Professional Documents
Culture Documents
C5-Kiem Dinh Tham So
C5-Kiem Dinh Tham So
Đối thuyết (H1) là đối lại những gì được nêu trong giả thuyết.
Phương pháp kiểm định giả thuyết sử dụng dữ liệu từ một mẫu để kiểm
định hai báo cáo ngược nhau là H0 và H1.
SAI LẦM LOẠI I
Vì kiểm định giả thuyết dựa trên số liệu mẫu, cho phép các khả năng
sai sót.
Xác suất mắc sai lầm loại I khi giả thuyết đúng được gọi là mức ý nghĩa
Kiểm định giả thuyết chỉ kiểm soát sai lầm loại I thường được gọi
là kiểm định có ý nghĩa.
SAI LẦM LOẠI II
Sai lầm loại II là chấp nhận H0 khi nó sai.
Rất khó kiểm soát được xác suất mắc phải sai lầm loại II.
SAI LẦM LOẠI I VÀ SAI LẦM LOẠI II
H0 True H0 False
Phần kết luận (m < 12) (m > 12)
Chấp nhận H0
Quyết định đúng Sai lầm loại II
(KL: m < 12)
Bác bỏ H0
Sai lầm loại I Quyết định đúng
(KL: m > 12)
CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
Bước 1. Xây dựng giả thuyết và đối thuyết.
Bước 2. Xác định mức ý nghĩa α.
Bước 3. Thu thập dữ liệu mẫu và tính toán tiêu chuẩn kiểm định.
H0: m = m 0
H1: m ¹ m 0 │z│ > z
0
KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TỔNG THỂ σ Unknown
• Tiêu chuẩn kiểm định
2
H0: m = m 0
H1: m ¹ m 0 │t│ > Tn-1α /2
0
KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TỔNG THỂ σ Unknown
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRUNG BÌNH
HAI TỔNG THỂ
Cặp giả thuyết và đối thuyết:
H0 :1 - 2 = D0 H0 : 1 - 2 ≤ D0 H0 : 1 - 2 ≥ D0
H1 : 1 - 2 D0 H1 : 1 - 2 > D0 H1 : 1 -
2 < D0
D0 hằng số
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRUNG BÌNH HAI TỔNG
THỂ MẪU CẶP
Xây dựng mẫu trung gian (d) :
di = x1i – x2i
Tiến hành kiểm định trên mẫu trung gian d
+ Mỗi nhóm có thời gian 60 phút thực hiện các công việc sau:
- Phân công công việc: Trưởng nhóm điều hành, thư ký, thành viên
- Điều tra thu thập thông tin về chiều cao của 15 sinh viên nam và 20 sinh viên nữ
trong trường ĐH KT ĐN.
- Đưa ra các nhận định khác nhau chênh lệch về chiều cao trung bình của
nam và nữ trong trường ĐH KT ĐN.
- Tiến hành kiểm định các nhận định đó với mức ý nghĩa 5%. Biết rằng chiều
cao của SV nam và nữ có phân phối chuẩn.
KIỂM ĐỊNH TỶ LỆ TỔNG THỂ
n*p ≥ 5 và n*(1-p) ≥ 5
P P1 - P2
P ĐÃ BIẾT
P1 = P 2
(6) (7)
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TỶ LỆ TỔNG THỂ
np > 5 và n(1 – p) > 5
H0 : p ≥ p 0 H0 : p ≤ p 0 H0 : p = p 0
H1 : p p 0 H 1 : p p0 H 1 : p p0
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TỶ LỆ TỔNG THỂ
Tiêu chuẩn KĐ
6
Miền bác bỏ
H0: p ≤ p 0
H1: p > p 0 z > zα
0
H0: p = p 0 H1:
p¹p0 │z│ > z
0
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TỶ LỆ HAI TỔNG THỂ
Giả thuyết
Tập trung vào kiểm định không có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ tổng thể (p1 = p2)
H0: p1- p2 ≥ 0 H0: p1- p2 ≤ 0 H0: p1- p2 = 0
H1: p1- p2 < 0 H1: p1- p2 > 0 H1: p1- p2 ≠0
Do not Reject
H0
Analyze > Nonparametric Test > Binomial
KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI TỔNG THỂ
2 12= 22
Trong đó là giá trị giả thuyết của phương sai tổng thể
Tiêu chuẩn kiểm định:
Giá trị tới hạn tra bảng Khi bình phương với bậc tự do n-1
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT PHƯƠNG SAI
TỔNG THỂ CÓ PHÂN PHỐI CHUẨN
•Luật bác bỏ
Tiếp cận giá trị tới hạn: Phía trái Bác bỏ H0 nếu
H0: σ2 ≥ σ02
H1: σ2 < σ02
Miền bác bỏ
H0: σ2 ≤ σ02
H1: σ2 > σ02
Giá trị tới hạn tra bảng phân phối Fisher với bậc tự do n1-1; n2-1
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT PHƯƠNG SAI
HAI TỔNG THỂ CÓ PHÂN PHỐI CHUẨN
•Luật bác bỏ:
Tiếp cận giá trị tới hạn: Phía phải: Bác bỏ H0 nếu F > Fn1-1;n2-1; a
Do not Reject H0
KIỂM ĐỊNH PEARSON- MỐI QUAN HỆ TƯƠNG QUAN
HAI BIẾN ĐỊNH LƯỢNG CÓ PHÂN PHỐI CHUẨN
• H0 : x và y không tồn tại tương quan
• H1 : x và y tồn tại tương quan
• r hệ số tương quan:
• Tra bảng phân phối Student với bậc tự do n-2 : Tn-2,α/2
BÀI TẬP
CÔNG VIỆC
- Thu thập thông tin về chiều cao của 30 sinh viên nam trường ĐHKT và chiều
cao của 30 sinh viên nữ trường ĐHKT
- Với dữ liệu trên có thể thực hiện những kiểm định tham số nào
- Đưa ra các nhân định để tiến hành kiểm định các tham số đó
- Tóm tắt toàn bộ nội dung các loại kiểm định tham số bằng sơ đồ cây
End of Chapter 11
GIÁ TRỊ -P VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN KIỂM ĐỊNH
Giá trị p là xác suất, tính toán dựa vào tiêu chuẩn kiểm định, được cung cấp
bởi mẫu của giả thuyết.
Nếu z ở phía phải (z > 0), tính xác suất mà z lớn hơn hoặc bằng giá trị kiểm
định. Nếu z ở phía trái(z < 0), Tính xác suất mà z nhỏ hơn hoặc bằng giá trị KĐ