Professional Documents
Culture Documents
2022.11.04-Tham Luan Vien CL-Final
2022.11.04-Tham Luan Vien CL-Final
• Quá trình hình thành sân bay: Tại Việt Nam cũng như
trên thế giới, phần lớn các sân bay được hình thành
trong thời kỳ chiến tranh. Số lượng sân bay trong thời kỳ
chiến tranh rất nhiều do các máy bay chiến đấu có sức
chứa nhiên liệu ít hoặc phải chứa nhiều vũ khí (bom,
đạn) nên cần nhiều sân bay để cất hạ cánh hoặc do
phương án tác chiến
• Hiện nay Việt Nam đang khai thác 22 CHK, được phân bổ
tương đối đều cho các vùng miền. Theo ICAO, 86% dân số Việt
Nam tiếp cận CHK trong bán kính 100km, cao hơn mức trung
bình của thế giới là 75%. Phần lớn CHK của Việt Nam có nguồn
gốc là sân bay quân sự (trừ Phú Quốc và Vân Đồn)
2
QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẢNG HÀNG KHÔNG
TOÀN QUỐC
2.1. CÁC THỜI KỲ QUY HOẠCH HỆ THỐNG CHK VIỆT NAM
Dự thảo “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng
2022 không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050”
2.2. CÁC THỜI KỲ QUY HOẠCH HỆ THỐNG CHK VIỆT NAM
Tổng số 138 sân bay các loại (bao gồm cả sân
Quyết định 911/1997/QĐ-TTg bay dân dụng và quân sự)
ngày 24/10/1997
+ Cảng hàng không-sân bay: 61
Không xác định thời kỳ + Bãi hạ cánh dự bị: 67
+ Đoạn quốc lộ hạ cất cánh 10
Quyết định 21/QĐ-TTg Quy hoạch đến năm 2020: 26 cảng hàng không
Ngày 08/01/2009 (10 cảng hàng không quốc tế).
QH đến năm 2020; Định hướng đến 2030: 26 cảng hàng không (10
định hướng đến năm 2030 cảng hàng không quốc tế). Phát triển một số sân
bay (Lai Châu, Cao Bằng, Phan Thiết thành CHK
Quyết định 236/QĐ-TTg
Quy hoạch đến năm 2020: 23 cảng hàng không
Ngày 23/02/2018
(10 Cảng hàng không quốc tế).
QH đến năm 2020; Định hướng đến 2030: 28 cảng hàng không (13
định hướng đến năm 2030 cảng hàng không quốc tế)
Theo dự thảo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống CHK, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050, hệ thống CHK được quy hoạch theo các tiêu chí:
TIÊU CHÍ 3 Tiềm năng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
QUY HOẠCH
HỆ THỐNG
CHK 4 Bảo đảm quốc phòng - an ninh cho khu vực
1. Quy hoạch đến 2030 so với Quy hoạch tại Quyết định 236/QĐ-TTg
- Tổng số CHK: giữ nguyên 24 cảng hàng không;
- CHK quốc tế (14 CHK): điều chỉnh bổ sung tăng 1 CHKQT
- CHK quốc nội (14 CHK): điều chỉnh giảm 1 CHKQT
2. So sánh quy hoạch một số quốc gia khác
Việt Nam
TT Loại CHK Nhật Bản Thái Lan Hàn Quốc Malaysia So sánh
2030
Số lượng 127 38 15 37 28
1
CHK quốc tế 34 11 8 8 14
CHK nội địa 93 27 7 29 14
Tỷ lệ CHK quốc tế /CHK
2 37% 29% 53% 22% 50% Khá cao
nội địa
1. Xu thế xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng hàng không đang phát triển nhanh chóng
(hiện 14% CHK có sự tham gia của khu vực tư nhân và đang tiếp tục gia tăng) với
nhiều hình thức tham gia khác nhau.
2. Các cảng hàng không đầu tư đưa vào khai thác đã đáp ứng nhu cầu đi lại của người
dân, khách du lịch và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
đồng thời mang lại nhiều giá trị gia tăng cho các lĩnh vực liên quan khác.
3. Các sân bay quân sự có tiềm năng khai thác hàng không dân dụng (cảng hang
không) cũng cần nghiên cứu bổ sung vào “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng
hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” để làm cơ
sở triển khai đầu tư.
4. Việc tìm kiếm, lựa chọn nhà đầu tư phù hợp cần sớm triển khai đồng thời ngay từ
bước quy hoạch, chuẩn bị đầu tư nhằm đảm bảo tính khả thi của các dự án xã hội hóa
đầu tư kết cấu hạ tầng hàng không.
5. Các địa phương cần nghiên cứu kỹ lượng trong quá trình quy hoạch và triển khai đầu
tư các sân bay, đặc biệt là tính khả thi trong kêu gọi nguồn lực đầu tư, đảm bảo
hiệu quả khai thác sau đầu tư.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
17