You are on page 1of 8

01.

ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÓM THUỐC


CƯỜNG GIAO CẢM
02. . HCl

THUỐC CỤ THỂ:
EPHEDRIN HCL
2.1 Công thức cấu tạo, tên gọi
Tên gọi:
EPHEDRIN HYDROCLORID
● Tên chung quốc tế: Ephedrin
● Biệt dược: Ephedrivo, Lexofedrin,…
● Tên khoa học (IUPAC):
(1R,2S)-2-(methylamino)-1-
phenylpropan-1-ol hydroclorid
Công thức phân tử: C10H16ClNO
Công thức cấu tạo:
2.2 Lịch sử ra đời và phát triển

Carl F. Schmidt Ko Kuei Chen


có trong thực vật họ Chen và Schmidt bắt đầu khảo
lần đầu tiên được FAD
Ephedraceae - nguồn gốc từ sát tác dụng dược lý của tất cả
phân lập bởi Nagal chấp thuận
Trung Quốc các đồng phân và dẫn xuất

nguồn gốc năm 1885 năm 1923 29/4/2016


4 đồng phân của Ephedrin:

(-)-Ephedrin, có sẵn dưới dạng hydro-


muối clorua và sunfat và là đồng phân
dạng dược dụng có hoạt tính tốt nhất
đang được sử dụng
hiện nay
2.3 Điều chế

Sơ đồ tổng hợp Ephedrin


2.4 Tính chất vật lý, hoá lý → ứng dụng trong
kiểm nghiệm
Tính chất vật lý:
● Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng
● Vị đắng, dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96 %, ít tan trong ether
● Nhiệt độ nóng chảy ở khoảng 219°C
● Hấp thụ UV → có thể định lượng bằng đo quang, HPLC; có thể định tính
bằng quét phổ UV, đo độ hấp thụ riêng A11
● Có phổ IR đặc trưng → có thể định tính bằng so sánh với phổ IR chuẩn
● Có góc quay cực riêng: Từ 33,5° đến 35,5°
Hóa Tính:
● Đun với kali fericyanid/OH-, Ephedrin bị phân hủy tạo benzaldehyde mùi
hạnh nhân
● Đun sôi chế phẩm/NaOH 30%, có mặt iod sẽ có mùi iodoform (mùi hắc) (của
nhóm ethylic)
● Phản ứng với TT chung của alcaloid (Do có N-base yếu): thuốc thử Mayer,
dragendorff, Bouchardat,…
● Dung dịch chế phẩm cho phản ứng của ion clorid: pư với AgNO3 cho tủa
trắng
● Với TT CuSO4, có mặt NaOH, tạo phức nội màu xanh: [Cu(C10H15NO)2]n.
[Cu(OH)2]m. Thêm ether, lắc, để phân lớp, lớp nước vẫn giữ màu xanh, lớp
ether có màu tím đỏ
● SKLM sử dụng chất chuẩn Ephedrin HCl

You might also like