan trọng
đối với các đối tác thương mại tiên tiến
2. Tôn trọng, thúc đẩy và thực hiện có hiệu
quả các nguyên tắc và quyền cơ bản trong lao
động
bao gồm các Công ước cơ bản + quản trị + kỹ thuật đã phê chuẩn
Nỗ lực không ngừng để thực thi pháp luật lao động quốc gia
Tham chiếu GSP + “thẻ điểm”, sử dụng ý kiến giám sát của ILO
làm bằng chứng tuân thủ
Thực hiện của Việt Nam?
CAS - 2 thảo luận trong 10 năm qua
2017 - không có báo cáo đầu tiên về Công ước 187
2009 – không có báo cáo về các Công ước chưa được phê chuẩn
CFA - không có khiếu nại nào từ năm 1973
CEACR
quan sát đối với 6 Công ước cơ bản và Công ước quản trị (2 chưa thực hiện)
chưa thực hiện yêu cầu trực tiếp đối với 10 Công ước
Cuối cùng
Điều 9
việc làm thỏa đáng và có lợi cho hiệu quả kinh tế, đổi mới và
năng suất
thúc đẩy sự gắn kết giữa các chính sách thương mại và lao
động
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp cần được thúc đẩy -
nhưng đừng biến nó trở thành rào cản thương mại
Điều 10
không làm sự suy yếu pháp luật lao động để thúc đẩy T hoặc I
không có sự miễn trừ đối với pháp luật lao động để thúc đẩy T
hoặc I
Không chấp nhận thất bại trong thực thi hiệu quả để khuyến
khích T hoặc I
Cuối cùng
Điều 12 - 13 - 14
Minh bạch
Đánh giá các tác động bền vững
Hợp tác chia sẻ kinh nghiệm phê chuẩn
III
Phê chuẩn nghĩa là gì?
Các Tiêu chuẩn lao động quốc tế
thông qua Nghị định thư năm 2014 đi kèm Công ước
29
Thái Lan rơi xuống Nhóm 3 trong báo cáo Mua bán
làm
hoặc phải tiếp tục làm vì bị đe
phòng ngừa
rút ra khỏi LĐCB / bảo vệ
Năm Số Công ước Tên Công ước Số quốc gia phê chuẩn
1930 29 Lao động cưỡng bức (178)
1948 87 Tự do Liên kết và Bảo vệ (154)
Quyền Tổ chức
1949 98 Quyền tổ chức và thương (165)
lượng tập thể
1951 100 Thù lao Bình đẳng (173)
1957 105 Xóa bỏ Lao động cưỡng bức (175)
1958 111 Phân biệt đối xử (trong (175)
Việc làm & Nghề nghiệp)
1973 138 Độ tuổi tối thiểu (171)
1999 182 Các hình thức LĐTE tồi tệ nhất (181)
Các Công ước quản trị tính đến ngày 1/2/2018: 187 quốc gia thành viên ILO
Năm Số Công ước Tên Công ước Số quốc gia phê chuẩn
1947 81 Thanh tra lao động (144)
1964 122 Chính sách tuyển dụng (111)
1969 129 Thanh tra lao động (53)
(Nông nghiệp)
1976 144 Tham vấn ba bên (139)
(Tiêu chuẩn lao động quốc tế)
29 87 98 100 111 105 138 182
Trung Quốc 1990 2006 1999 2002
(1919/26)
Hàn Quốc 1997 1998 1999 2001
(1991/29)
Nhật Bản 1932 1965 1953 1967 2000 2001
(1919/49)
Hoa Kỳ 1991 1999
(1934/14)
Ấn Độ 1954 1958 1960 2000 2017 2017
(1919/47)
Brazil 1957 1952 1957 1965 1965 2001 2000
(1919/97)
Nga 1956 1956 1956 1956 1961 1998 1979 2003
('34 & '54 / 75)
Canada 2011 1972 2017 1972 1964 1959 2016 2000
(1919/36)
122 81 129 144
Hoa Kỳ 1988
Năm Số Công ước Tên Công ước Số quốc gia phê chuẩn
1930 29 Lao động cưỡng bức (178)
1948 87 Tự do Liên kết và Bảo vệ (155)
Quyền Tổ chức
1949 98 Quyền tổ chức và thương (165)
lượng tập thể
1951 100 Thù lao Bình đẳng (173)
1957 105 Xóa bỏ Lao động cưỡng bức (175)
1958 111 Phân biệt đối xử (trong (175)
Việc làm & Nghề nghiệp)
1973 138 Độ tuổi tối thiểu (171)
1999 182 Các hình thức LĐTE tồi tệ nhất (181)
Các Công ước quản trị tính đến ngày 10/6/2018: 187 quốc gia thành viên ILO
Năm Số Công ước Tên Công ước Số quốc gia phê chuẩn
1947 81 Thanh tra lao động (144)
1964 122 Chính sách tuyển dụng (111)
1969 129 Thanh tra lao động (53)
(Nông nghiệp)
1976 144 Tham vấn ba bên (142)
(Tiêu chuẩn lao động quốc tế)
29 87 98 100 111 105 138 182
Trung Quốc 1990 2006 1999 2002
(1919/26)
Hàn Quốc 1997 1998 1999 2001
(1991/29)
Nhật Bản 1932 1965 1953 1967 2000 2001
(1919/49)
Hoa Kỳ 1991 1999
(1934/14)
Ấn Độ 1954 1958 1960 2000 2017 2017
(1919/47)
Brazil 1957 1952 1957 1965 1965 2001 2000
(1919/97)
Nga 1956 1956 1956 1956 1961 1998 1979 2003
('34 & '54 / 75)
Canada 2011 1972 2017 1972 1964 1959 2016 2000
(1919/36)
122 81 129 144
Hoa Kỳ 1988
N
E S W
Báo cáo (& một số đoạn đặc biệt) được thông qua tại Phiên
Phần IV
Tiếp cận nguồn tài liệu của ILO…
Thuật ngữ cơ bản
Thông qua
Phê chuẩn
Áp dụng
Tố cáo
Giám sát
Đại diện / khiếu nại
Bãi bỏ
Các từ viết tắt
ILS
CCPD
DWCP
UNDAF / UNPAF
CFA
CEACR
CAS
NORMLEX
Báo cáo Điều 19 / Báo cáo Điều 22 / Nhận xét Điều
23
Cảm ơn
sự chú ý của quý vị