Professional Documents
Culture Documents
T NG H P 5 Chương
T NG H P 5 Chương
Trước đây khi đề cập đến khách hàng, người ta chỉ nghĩ
đến những đối tượng bên ngoài tổ chức có mua hàng hóa
mà tổ chức đó cung cấp. Tuy nhiên hiện nay khái niệm
khách hàng đã được mở rộng vào bên trong tổ chức.
1.1 Khái niệm khách hàng
• Những con người làm việc tại các chi nhánh khác
nhau của tổ chức.
1.1 Khái niệm khách hàng
• Cá nhân
Hành vi
- Theo từ điển Tiếng Việt: Hành vi con người là toàn bộ những phản ứng,
cách cư xử, biểu hiện ra bên ngoài của một con người trong một hoàn cảnh
thời gian nhất định.
- Theo từ điển Tâm lý học Mỹ: Hành vi là thuật ngữ khái quát chỉ những
hoạt động hành động, phản ứng, phản hồi, di chuyển và tiến trình đó có thể
đo lường được của bất cứ cá nhân nào. - Hành vi: bên trong và bên ngoài
1.1 Khái niệm khách hàng
- Có thể là tự vệ
Hành vi kỹ xảo:
- Là hành vi mới tự tạo trên cơ sở luyện tập - Có tính mềm dẻo và biến đổi
- Nếu được định hình trên vỏ não và củng cố thì sẽ bên vững không thay đổi - Ví
dụ: Tập viết, làm xiếc…..
1.1 Khái niệm khách hàng
- Là hành vi đạt được do hoạt động trí tuệ nhằm nhận thức được
bản chất của các mối quan hệ xã hội có quy luật của sự vật hiện
tượng để đáp ứng và cải tạo thế giới.
1.1 Khái niệm khách hàng
Giúp các tổ chức chính trị xã hội khác như: chính phủ,
tổ chức phi lợi nhuận, tổ chức bảo vệ người tiêu dùng…
1.2 Vai trò nghiên cứu hành vi khách hàng
Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
• Cá nhân
• Văn hoá
• Xã hội
• Tâm lý
1.3 Vai trò nghiên cứu hành vi khách hàng
Điều tra phỏng vấn trực tiếp khách hàng hay qua nhân viên
bán hàng, các nhà bán, lẻ, các đại lý.
Quan sát những hành vi, những hiện tượng xung quanh khách
hàng.
Sử dụng các thông tin thứ cấp của các cuộc nghiên cứu khác.
Các doanh nghiệp có thể trực tiếp tổ chức thực hiện việc điều
tra nghiên cứu hoặc thuê các công ty chuyên nghiên cứu thị
trường làm.
1.3 Vai trò nghiên cứu hành vi khách hàng
Bước 1: xác định rõ mục đích quan sát như: quan sát để xác định đối
tượng mua hàng, để phân tích thái độ, để xác định cơ cấu hàng bán…
Bước 2: xác định nội dung quan sát. Nội dung này phụ thuộc vào mục
đích quan sát. Ví dụ quan sát để xác định đối tượng mua hàng thì nội dung
bao gồm: giới tính khách hàng, độ tuổi, trang phục (để xác định đối tượng
thuộc tầng lớp nào), phương tiện khách hàng đi đến cửa hàng,…
1.3 Vai trò nghiên cứu hành vi khách hàng
cần thiết; các thủ tục cần thiết khi tiến hảnh quan sát;…
Bước 4: tiến hành quan sát. Phải ghi nhận đầy đủ các hiện
tương; thời gian đủ lớn để tránh những yếu tố ngẫu nhiên; cách
ghi nên thực hành ghi ký tự hoặc mã số,…
1.3 Vai trò nghiên cứu hành vi khách hàng
Khuyết điểm: khó đảm bảo yếu cầu lấy mẫu vì tổng thể cần
quan sát là rất khó xác định. Thứ hai là quan sát không cho
phép ghi chép những thông tin được xem là tiềm ẩn trong tiểm
thức của đối tượng.
1.3 Vai trò nghiên cứu hành vi khách hàng
Phỏng vấn trực tiếp: Đây là phương pháp được sử dụng nhìều nhất, đặc biệt là
các nghiên cứu về tư liệu tiêu dùng và đối tượng là các hộ dân cư. Những vấn đề cần
lưu ý:
Vai trò của phỏng vấn viên là người trực tiếp gặp gỡ và khai thác thông tin vì vậy
kỹ năng của họ sẽ quyết định đến số lượng và chất lượng thông tin thu thập được.
Yêu cầu đối với họ là phải có thái độ làm việc nghiêm túc, phải thực sự am hiểu
bảng câu hỏi, trong quá trình phỏng vấn phải đảm bảo đáp viên trả lời các câu hỏi
một cách khách quan, tuyệt đối không thiên kiến của mình, ghi chép dữ liệu trung
thực,…
1.3 Vai trò nghiên cứu hành vi khách hàng
Nội dung bảng câu hỏi: bảng câu hỏi phải bảo đảm được các yêu cầu sau:
(2) Đảm bảo được bản chất của vấn đề nghiên cứu bằng cách những vấn
đề nào lượng hoá được thì lượng hoá nhưng vấn đề nào không lượng hoá
được hãy để về dạng định tính để không gây khó dễ cho người trả lời mà
thông tin vẫn chính xác.
(3) Đảm bảo khả năng trả lời của đáp viên: điều này phụ thuộc vào trình
độ học vấn và nhận thức của họ. Vì vậy nếu trình độ học vấn cũang như
nhận thức thấp thì cần sử dụng các thang đo đơn giản (thang đo biểu danh
hay thứ tự) và ngược lại.
Bộ giáo dục và đào tạo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
- Văn hóa là toàn bộ những niềm tin giá trị, chuẩn mực,
phong tục tập quán của một cộng đồng.
- Giá trị văn hóa: những niềm tin của tất cả mọi người
trong xã hội về những cái được chấp nhận, được ao ước.
- Chuẩn mực văn hóa: Các giá trị văn hóa được coi như
những tiêu chuẩn để đánh giá giúp con người xác định
những điều đúng, sai, tốt, xấu trong cuộc sống.
2.1 Các khái niệm văn hóa và văn hóa tiêu dùng
- Văn hóa tiêu dùng được thể hiện trong cách hiểu biết,
cách mua, cách sử dụng hàng hóa hay dịch vụ và ước
muốn của họ về những sản phẩm tốt hơn hay những
sản phẩm chưa từng có
2.2 Các yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến HVTD
VD: Văn hóa nho giáo, văn hóa gia đình VN, văn hóa
Trung Quốc, văn hóa Nhật Bản…
2.3 Những đặc trưng của văn hóa
Mỗi nền văn hóa đều có chứa những nhóm văn hóa
nhỏ hơn gọi là nhánh văn hóa, nhánh văn hóa dựa vào
các yếu tố: địa lý, dân tộc, khu vực, tôn giáo, tuổi tác,
giới tính…
2.5 Ứng dụng nghiên cứu VH vào hoạt động MK
Đối với thị trường ngoài nước: cần tìm hiểu thật kỹ
sản phẩm của mình có thích nghi được các yếu văn
hóa của nước sở tại và nhu cầu của họ.
Là một tập thể gồm 2 hay nhiều người trở lên ảnh
hưởng, tác động lẫn nhau để hoàn thành những mục
tiêu cá nhân hay mục tiêu chung
Những thành viên trong nhóm học hỏi, ảnh hưởng,
bắt chước hành vi tiêu dùng của nhau.
VAI TRÒ VÀ ĐỊA VỊ
Gia ñình
Baïn
beø
Nhoùm aûnh höôûng giaùn
tieáp
2.2. AÛnh höôûng cuûa nhoùm tham khaûo
Lý do
Ảnh hưởng để tìm thông tin
Ảnh hưởng nhằm đạt lợi ích riêng
Ảnh hưởng nhằm xây dựng hình ảnh tự quan niệm của
cá nhân
Ảnh hưởng
Anh hưởng trực tiếp
Ảnh hưởng gián tiếp
2.3. Mức độ ảnh hưởng của nhóm tham khảo
Nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố:
Yêu cầu:
Xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng
của nhóm tham khảo để tác động
Tuổi tác, giới tính, tính cách của người tiêu dùng
Sự tự tin khi mua sản phẩm của người đó?
Giá trị của sản phẩm, thời gian sử dụng?
Được sử dụng công khai hay riêng tư?
Đã từng mua sản phẩm ?
Thông tin về sản phẩm nhận được có đầy đủ ?
Nhóm tham khảo có sức thu hút và mức tin cậy
như thế nào đối với người tiêu dùng ?
Ảnh hưởng của nhóm tham khảo
Đặc tính Thu thập Lợi ích Xây dựng
sản phẩm thông tin riêng hình ảnh
Sản phẩm
phức tạp
Sản phẩm
sử dụng
công khai
Khó phân
biệt giữa
các nhãn
Xác định nhu cầu về những sản phẩm dưới đây
trong mỗi giai đoạn của chu kỳ đời sống gia đình:
xe máy, máy vi tính, bảo hiểm nhân thọ.
3.3. Ứng dụng nghiên cứu gia đình trong
hoạt động marketing
Xác định vai trò của các thành viên trong các quyết
định mua hàng, quan tâm khám phá thành viên nào
trong gia đình có vai trò quyết định.
Xác định nhu cầu, động cơ và lợi ích mong muốn
của gia đình trong từng giai đoạn của chu kỳ đời
sống gia đình.
Triển khai chiến lược marketing thích hợp.
4. GIAI TAÀNG XAÕ HOÄI
4.1. Ñònh nghóa
Bạn thử nghĩ một tiêu đề cho quảng cáo định hướng
địa vị.
BÀI TẬP
Phỏng vấn một người bạn có xe máy. Mô tả
quá trình mua xe của gia đình và vai trò của
các thành viên trong quyết định mua xe.
BÀI TẬP
- Việc tiêu dùng cũng được định hình theo giai đoạn
của chu kỳ sống của gia đình. Những người làm
Marketing thường hay chọn các nhóm của chu kỳ sống
làm thị trường mục tiêu của mình.
3.1 Tuổi tác và chu kỳ sống
- Một số công trình mới đây đã xác định các giai đoạn
tâm lý của chu kỳ sống. Những người lớn tuổi đã trải
qua những thời kỳ hay những biến đổi nhất định trong
quá trình sống. Người làm Marketing theo dõi rất sát
những hoàn cảnh sống luôn thay đổi, ly hôn, góa bụa,
tái giá, và tác động của những thay đổi đó đến hành vi
tiêu dùng.
3.2 Nghề nghiệp
Nghề nghiệp của một người cũng ảnh hưởng đến cách thức
tiêu dùng của họ.
Người công nhân
Chủ tịch công ty
Người làm Marketing cố gắng xác định những nhóm nghề
nghiệp có quan tâm trên mức trung bình đến các sản phẩm và
dịch vụ của mình. Công ty có thể thậm chí chuyên môn hóa sản
phẩm của mình cho những nhóm nghề nghiệp nhất định. Chẳng
hạn như các công ty phần mềm máy tính sẽ thiết kế phần mềm
máy tính khác nhau cho những người quản lí nhãn hiệu, kỹ sư,
luật sư và bác sĩ.
3.3 Hoàn cảnh kinh tế
Việc lựa chọn sản phẩm chịu tác động rất lớn từ hoàn
cảnh kinh tế của người đó.
Hoàn cảnh kinh tế gồm thu nhập có thể chi tiêu được
của họ (mức thu nhập, mức ổn định và cách sắp xếp
thời gian), tiền tiết kiệm và tài sản (bao gồm cả tỷ lệ
phần trăm tài sản lưu động), nợ, khả năng vay mượn,
thái độ đối với việc chi tiêu và tiết kiệm.
3.4 Lối sống
Lối sống của một người là một cách sống trên thế giới
của họ được thể hiện ra trong hoạt động, sự quan tâm
và ý kiến của người đó. Lối sống miêu tả sinh động
toàn diện một con người trong quan hệ với môi trường
của mình.
3.4 Lối sống
Nhu cầu con người chia làm 2 loại: nhu cầu sơ cấp và
nhu cầu thứ cấp
3.6 Nhu cầu và động cơ
Lý thuyết Ereud
Cảm giác: là hình thức thấp nhất của nhận thức, cho
ta biết những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện
tượng (ngửi thấy mùi dễ chịu – thích; ngửi thấy mùi
thơm – có cảm giác đói, them ăn)
Tri giác: phản ánh trực tiếp và trọn vẹn sự vật hiện
tượng bên ngoài với đầy đủ các đặc tính của nó
(niềm tin, thái độ, quan điểm, ý định…)
3.7 Nhận thức của khách hàng
Hiểu biết tiêu dung là quá trình các cá nhân tích lũy
kinh nghiệm và kiến thức về việc mua và sử dụng các
sản phẩm, sau đó họ sẽ sử dụng các kinh nghiệm và
kiến thức này trong các hành vi mua và sử dụng SP
3.8 Sự hiểu biết
Hiểu biết về tiêu dùng là một quá trình liên tục phát
triển và thay đổi, là kết quả của sự liên kết những
thông tin mới được thu nhận trong môi trường hằng
ngày với những thông tin cũ được lưu trữ trong trí nhớ
3.8 Sự hiểu biết
SP trong trường hợp này có giá trị hơn, đòi hỏi người
tiêu dùng phải bỏ thêm công sức cho việc tìm kiếm thông
tin, đánh giá và lựa chọn trong quá trình ra quyết định
4.1 Các tình huống mua hàng
Mua hàng phần lớn dựa vào cảm xúc phát sinh ở thời
điểm đó như: thấy đẹp, thấy thích hoặc mong muốn có từ
trước về SP nên không có sự cân nhắc
4.2 Các giai đoạn trong quá trình mua hàng
Quá trình mua xảy ra khi người tiêu dùng nhận biết một
nhu cầu của chính họ. Khi trạng thái mong muốn gặp
trạng thái thực tế thì nhu cầu được nhận dạng.
Những trạng thái kích thích bên trong như: đói khát,
mong muốn…
Những trạng thái kích thích bên ngoài: hoàn cảnh, môi
trường, xã hội…
4.2 Các giai đoạn trong quá trình mua hàng
Cải tiến SP hay thay đổi một vài chi tiết nhỏ
4.2 Các giai đoạn trong quá trình mua hàng
Tìm kiếm bên trong: Toàn bộ trí não hoạt động, kiểm
tra lại toàn bộ hiểu biết trong bộ nhớ về những thông
tin liên quan
Tìm kiếm thông tin bên ngoài: Từ các thành viên trong
gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, tiếp xúc người bán,
xem quảng cáo, internet…
4.2 Các giai đoạn trong quá trình mua hàng
Tìm hiểu mức độ tìm kiếm thông tin của người tiêu
dùng, nhà tiếp thị có thể phân đoạn người tiêu dùng
dựa vào cấp độ tìm kiếm
- Đánh giá thông qua thuộc tính hay đặc tính của SP
- Chọn mua nhãn hiệu nào đáp ứng cao nhất những
đặc tính mà KH đang quan tâm
4.2 Các giai đoạn trong quá trình mua hàng
- Có tính chất hoàn cảnh: chi tiêu khác cần hơn, rủi ro
mất tiền, tai nạn…
4.2 Các giai đoạn trong quá trình mua hàng
Tiếp tục đánh giá, so sánh với các sản phẩm có thể
thay thế
+ Nghiên cứu người tiêu dùng trong phân tích thị trường
- Xác định những động cơ, những ước muốn khác nhau
về đặc tính, về lợi ích và giá trị SP
- Phân chia thành những nhóm người tiêu dùng tiềm năng
khác nhau
5.1 Phân khúc thị trường
+ Nghiên cứu người tiêu dùng trong phân tích thị trường
- Phân tích sự khác biệt giữa các thị trường tiềm năng, xác
định quy mô tương đối của thị trường -> nhận diện cơ may
của thị trường
- Doanh nghiệp đưa SP đến một hay vài thị trường đã tìm
hiểu
- Xác định vị trí sản phẩm trên thị trường và soạn thảo các
chương trình marketing cho thị trường đó.
5.1 Phân khúc thị trường
+ Nghiên cứu người tiêu dùng trong phân tích thị trường
- Phân tích sự khác biệt giữa các thị trường tiềm năng, xác
định quy mô tương đối của thị trường -> nhận diện cơ may
của thị trường
- Doanh nghiệp đưa SP đến một hay vài thị trường đã tìm
hiểu
- Xác định vị trí sản phẩm trên thị trường và soạn thảo các
chương trình marketing cho thị trường đó.
5.1 Phân khúc thị trường
+ Các tiêu thức phân khúc và ứng dụng nghiên cứu HVTD
- Phân khúc theo đặc điểm nhân khẩu: tuổi, giới tính, tôn
giáo, quốc tịch, nghề nghiệp, thu nhập, tầng lớp XH, trình
độ học vấn…
- Phân khúc thị trường theo đặc điểm, hành vi: mức độ
mua hàng, lý do mua hàng
5.2 Định vị sản phẩm
- Cần xác định yếu tố nào là cần thiết đối với KH mục tiêu
của DN, từ đó nhắm vào việc khai thác tốt nhất yếu tố đó.
5.2 Định vị sản phẩm
- Cần nghiên cứu các yếu tố như giá cả, lợi ích, chiến lược
chiêu thị… của đối thủ cạnh tranh trước khi tiến hành định
vị để tránh trùng lắp các chiến lược định vị của các DN
khác.
5.2 Định vị sản phẩm