Professional Documents
Culture Documents
Vận dụng sức mạnh động cơ trong phân đoạn thị trường
19.02.24
Chương 3. Học tập (Học hỏi) và thái độ của người tiêu dùng
3.1. Học tập và trí nhớ của người tiêu dùng
3.1.1. Học tập và các nguyên tắc cơ bản của học tập
Học tập là học những hành vi mới ch có
Khái niệm
Học tập là sự thay đổi không ngừng trong hành vi của con người xảy ra như kết quả của kinh
nghiệm.
Nguyên tắc
- Học tập có thể trực tiếp hay gián tiếp
- Học tập có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên
- Học tập là quá trình liên tục
Quá trình học tập
Theo các học thuyết
Thuyết học tập hành vi
+ Học tập điều kiện cổ điển
+ Học tập hoạt động/ điều kiện công cụ
Thuyết học tập nhận thức
+ Học tập quan sát
Thuyết học tập hành vi
(ảnh)
Học tập diễn ra như là kết quả của những đáp ứng với các kích thích hoặc sự kiện bên
ngoài
Không coi trọng suy nghĩ bên trong, coi trí óc là “hộp đen” và nhấn mạnh những
hành vi quan sát được
+ Kích thích, những sự kiện xung quanh
+ Đáp ứng, phản ứng của con người
Học tập điều kiện cổ điển
Kích thích X tạo ra một đáp ứng (A) được gắn với một kích thích khác (Y) lúc đầu tự nó
không tạo ra được đáp ứng. Sau một thời gian, kích thích Y thu được đáp ứng A.
UCS + CS -> CR
- UCS (Unconditional Stimulate) kích thích không điều kiện
- CS (Conditional Stimulate) kích thích có điều kiện
- CR (Conditional Respond) đáp ứng có điều kiện
Các điều kiện của học thuyết
+ Lặp lại – UCS và CS phải gắn với nhau rất nhiều lần sức mạnh liên kết kích thích – đáp
ứng.
+ Tổng quát hóa kích thích: là khuynh hướng của kích thích trở nên tương tự một kích thích
có điều kiện CS có thể tạo ra các đáp ứng có điều kiện tương tự CR.
+ Phân biệt kích thích: khi một kích thích tương tự như với một CS mà không tạo ra một
UCS.
Vận dụng trong marketing
Tạo ra hình tượng nhãn hiệu và nhận thức được quan hệ SP-NC
- Lặp lại
+ Tiếp xúc ít nhất 3 lần
+ Thay đổi cách thực hiện thông điệp
- Tạo ra liên tưởng sản phẩm
+ Gắn sp với kích thích tích cực – tạo mong muốn
+ Thông điệp qua: âm nhạc, sự hài hước
- Củng cố sự tiêu thụ
+ Cảm ơn NTD sau khi mua bằng nhiều cách
+ Marketing thường xuyên
Học thuyết học tập hoạt động/ điều kiện công cụ
B.F.Skinner: cá nhận học thực hiện các hành vi tạo ra các kết quả tích cực và né tránh các
hành vi tạo ra kết quả tiêu cực.
Phức tạp hơn so với điều kiện
Các kích thích khi đưa ra có rất nhiều đk trong qtr htap của khách hàng => Để có thể
htap dc các kích thích phải có những yêu cầu cụ thể nhất định.
Vd. mua 2 tặng 1 => mua 2: điều kiện cụ thể -> phần thưởng: tặng 1
So sánh học tập ví dụ mua 2 tặng 1 (cụ thể phần thưởng) => kh cố gắng tìm kiếm để
mua ngay
Mua 2 tặng 1 (chưa cụ thể phần thưởng thay đổi theo thời gian) => hiệu quả hơn
Hành vi được học tập trong một thời gian theo quá trình định dạng hành vi => Quá
trình củng cố đến với hành vi mong đợi dựa trên những hành vi trung gian. (khách vào
gian hàng được tặng quà sẽ tiếp tục ghé thăm/ mua hàng).
Vd. vào mua hàng là tặng quà (dù chưa mua)
Phản ứng là công cụ: Tìm cách thực hiện hành động để được thưởng, tránh hàng động
dẫn đến hình phạt.
Mô hình
TQ:
Để có học tập quan sát thì khách hàng phải chú ý vào một đối tượng nhất định (đối tượng là
người)
Người tiêu dùng tập trung vào mô hình hành vi (mô hình hành vi phải là đối tượng…)
B1. Tìm được đối tượng để đại diện cho thương hiệu => Đánh giá đc tính hấp dẫn của đtg =>
Đánh giá đc tính phù hợp của đối tg với DN
B2. Tập trung vào việc lặp lại đc mô hình hành vi trên nhiều phg tiện, trên nhiều cách thức
marketing để tránh nhàm chán.
B3. Bàn về góc độ KH đã đặt việc học tập có phù hợp với bản thân mình…
B4. Thực hiện hoạt động bán, mở rộng kênh phân phối (cửa hàng, điểm bán,..) => Khách
hàng có thể thực hiện hành vi ở bất kì địa điểm nào.
B5. KH mua đúng theo hành vi mong đợi từ phía các nhà marketing đưa ra.
Điều kiện để học tập quan sát
Người tiêu dùng phải tiếp cận trực tiếp với đối tượng hấp dẫn hơn, hợp trào lưu, và họ
rất muốn đạt được.
Người tiêu dùng phải ghi nhớ tất cả hành động/ lời nói của đối tượng.
Người tiêu dùng phải thực hiện được.
Người tiêu dùng phải ham muốn thực hiện hành vi.
Vận dụng trong marketing
Vận dụng học thuyết hành vi: Nhằm tạo ra hình tượng nhãn hiệu và nhận thức được quan
hệ sản phẩm – nhu cầu.
- Lặp lại:
+ Tiếp xúc ít nhất 3 lần.
+ Thay đổi cách thực hiện thông điệp.
- Tạo ra liên tưởng sản phẩm:
+ Gắn sp với kích thích tích cực – tạo mong muốn.
+ Thông điệp qua: âm nhạc, sự hài hước, …
- Củng cố sự tiêu thụ
+ Cảm ơn người tiêu dùng sau khi mua nhiều cách.
+ Marketing thường xuyên (xd được mối quan hệ thường xuyên với KH vd. thông báo
các ctr cho KH, mời khách hàng tham gia sự kiện), nhiều hình thức.
Vận dụng học tập nhận thức
- Đưa ra các mô hình mong muốn về những gì xảy ra đối với người sử dụng và o sử
dụng sp.
- Sử dụng người bảo trợ - phụ thuộc vào mức độ hấp dẫn xã hội.
3.1.2 Vai trò của trí nhớ trong học tập
Hệ thống trí nhớ
Ghi nhớ cảm giác: Lưu giữ tạm thời thông tin cảm giác.
Chú ý: Thông tin qua được cổng chú ý vào bộ nhớ tạm thời.
Trí nhớ tạm thời: Lưu giữ nhanh thông tin hiện đang sử dụng.
Trí nhớ nhắc lại chi tiết: Thông tin được nhắc lại chi tiết/ xem xét kỹ lưỡng để
chuyển sang trí nhớ lâu dài.
Trí nhớ lâu dài: Lưu giữ tương đối lâu dài/ vĩnh viễn thông tin.
3.2. Thái độ của người tiêu dùng
3.2.1. Khái niệm thái độ
Thái độ là càm giác hay quan điểm về thứ gì/ ai đó hoặc là ng
26.02.24
CHƯƠNG 4.
4.1. Tự quan niệm về bản thân
4.1.1. Khái niệm và các thành tố cấu thành quan niệm bản thân
* Khái niệm
Tự quan niệm bản thân là
Tự quan niệm cá nhân hiện thực là tự đánh giá về bản thân tương thích với hiện thực, đặc
điểm hiện tại của cá nhân đó.
Lý tưởng: Thích đánh giá về bản thân thế nào
Xã hội: Đánh giá bản thân thông qua lăng kính (thông qua người khác)
KH khá là thông minh nên có thể tự đánh giá bản thân, đôi khi KH lý tưởng hóa bản
thân. Đôi khi KH cũng đánh giá bản thân thong qua ng khác
Khi mua sắm KH thường mua theo tự đánh giá lý tưởng dẫn đến việc lựa chọn của
khách hàng thích tuy nhiên không hẳn là phù hợp.
Các thành tố cấu thành
Nội dung: vẻ bề ngoài hay hiểu biết
Tính chất (sự chắc chắn): mức độ tiêu cực/ tích cực.
Cường độ và sự ổn định: mức độ tác động mạnh/ yếu và mức ổn định theo thời gian.
Độ phù hợp: mức tương thích với thực tế.
4.2.1. Cá tính
Khái niệm cá tính:
Là các đặc điểm tâm lý riêng có của cá nhân có ảnh hưởng nhất quán tới cách con người
phản ứng với môi trường của người đó (Michael R.Solomon, 2011).
Đặc điểm của cá tính
Thể hiện sự khác biệt giữa các cá nhân, không có hai người giống nhau hoàn toàn.
Cá tính nhất quán và bền vững.
- Không nên thay đổi cá tính
- Có thể biến thiên do tâm lý, xã hội văn hóa và môi trường.
- Cá tính chỉ là một trong các nhân tố ảnh hưởng hành vi.
Cá tính có thể thay đổi
- Trong một số tình huống – sự kiện cuộc đời hoặc quá trình trưởng thành.
Bộc lộ qua hành vi, cử chỉ, hành động, lời nói.
Các học thuyết về cá tính
Phân loại theo mức độ tự chủ
- Người nội thuộc: Họ kiểm soát được số phận của họ.
- Người ngoại thuộc: Cuộc sống của họ bị kiểm soát bởi lực lượng bên ngoài
Học thuyết phân tâm học
Học thuyết phân tâm học (Sigmund Freud): nhu cầu/ ý muốn vô thức là trung tâm của
động cơ và cá tính con người.
Các tính là sự tương tác của 3 hệ thống:
- Tự ngã – Xung lực bản năng (Id): Xung động vô thức – ham muốn bản năng => Tìm
kiếm sự thỏa mãn tức thời.
- Siêu ngã (Superego – Cái siêu tôi/ sỹ diện): nhận thức về lương tâm, đọa đức, giá trị
xã hội, …
- Bản ngã (Ego – Cái tôi): kiểm soát có ý thức.
04.03.24
4.2. Lối sống
4.2.1. Khái niệm lối sống
Lối sống là những hình thức tồn tại bền vững của con người trong thế giới, được thể
hiện ra bởi hoạt động, sự quan tâm, và niềm tin của họ. (Phillip Kotler)
Lối sống là mô hình tiêu thụ thể hiện lựa chọn của người tiêu dùng thông qua cách
người đó sử dụng thời gian và tiền bạc (Michael R.Solomon, 2011)
3 biến trong lối sống: dành tgian của cá nhân cho các hđ như thế nào ?
4.2.2. Đặc điểm tâm lí của lối sống
NTD cùng chung đặc điểm nhân khẩu học nhưng có lối sống khác nhau
Các đặc điểm tâm lí gắn với các loại sản phẩm được tiêu dùng là cơ sở để nghiên cứu
lối sống
Lối sống đặc trưng bởi cá tính, bản sắc cá nhân, cũng như năng lực cá nhân
4.2.3. Phân đoạn thị trường theo lối sống
Mô hình AIOs (activities, interests, opinions)