Professional Documents
Culture Documents
NHÓM LỚP 02 - BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 7
NHÓM LỚP 02 - BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 7
Nhóm 7
GVHD: Ths. Hồ Ngọc Khương
VỚI SỰ GÓP MẶT CỦA
CÁC THÀNH VIÊN
Nhóm trưởng
Nguyễn Phan Duy - 21145354 Nguyễn Hữu Tài - 21154067 Trần Lê Minh Trí - 21157080
Kiều Nguyễn Phi Toàn - 21154036 Nguyễn Hải Vinh- 21154077 Phạm Trần Đình Hòa -21154011
KHÁI QUÁT
Khái niệm
Cách mạng công nghiệp (CMCN) là
những bước phát triển nhảy vọt về chất
trình độ của tư liệu lao động trên cơ sở
những phát minh của nhân loại kéo theo
sự thay đổi căn bản về phân công lao
động xã hội cũng như tạo bước phát
triển năng suất lao động cao hơn hẳn
nhờ áp dụng một cách phổ biển những
tính năng mới trong kỹ thuật – công
nghệ đó vào đời sống xã hội.
Khái quát lịch sử cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ( CMCN 1.0 )
+ Thời gian: Từ giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
+ Tiền đề: sự trưởng thành của lực lượng sản xuất bước phát triển đột biến về tư liệu lao động.
+ Nội dung: lao động thủ công lao động sử dụng máy móc (cơ khí hóa sản xuất) bằng việc sử
dụng năng lượng nước và hơi nước.
+ Một số phát minh:
Thoi bay của John Kay (1733) Máy kéo sợi Jenny (1764) Máy dệt điện của
Edmund Cartwright (1785 )
Khái quát lịch sử cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai ( CMCN 2.0 )
+ Thời gian: Vào nửa cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
+ Nội dung :
- Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện
- Nền sản xuất cơ khí nền sản xuất điện – cơ khí và sang giai đoạn tự động hóa cục bộ
trong sản xuất.
Sự nối tiếp của cuộc cách mạng công nghiệp 1.0 đồng thời tạo ra những tiến bộ trong giao
thông vận tải và thông tin liên lạc.
+ Một số công nghệ và sản phẩm mới ra đời và phổ biến :
- Điện, xăng dầu, động cơ đốt trong, kỹ thuật phun khí nóng, công nghệ luyện thép Bessemer
trong sản xuất sắt thép.
- Ngành sản xuất giấy, in ấn, chế tạo ô tô, điện thoại, sản phẩm cao su.
- Phương pháp quản lý sản xuất của H.For và Taylor.
Khái quát lịch sử cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai ( CMCN 2.0 )
+Một số thành tựu:
Chiếc xe hơi đầu tiên của Nicolas Joseph Cugnot (1825) Ô tô sử dụng động cơ đốt trong của Karl Benz (1885)
Chiếc máy tính đời đầu Siêu máy tính Atlas (1960)
- Có khả năng kết nối, tạo mạng lưới thông tin trao đổi
- Tạo điều kiện nhiều lĩnh vực phát triển:
- Đưa kinh tế thế giới bước vào giai đoạn tăng trưởng
- Giúp cuộc sống con người trở nên thuận tiện, năng suất hơn.
- Những tác động mang tính tích cực, đặt ra nhiều cơ hội, thách thức.
Cần nhấn mạnh rằng, sự thích ứng này không phải là nhiệm vụ của
nhà nước hay doanh nghiệp mà là của toàn dân, mỗi công dân, trong đó
mỗi sinh viên cần ý thức được những tác động mới để có giải pháp tích
cực, phù hợp.
1.2. Công nghiệp hoá và các mô hình công nghiệp hoá trên thế giới
- Công nghiệp hóa của các nước tư bản cổ điển, chủ yếu
là Anh.
- Gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
nhất, nổ ra giữa TK XVIII.
- Ngành công nghiệp nhẹ và nông nghiệp phát triển
nhiều máy móc, thiết bị => Tiền đề cho sự phát triển.
- Xảy ra nhiều mâu thuẫn, phong trào đấu tranh giành
độc lập của các nước thuộc địa.
- Diễn ra trong thời gian tương đối dài, trung bình 60-
80 năm.
Các mô hình công nghiệp hoá tiêu biểu trên thế giới
Mô hình công nghiệp hoá kiểu Liên Xô (cũ)
Mô hình công nghiệp hoá của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới
CNH
Con đường
theo con
cơ bản
đườngtiếpmới.
thu, phát triển khoa học, công
nghệtriển
Phát mới,sản
hiệnxuất
đại:trong nước.
+Thu
Đầuhút
tưnguồn
nghiênlực bênchế
cứu, ngoài hoàn
tạo và công thiện
nghiệp hóa
dần - hiện
trình độ
đại hóa
công (chỉtừtrong
nghệ vòngcao.
thấp đến 20-30 năm).
+ Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ các
nước phát triển hơn.
+ Xây dựng chiến lược phát triển khoa học, công nghệ
nhiều tầng, kết hợp cả công nghệ truyền thống và hiện
đại. Vừa nghiên cứu chế tạo vừa tiếp nhận chuyển giao
công nghệ từ các nước phát triển hơn.
Trong 1 khoảng thời gian ngắn đã gia nhập vào các nước
công nghiệp phát triển.
TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN
VÀ NỘI DUNG CỦA
Khái niệm
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao
động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công
nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công
nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
CNH, HĐH là nhân tố quyết định sự thắng lợi của con đường
đi lên chủ nghĩa xã hội mà Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn
2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
01
Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển
đổi từ nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất
- xã hội tiến bộ.
- Tạo lập các điều kiện cần thiết trên tất cả các
mặt của đời sống sản xuất xã hội.
Quan điểm
Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng
mọi nguồn lực Vừa là cơ hội, vừa là thách thức.
Phải chuẩn bị những điều kiện cần thiết (giáo dục, thể
chế, chiến lược, chính sách...)
Các biện pháp thích ứng phải được thực hiện đồng bộ,
phát huy sức sáng tạo của toàn dân Các giải pháp
phải đồng bộ, có sự phối hợp của tất cả các chủ thể,
phát huy sức mạnh sáng tạo của toàn dân
2.3. Công nghiệp và công nghiệp hoá ở Việt Nam trong bối cảnh CMCN 4.0
Nhiệm vụ