You are on page 1of 37

PHÂN BÓN

HOÁ HỌC
Khái niệm: Phân bón hoá học là những hoá chất
có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho
cây nhầm nâng cao năng suất cây trồng
PHÂN ĐẠM

PHÂN LÂN
NỘI DUNG PHÂN KALI
BÀI HỌC
PHÂN HỖN HỢP
PHỨC HỢP

PHÂN VI LƯỢNG
Phân Đạm:
- Cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO 3-)
và ion amoni (NH4+)
-Vai trò: Kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ
protein thực vật giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều
củ, hạt, quả
-Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng hàm lượng %N trong
phân
- Phân đạm thường được bón vào thời kỳ sinh trưởng mạnh
nhất của cây.
1. Phân đạm Amoni:
Thành phần
- Thành phần: Phân đạm amoni là các
muối: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3,…
Điều chế
- Cho NH3 tác dụng với axit tương ứng:
2NH3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4
NH3 + HCl  NH4Cl
Ưu/nhược điểm
- Ưu điểm: Dễ tan, cây dễ hấp thụ
- Nhược điểm: dễ bị rửa trôi, làm chua đất do bị
thuỷ phân khi tan trong nước : NH4+  NH3 + H+
2. Phân đạm nitrat
Thành phần

- Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2


Điều chế
- Điều chế: Cho axit nitric tác dụng với muối cacbonat của các kim loại tương
ứng:
NaCO3 + 2HNO3  NaNO3 + H2O + CO2
CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + H2O + CO2
Ưu/nhược điểm
- Ưu điểm: Tan nhiều trong nước nên có tác dụng nhanh, tạo môi trường
trung tính do đó thích hợp với nhiều loại đất
- Nhược điểm: Hút ẩm mạnh, dễ bị chảy rửa, tan nhiều nên dễ bị rửa trôi
Phân đạm nitrat
3. Phân đạm ure
Thành phần
- Urê : (NH2)2CO
- Chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước
- Là loại phân đạm có độ dinh dưỡng cao nhất:
%N = 28/60.100% = 46%
Điều chế
- Điều chế: Cho amoniac tác dụng với khí cacbonic ở 180-200oC, áp suất
200 atm CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O
- Chuyển hoá trong đất: Các vi sinh vật trong đất phân huỷ urê giải phóng
NH3 hoặc muối (NH4)2CO3:
(NH2)CO + 2H20 -> (NH4)2CO3
Ưu/nhược điểm

- Ưu điểm: Dễ tan, phù hợp với nhiều loại đất, độ dinh


dưỡng cao
- Nhược điểm: Hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa
Phân Lân
- Phân lân cung cấp photpho cho cây trồng dưới dạng ion
photphat (PO43-).
- Vai trò: giúp cành lá xum xuê, hạt chắc, quả củ to.
- Độ dinh dưỡng: đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương
ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
- Thích hợp cho thời kì sinh trưởng của cây trồng, thúc đẩy
các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của
thực vật => thường dung để bón lót
Nguyên liệu sản xuất phân lân:

Apatit:
3Ca3(PO4)2.CaF2

Photphorit:
Ca3(PO4)2
1. Supephotphat
- Bao gồm: supephotphat đơn và supephotphat kép
- Thành phần chính: Ca(H2PO4)2 (canxi dihidrophotphat)
a) Supephotphat đơn:
Thành phần
- Thành phần: Ca(H2PO4)2, CaSO4
- Độ dinh dưỡng: 14-20% P2O5.
Điều chế
- Sản xuất qua 1 giai đoạn:
Cho quặng photphorit hoặc quặng apatit tác dụng với H2SO4 đặc:
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Cây dễ dàng đồng hoá Ca(H2PO4)2, còn CaSO4 không tan trong nước,
làm rắn đất.
b) Supephotphat kép:
Thành phần
- Chỉ chứa muối Ca(H2PO4)2
- Độ dinh dưỡng: 40-50% P2O5, cao hơn so với supephotphat đơn.
Điều chế
Qua 2 giai đoạn:
+ Điều chế axit photphoric:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc)  2H3PO4 + 3CaSO4
+ Cho axit photphoric tác dụng với quặng apatit hoặc photphorit:
4H3PO4 + Ca3(PO4)2  3Ca(H2PO4)2
- Vì điều chế theo 2 giai đoạn nên CaSO4 đã được loại bỏ, hàm lượng
P2O5 sẽ cao hơn và đất trồng không bị rắn.
2. Phân lân nung chảy:
Thành phần
- Thành phần chính là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie
- Độ dinh dưỡng: 12-14% P2O5
- Không tan trong nước
Điều chế
- Nguyên liệu: apatit (hoặc photphorit), đá xà vân (thành phần chính
là MgSiO3), than cốc
Nung nguyên liệu Sản phẩm nóng Sản phẩm nóng
ở 1000oC trong lò cháy, làm nguội cháy, làm nguội
đứng nhanh bằng nước nhanh bằng nước
Phân Kali:
- Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+.
- Thành phần: KCl (chiếm khoảng 95% lượng phân kali, là phân MOP),
K2SO4…thường được sản xuất từ một số loại quặng: xin-vi-nit
(KCl.NaCl), cac-na-lit (KCl.MgCl2.6H2O)
- Độ dinh dưỡng: tính bằng %K20
- Hai muối được sử dụng nhiều để làm phân kali là KCl (kali clorua),
K2SO4 (kali sunfat).
- Tro thực vật cũng là phân kali vì chứa K2CO3.
- Vai trò: Giúp cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra
chất đường, chất bột, chất xơ, chất dầu. Tăng cường sức chống bệnh,
chống rét và chịu hạn của cây
Phân Kali
Phân hỗn hợp
Chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
- Phân hỗn hợp:
+ Loại phân được tạo ra khi trộn lẫn 3 loại phân đơn N:P:K hoặc trong quá
trình sản xuất người ta pha trộn các yếu tố dinh dưỡng theo tỉ lệ nhất định.
Ngoài ra, NPK còn được bổ sung các nguyên tố trung, vi lượng.
Ví dụ: nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO2 và KNO3.
+ Khi trộn lẫn các loại phân bón với tỉ lệ N:P:K khác nhau ta thu được phân
hỗn hợp, tuỳ theo loại đất và cây trồng.
- Phân phức hợp: hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá
học các chất.
Ví dụ: amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO2 và (NH4)2HPO2, thu được khi
cho amoniac tác dụng với axit photphoric
Ưu điểm của việc sử dụng phân hỗn
hợp, phức hợp so với phân đơn:
- Dễ dàng đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cây
trồng theo từng giống, từng giai đoạn phát triển của
cây
- Thuận lợi điều hoà dinh dưỡng đất phù hợp với
nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng
- Giải quyết tình trạng bón phân mất cân đối
Phân vi lượng
Thành phần
- Thành phần: Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo,
kẽm mangan, đồng, molipden,... ở dạng hợp chất.
Vai trò
- Chỉ cần một lượng rất nhỏ loại phân bón này để tăng khả năng kích
thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang
hợp,..
Lưu ý: Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ
hoặc phân bón hữu cơ. Có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại
đất, dung quá lượng quy định sẽ có hại cho cây.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
CÂY TRỒNG THIẾU
CHẤT DINH DƯỠNG
TRÒ
CHƠI
HÌNH VẼ

1 2 3 4

5 6 7 8
CHỌN SỐ

1 2 3 4
5 6 7 8
CHỌN SỐ

HẾT
Nêu hậu quả của việc lạm dụng phân bón hoá học 01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
GIỜ
CHỌN SỐ

Tại sao không bón vôi và đạm amoni (NH4NO3, HẾT


NH4Cl) cùng lúc? 01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
GIỜ
CHỌN SỐ

Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với


chất X (một loài phân bón hoá học), thấy thoát ra
HẾT
khí không màu hoá nâu trong không khí. Mặc 01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
GIỜ
khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí
mùi khai thoát ra. Chất X là?
CHỌN SỐ

HẾT
Tại sao không bón phân đạm cho đất chua? 01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
GIỜ
CHỌN SỐ

Khi bón phân thì cần lưu ý những gì để bảo vệ môi HẾT
trường, sức khoẻ con người? 01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
GIỜ
CHỌN SỐ

HẾT
Phân đạm 2 lá là? 01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
GIỜ
CHỌN SỐ

Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO,


HẾT
(NH4)2SO4, NH4NO3, loại có hàm lượng đạm cao 01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
GIỜ
nhất là?
CHỌN SỐ

HẾT
Tại sao trời rét đậm không nên bón phân đạm? 01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
GIỜ
Thuyết trình:
Hoàng Yến
Anh Khoa CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC
BẠN ĐÃ THEO DÕI

You might also like