Professional Documents
Culture Documents
• Sai số là giá trị chênh lệch giữa giá trị đo được hoặc tính được và giá trị thực hay
giá trị chính xác của một đại lượng nào đó.
• Khi đo đạc nhiều lần một đại lượng nào đó, thông thường dù cẩn thận đến mấy,
vẫn thấy các kết quả giữa các lần đo được hầu như đều khác nhau. Điều đó chứng
tỏ rằng trong kết quả đo được luôn luôn có sai số và kết quả chúng ta nhận được
chỉ là giá trị gần đúng của nó mà thôi.
• Có nhiều nguyên nhân gây nên sai số, nhưng chủ yếu là các nguyên nhân sau:
Do máy móc và dụng cụ đo thiếu chính xác
Do người đo với trình độ tay nghề chưa cao, khả năng các giác quan bị hạn chế
Do điều kiện ngoại cảnh bên ngoài tác động tới, ví dụ như thời tiết thay đổi, mưa
gió, nóng lạnh bất thường,…
2. KHÁI NIỆM VỀ SAI SỐ PHÉP ĐO
Phương pháp đo lường
Nguyên nhân Thiết bị đo
Người đo
Sai số: giá trị Yếu tố bên ngoài
chênh lệch giữa
- Sai số thô
giá trị đo được và Theo quy luật
- Sai số hệ thống
giá trị thực xuất hiên
- Sai số ngẫu nhiên
Phân loại
Theo cách thể hiện - Sai số tuyệt đối
bằng số
- Sai số tương đối
3. CÁCH TÍNH SAI SỐ
Phép đo trực tiếp Phép đo gián tiếp
𝝎 𝟐 ∆𝒎𝒂𝒙 𝟐
∆𝑿𝒉𝒕 = 𝜸𝜶 ( ) +( )
𝟑 𝟑
Panme
Thước thẳng
③
1
𝜎𝑑 = (0,042 + 0,042 + 02) = 0,04 mm
3−1
3. CÁCH TÍNH SAI SỐ
F = (x1, x2, …)
𝜕𝐹 𝜕𝐹
∆𝐹ത = ∆𝑥1 + ∆𝑥2 +… (1)
𝜕𝑥1 𝜕𝑥2
∆𝐹ത 𝜕𝑙𝑛𝐹 𝜕𝑙𝑛𝐹
𝜀𝐹 = = ∆𝑥1 + ∆𝑥2 (2)
𝐹ത 𝜕𝑥1 𝜕𝑥2
Gợi ý:
- Hàm chỉ có cộng, trừ: dùng CT (1)
h1 = ZB – ZA
- Hàm có nhân, chia: dùng CT (2)
h1 h 2
f ms mg.
h1 h 2
Tính sai số ĐẠI LƯỢNG GIÁN TIẾP
Ví dụ 1: h1 = ZB – ZA Tính Δh1?
F = (x1, x2, …)
𝜕𝐹 𝜕𝐹
∆𝐹ത = ∆𝑥1 + ∆𝑥2 +… (1)
𝜕𝑥1 𝜕𝑥2
𝜕ℎ1 𝜕ℎ1
∆ℎ1 = ∆𝑍𝐵 + ∆𝑍𝐴 = 1 ∆𝑍𝐵 + −1 ∆𝑍𝐴 = ∆𝑍𝐵 + ∆𝑍𝐴
𝜕𝑍𝐵 𝜕𝑍𝐴
Tính sai số ĐẠI LƯỢNG GIÁN TIẾP
h1 h 2
Ví dụ 2: f ms mg. Tính Δfms và εfms ?
h1 h 2
F = (x1, x2, …)
∆𝐹ത 𝜕𝑙𝑛𝐹 𝜕𝑙𝑛𝐹
𝜀𝐹 = = ∆𝑥1 + ∆𝑥2 (2)
𝐹ത 𝜕𝑥1 𝜕𝑥2
B1: Tính ln hàm F lnfms = lnm + lng + ln(h1 – h2) - ln(h1 + h2)
B2: Tính đạo hàm riêng hàm lnF đối với từng ẩn
𝜕𝑙𝑛𝑓𝑚𝑠 1 𝜕𝑙𝑛𝑓𝑚𝑠 1 𝜕𝑙𝑛𝑓𝑚𝑠 1 1 2ℎ2
= = = − =
𝜕𝑚 𝑚 𝜕𝑔 𝑔 𝜕ℎ1 ℎ1 − ℎ2 ℎ1 + ℎ2 ℎ12 − ℎ22
𝜕𝑙𝑛𝑓𝑚𝑠 −1 1 −2ℎ1
= − =
𝜕ℎ2 ℎ1 − ℎ2 ℎ1 + ℎ2 ℎ12 − ℎ22
Chữ số tin cậy Chữ số nghi ngờ Chữ số không tin cậy Số 0 vô nghĩa
216 3 2-1 6 -
0.365 0.01 3 6 5 0.(365)
1.34 0.03 1-3 4 -
13100 10 1-3-1 0 0
0.025 0.001 2 5 - 0.0(25)
0.78 0.01 7 8 - 0.(78)
4. CÁCH VIẾT KẾT QUẢ ĐO
B1: Chuẩn hóa giá trị đo được hoặc giá trị trung bình
X = a.10n, Trong đó 1< a < 10 và n được gọi là bậc của số A
B2: Quy đổi sai số về cùng số mũ với giá trị đo
ΔX = b.10n
B3: Làm tròn sai số
- Giữ lại một đến hai chữ số có nghĩa khác 0.
- Làm tròn sao cho độ tin cậy của phép đo không bị giảm đi, tức là
chữ số khác không được giữ lại sẽ tăng lên 1 đơn vị khi chữ số sau
nó khác không.
- Làm tròn tăng lên quá 25% so với sai số ban đầu thì có thể giữ lại
hai chữ số khác không
ΔX = c.10n
B4: Viết kết quả đo X = X ± ΔX = (a ± c)10n
Giá trị trung bình Sai số Kết quả
279,16 0,27 (2,792 0,003).102
1. Giá trị trung bình của đại lượng cần đo được viết dưới dạng chuẩn hóa
(A = a.10n)
2. Làm tròn sai số
Ví dụ: 0.164, 0.275, 0.285, 1.94 0.2, 0.3, 0.3, 2
Lưu ý: nếu sau khi làm tròn, sai số mới tăng lên quá 25% so với sai ố cũ thì ta
giữ lại 2 chữ số khác không. (0.127 0.13)
3. Làm tròn giá trị trung bình sao cho bậc của chữ số có nghĩa nhỏ nhất của giá
trị trung bình bằng bậc của sai số.
Giá trị trung bình Sai số Kết quả
279.16 0.27 (2.792 0.003).102
3
Giá trị đo
1
2ΔYi
0 2ΔXi
Ô sai số
-1
1/T, 10-4K-1
-2
5.20 5.25 5.30 5.35 5.40 5.45 5.50
In mathematics, we plot (xo, yo) with a point.
In physics, we must plot
Ta có: 8+(4*0.02)=8.08 mm