You are on page 1of 17

NÃO MÔ CẦU

(Neisseria meningitidis)
Mục tiêu

■ Trình bày được đặc điểm sinh vật học và khả năng gây bệnh của não mô cầu.

■ Nêu được phương pháp chẩn đoán và cách phòng bệnh não mô cầu.
1. Đặc điểm sinh vật học

■ Song cầu gram (-) hình hạt cà phê

■ Rêng rẽ từng đôi hoặc thành đám

■ Kích thước 1m

■ Không lông, không sinh nha bào

■ Có thể có vỏ
Tính chất nuôi cấy

■ Hiếu khí

■ Môi trường nuôi cấy cần nhiều dinh dưỡng và 5-10%CO2


Tính chất sinh vật hoá học

■ Oxydase (+)

■ Glucose (+)

■ Maltose (+)

■ Sucrose (-)
Sức đề kháng

■ Sức đề kháng yếu

■ Dễ bị tiêu diệt bởi các chất sát khuẩn thông thường và ánh sáng mặt trời

■ Môi trường ngoài/ 3-4h

■ Bất hoạt ở 600 C / 10 phút

■ Vi khuẩn dễ bị chết do men tự ly giải


Độc tố

■ Nội độc tố: bền với nhiệt


Kháng nguyên

■ Kháng nguyên vỏ (polysaccharid)

■ Các nhóm A, B, C thường gây thành dịch


2. Khả năng gây bệnh

■ Gây bệnh cho người

■ Lây qua đường hô hấp

■ Ký sinh ở họng mũi


■ Viêm mũi

■ Nhiễm khuẩn huyết

■ Viêm màng não


■ Tổn thương ở khớp và phổi  ít gặp

■ Nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu có thể dẫn đến tình trạng sốc

do nội độc tố
3. CHẨN ĐOÁN

■ Bệnh phẩm: dịch não tuỷ, máu, chất dịch họng mũi.

■ Nhuộm soi

■ Nuôi cấy

■ Kháng sinh đồ
4. PHÒNG BỆNH

■ Phòng đặc hiệu:

Tiêm vaccine
■ Phòng không đặc hiệu:

- Cách ly

- Phát hiện sớm và điều trị triệt để

You might also like