Môn : Hoá Học 11 PHÂN BÓN HÓA HỌC NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH
CÁC LOẠI PHÂN BÓN HÓA HỌC
PHÂN BÓN HÓA Đặc điểm và công dụng của từng loại phân HỌC
Cách sử dụng hợp lí phân bón hoá học
PHÂN BÓN HÓA HỌC • I- Các loại phân bón được chia thành 5 loại: • Phân Đạm • Phân Lân • Phân Kali • Phân Hỗn Hợp Và Phân Phức Hợp • Phân Vi Lương Phân Đạm Phân Lân Phân Kali Phân Hỗn Hợp Và Phân Phức Hợp Phân Vi Lương • II-ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA TỪNG LOẠI PHÂN BÓN • 1- Phân Đạm Khái niệm: Cung cấp nguyên tố nitơ cho cây (dưới dạng ion NO 3- và NH4+) Tác dụng: + Kích thích quá trình tăng trưởng của cây + Giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều quả ,củ hạt Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng của Nitơ trong phân. Phân đạm gồm các loại phân: + Phân đạm amoni:là các muối NH4+ NH4 HCO3,NH4 NO3,NH4Cl,(NH4)2SO4…… -Điều chế: NH3+ axit tương ứng ----> muối amoni Cách dùng: -Không trộn chung phân amoni với vôi vì sẽ làm mất đạm CaO + H2O ------> Ca(OH)2 NH4Cl +Ca(OH) 2-----> NH3 + CaCl2+ H2O -Chỉ bón phân amoni cho đất ít chua hoặc đã được khử chua trước. Phân đạm nitrat: là các muối NO3- ,NaNO3, Ca(NO3)2, CaCO3,MgCO3,…… • -Điều chế: axit nitric HNO3 + muối cacbonat---> muối nitrat • PT : HNO3 + CaCO3 -----> Ca(NO3)2 + CO2 + H2O • Chú ý: • *Phân nitrat tan tốt trong nước, dễ hút ẩm nên dễ chảy rữa, dễ phân huỷ và dễ rửa trôi. * Phân nitrat và phân amoni ít được sử dụng (Khó bảo quản và sử dụng kém hiệu quả). VD: NH3 + H2SO4 ---> (NH4)2SO4 NH3 + HCl ----> NH4Cl NH3 + HNO3 -----> (NH4)2NO3 • Phân Urê:Urê (NH2)2CO (chứa khoảng 46% N), là loại phân đạm tốt nhất, là chất rắn có màu trắng, tan tốt trong nước. Điều chế : CO2 + NH3 (NH2)2CO + H2O(nhiệt độ 180- 200oC, dưới áp suất khoảng 200 atm) Trong đất, dưới tác dụng của vi sinh vật urê bị phân hủy cho thoát ra amoniac hoặc chuyển thành muối cacbonnat khi tác dụng với nước: PT (NH2)2CO+2H2O (NH2)O +H2O 2- Phân lân Khái niệm: -Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion phot phat( PO43-) Tác dụng: - Thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của cây. - Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc. Độ dinh dưỡng: %P2O5. tương ứng với lượng P • Có 2 loại phân lân thường dung. • a)Supephotphat • Có 2 loại supephotphat: supephotphat đơn và supephotphat kép • - Supephotphat đơn: chứa 11-20% P2o5, hỗn hợp gồm Ca(H2PO4) và CaSO4. • Điều chế: quặng photphorit và apatic tác dụng với axit sunfuric đặc . • PT : Ca3(PO4)+2H2SO4(đ)--Ca(H2PO4)2+2CaSO4. • - Supephotphat kép:Chứa hàm lượng P2O5 > 40- 50%, thành phần là Ca( H2PO4)2 Điều chế 2 giai đoạn: PT: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 2H3PO4 + 3CaSO4 Ca3(PO4) + H3PO4 3Ca(H3PO4)2 • b) Phân lân đun nóng Là hỗn hợp photphat và silicat của caxi và magie(chứa 12%-14% P2O5) Điều chế - Nung quặng apatit ,đá xà vân(MiSO3) và than đá Sấy Khô và nghiền thành bột • 3-Phân Kali +Khái niệm:Cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+. +Tác dụng: -Thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra các chất đường, bột, chất xơ, chất dầu. -Tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây . +Độ dinh dưỡng :%K2O tương ứng với lượng K. Thành phần: kali clorua(KCl) và kali sunfat(K2 SO4) • 4-Phân hổn hợp và phân phức hợp: - Là loại phân bón chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản. • Phân hỗn hợp: chứa nitơ, photpho và kali được gọi chung là phân NPK. Phân phức hợp: là hỗn hợp của các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất • 5- Phân vi lượng • +Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố: BO, kẽm, mangan, đồng, molipđen,… ở dạng hợp chất. • +Tác dụng: Đóng vai trò như vitamin cho thực vật. • +Phân vi lượng chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất • +Nếu dùng quá lượng quy định sẽ có hại cho cây. • III-CÁCH SỬ DỤNG HỢP LÍ PHÂN BÓN HÓA HỌC Bón phân không đúng cách,đúng lúc, đúng loại, đúng lượng Bón phân đúng cách,đúng lúc, đúng loại, đúng lượng