Professional Documents
Culture Documents
HS CODE, BIỂU THUẾ, CÁCH TÍNH THUẾ VÀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
HS CODE, BIỂU THUẾ, CÁCH TÍNH THUẾ VÀ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
Nếu đã từng làm thủ tục thông quan, thì ai cũng biết nếu áp nhầm mã
này thì sẽ kéo theo rất nhiều hệ lụy như: truyền sửa tờ khai, nộp bổ
sung hoặc xin hoàn thuế, chạy đi chạy lại để làm thủ tục sửa, thông
quan chậm trễ…
2. Các thông tin nằm trong mã Hs code
• Mỗi mã HS Code được cấu trúc theo quy chuẩn của tổ chức hải quan
thế giới WCO.
• Theo đó, mã HS Code sẽ bao gồm 6 chữ số đầu tiên mang tính quốc
tế, các số còn lại (2 – 6 số) mang tính phân nhóm phụ theo quy định
của từng quốc gia.
3. Cấu trúc chính mã Hs code
Cấu trúc chính của một mã Hs code:
Phần: Trong mã Hs code có 21 hoặc 22 phần, mỗi phần sẽ có 1
chú giải riêng.
Chương: Được quy định là 2 số đầu trong mã, mô tả tổng quát về
loại hàng hóa. Tổng cộng theo quy định có 97 chương quốc tế.
Chương 98 và 99 là dành cho các quốc gia, mỗi chương sẽ có chú
giải chi tiết.
Nhóm: Bao gồm 2 ký tự sau chương, thể hiện phân loại nhóm sản
phẩm.
Phân nhóm: Bao gồm 2 ký tự sau nhóm, thể hiện phân nhóm chi
tiết dưới nhóm.
Phân nhóm phụ: Các ký tự sau cùng thể hiện phân nhóm phụ do
mỗi quốc gia quy định.
Lưu ý: Trong đó, Phần, Chương, Nhóm, Phân nhóm gồm 6 chữ số đầu
tiên mang tính quốc tế, riêng Phân nhóm phụ là tùy thuộc vào mỗi quốc
gia.
Ví dụ: Mã HS Code là: 65061010, Khi nhìn vào mã HS Code, chúng ta có
thể xem được các thông tin sau:
– 65: Thể hiện Chương – Mũ, các vật đội đầu khác và các bộ phận của
chúng.
– 6506: Thể hiện Nhóm – Mũ, các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót
hoặc trang trí.
– 650610: Thể hiện Phân nhóm – Mũ bảo hộ.
– 65061010: Thể hiện Phân nhóm phụ của Quốc gia – Mũ Bảo Hiểm
cho người đi xe máy.
4. Các quy tắc tra mã HS code
Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra nhằm mục
đích dễ tra cứu.
Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định
theo nội dung của từng nhóm và bất cứ chú giải của các Phần,
Chương liên quan và theo các quy tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc
các Chú giải đó không có yêu cầu nào khác.
4.Các quy tắc tra mã HS code
• QUY TẮC 1: Chú giải chương & Tên định danh
Quy tắc 1 giúp tìm được tên phần, chương của hscode thường ở mức
độ 04 số ( tên chương và phân nhóm ) không có giá trị pháp lý trong
việc phân loại hàng hóa => Về cơ bản khi tìm được 04 số này nằm ở
phần chương nào, mang tính chất mô tả chung chung nhất về sản phẩm
để tra được hscode bạn cần tìm hiểu tiếp về các mức độ phân nhóm tra
hscode.
4. Các quy tắc tra mã HS code
• Ví dụ: Khi bạn tra hscode của sản phẩm Nồi Cơm Điện,bạn sẽ có trình
tự diễn giải như sau: 8516.6010
Bước 1: Định hình khu vực nồi cơm điện được áp vào chương 85
Bước 2: Đọc chú giải khu vực đó bạn sẽ thấy hscode của nồi cơm thuộc
nhóm: 8516
Bước 3: Kết hợp với mô tả chi tiết sản phẩm, cấu tạo chi tiết sẽ áp
hscode cụ thể: 8516.6010
Như vậy, quy tắc 01 sẽ giúp bạn tìm được 04 số đầu tiên thường là
chương và phân nhóm của sản phẩm.
4. Các quy tắc tra mã HS code
QUY TẮC 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng nhóm (Quy Tắc 2a và
2b)
Quy tắc 2a: Áp dụng sản phẩm chưa hoàn thiện hoặc chi tiết của sản phẩm
hoàn thiện được tháo rời
- Một mặt hàng chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, thiếu một vài bộ phận
nhưng có đặt tính và công dụng như sản phẩm hoàn thiện thì được áp mã theo
sản phẩm đã hoàn thiện.
Ví dụ: Xe đạp thiếu bánh xe: vẫn được áp mã theo xe đạp
- Một mặt hàng mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời đó nếu ráp vào sẽ
thành 1 sản phẩm hoàn thiện thì vẫn được áp vào mã sản phẩm đã hoàn thiện.
Ví dụ: Để tiện lợi cho quá trình vận chuyển người ta tháo từng bộ phận của 1
chiếc xe ra thì vẫn được xác định mã HS theo chiếc xe.
4. Các quy tắc tra mã HS code
QUY TẮC 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng nhóm (Quy
Tắc 2a và 2b)
Quy tắc 2a: Áp dụng sản phẩm chưa hoàn thiện hoặc chi tiết của
sản phẩm hoàn thiện được tháo rời
- Phôi: là những sản phẩm chưa sẵn sàng đưa ra sử dụng, có hình dán
bên ngoài gần giống với với hàng hóa hoàn thiện, chỉ sử dụng vào mục
đích duy nhất là hoàn thiện nó thành sản phẩm hoàn chỉnh của nó.
Ví dụ: Phôi chìa khóa khi chưa dủa các cạnh ⇒ được áp mã chìa khóa đã
hoàn thiện; Chai làm bằng nhựa chưa tạo ren ở cổ chai ⇒ được áp mã
như chai hoàn thiện.
4. Các quy tắc tra mã HS code
QUY TẮC 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng nhóm (Quy
Tắc 2a và 2b)
Quy tắc 2a: Áp dụng sản phẩm chưa hoàn thiện hoặc chi tiết của
sản phẩm hoàn thiện được tháo rời
- Đối với phôi mà có bộ phận tháo rời, khi ráp vào thành phôi thành
phẩm thì sẽ được áp mã theo sản phẩm đã hoàn thiện.
- Việc lắp ráp quy định là công việc đơn giản như dùng vít, bu-lông, đai
ốc, hoặc ghép bằng đinh tán hoặc bằng cách hàn lại…. Không áp dụng
quy tắc này với các sản phẩm cần phải gia công thêm trước khi đưa
vào lắp ráp.
4. Các quy tắc tra mã HS code
QUY TẮC 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng nhóm (Quy Tắc 2a
và 2b)
Quy tắc 2b: Hỗn hợp và hợp chất của một nguyên liệu hoặc một chất.
- Nếu sản phẩm là hỗn hợp của một nguyên liệu và chất liệu thì áp dụng theo
quy tắc 2b.
- Nếu hỗn hợp và hợp chất thuộc cùng 1 nhóm thì phân loại trong nhóm đó.
Chất A thuộc nhóm 1, Chất B cũng thuộc nhóm 1 thì hỗn hợp của A + B sẽ
thuộc nhóm 1.
- Vd: Hỗn hợp A gồm 2 sản phẩm tạo thành Sản phẩm 1 (06.07); sản phẩm 2
(06.07)=> Mã HS của của hỗn hợp A sẽ áp theo nhóm 06.07
- Đối với hàng hóa được cấu tạo từ 2 chất hoặc hai nguyên liệu mà các chất
và những nguyên liệu đó khác nhóm thì áp dụng quy tắc 3.
4. Các quy tắc tra mã HS code
• QUY TẮC 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều nhóm
Quy tắc 3a: Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô
tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát.
Ví dụ: Máy cạo râu và tông đơ có lắp động cơ điện được phân vào Nhóm
85.10 mà không phải trong Nhóm 84.67 (nhóm các dụng cụ cầm tay có
lắp động cơ điện) hoặc vào Nhóm 85.09 (các thiết bị cơ điện gia dụng có
lắp động cơ điện). Vì nhóm 85.10 đã mô tả cụ thể và chính xác nhất là:
"Máy cạo, tông đơ và các dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc, có động cơ
điện gắn liền."
4.Các quy tắc tra mã HS code
QUY TẮC 4: Phân loại theo hàng hóa giống chúng nhất
• So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được phân loại
trước đó.
• Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như mô tả, đặc
điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa…
• Hàng hóa sau khi đã so sánh sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa
giống chúng nhất.
• Ví dụ: Men dạng viên, được dùng giống như thuốc thì được áp vào
mã thuốc 30.04
4. Các quy tắc tra mã HS code
QUY TẮC 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng
• Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải phù
hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp các chú giải phân
nhóm, phù hợp với chú giải của chương có liên quan.
• Khi so sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm khác nhau
thì phải so sánh cùng cấp độ.
• Ví dụ: 1 gạch so sánh với 1 gạch, 2 gạch so sánh với 2 gạch…. (gạch là
gạch đầu dòng "-" trước tên hàng trong phần mô tả hàng hóa của
biểu thuế)
4. Các quy tắc tra mã HS code
QUY TẮC 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng
5. Thuế, biểu thuế và cách tính các loại thuế
Thuế gián thu là thuế thu đối với người tiêu dùng
thông qua việc nộp thuế của người sản xuất, kinh
doanh. Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp
đánh vào thu nhập và tài sản của người nộp thuế
mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng
hóa và dịch vụ.
5. Thuế, biểu thuế và cách tính các loại thuế
5.5 Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế
Miễn thuế:
• Hàng tạm nhập tái xuất và ngược lại để tham dự hội chợ, triển lãm,
giới thiệu sản phẩm, máy móc, thiết bị dụng cụ nghề nghiệp phục vụ
công việc trong thời hạn nhất định.
• Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài
mang vào Việt Nam, hoặc mang ra nước ngoài theo quy định.
• Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài hoặc hàng hóa
Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài gia công.
• Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án
đầu tư lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
Tạm nhập tái xuất là gì?
Tạm nhập tái xuất là Việc hàng hoá được đưa từ nước
ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ
Việt Nam được coi là khu vực Hải quan riêng theo quy
định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ
tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu
chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.
Gia công là gì?
Gia công là hoạt động của bên nhận gia công thực hiện một
công việc cụ thể để sản xuất một sản phẩm theo yêu cầu
của bên đặt gia công dựa trên hợp đồng của hai bên về yêu
cầu đối với hàng gia công thời gian gia công và tiền công gia
công cho hoạt động gia công.
5. Thuế, biểu thuế và cách tính các loại thuế
Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ
nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc
trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan
nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ
nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc
trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
TỐI HUỆ QUỐC LÀ GÌ?
Tối huệ quốc, viết tắt theo tiếng Anh là MFN (Most
favoured nation) nếu một nước dành cho một nước
thành viên một sự đối xử ưu đãi nào đó thì nước này
cũng sẽ phải dành sự ưu đãi đó cho tất cả các nước
thành viên khác.
5. Thuế, biểu thuế và cách tính các loại thuế
Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất
xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc
biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng
hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng
Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa
thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với
Việt Nam.
5. Thuế, biểu thuế và cách tính các loại thuế
Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không
thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu
đãi đặc biệt. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế
suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất
ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của
Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
5. Thuế, biểu thuế và cách tính các loại thuế
5.6 Biểu thuế xuất nhập khẩu 2022